Các nhóm vi khuẩn chủ yếu

Vietsciences- Nguyễn Lân Dũng    06/12/2005

Xin đọc: 

Dàn bài

Các nhóm vi khuẩn chủ yếu 1
Các nhóm vi khuẩn chủ yếu 2
Các nhóm vi khuẩn chủ yếu 3

Các nhóm vi khuẩn chủ yếu 4
Các nhóm vi khuẩn chủ yếu 5
Các nhóm vi khuẩn chủ yếu 6
Các nhóm vi khuẩn chủ yếu 7



======== * ========

         1.5- Vi khuẩn lam (Ngành Cyanobacteria)

Trước đây thường nhầm lẫn là Tảo lam (Cyanophyta). Thực ra đây là những cơ thể nhân nguyên thuỷ, không liên quan gì đến tảo , ngoài khả năng quang hợp hiếu khí (quang tự dưỡng vô cơ) và dùng H2O làm chất cho điện tử trong quá trình quang hợp. Vi khuẩn lam chứa chlorophyll a và phycocyanin- phycobiliprotein. Một số loài có sắc tố đỏ phycoerythrin. Chúng phối hợp với sắc tố lục tạo nên màu nâu. Màng liên kết với phycobilisom. Đơn bào hoặc đa bào dạng sơi. Không di động hoặc di động bằng cách trườn (gliding), một số loài có túi khí (gas vesicles).Nhiều loại có dị tế bào (heterocysts) và có khả năng cố định nitơ. Vi khuẩn lam có mặt ở khắp mọi nơi, trong đất, trên đá, trong suối nước nóng, trong nước ngọt và nước mặn. Chúng có năng lực chống chịu cao hơn so với thực vật đối với các điều kiện bất lợi như nhiệt độ cao, pH thấp. Một số loài có khả năng sống cộng sinh với các cơ thể khác như Rêu, Dương xỉ, Tuế...Nhiều loài cộng sinh với nấm để tạo ra Địa y (Lichen). Vi khuẩn lam có thể là sinh vật xuất hiện sớm nhất trên Trái đất

Vi khuẩn lam được chia thành 5 nhóm (subsection) như sau:

a-    Nhóm I (có tác giả gọi là bộ Chroococcales):

Hình que hoặc hình cầu đơn bào, không có dạng sợi hay dạng kết  khối (aggregate); phân đôi hoặc nẩy chồi; không có dị tế bào (heterocytes). Hầu hết không di động. Tỷ lệ G+C là 31-71% . Các chi tiêu biểu là:

-Chamaesiphon

-Chroococcus

-Gloeothece

-Gleocapsa

-Prochloron

Chamaesiphon Chroococcus
 

Glooeothece Gleocapsa
 

Prochloron

 

b-Nhóm II (có tác giả gọi là bộ Pleurocapsales):

Hình que hoặc hình cầu đơn bào. có thể tạo dạng kết khối (aggregate); phân cắt nhiều lần tạo ra các baeocytes; không có dị tế bào.Chỉ có các baeocytes là có di động. Tỷ lệ G+C là 40-46% . Các chi tiêu biểu là:

  •          -Pleurocapsa
  •          -Dermocapsa
  •          -Chroococcidiopsis
Pleurocapsa Dermocapsa Chroococcidiopsis
        

 

c-Nhóm III (có tác giả gọi là bộ Oscillatorriales):

Dạng sợi (filamentous) ; dạng lông (trichome) không phân nhánh chỉ có ở các tế bào dinh dưỡng; phân đôi trên mặt phẳng, có kiểu đứt đoạn (fragmentation); không có dị tế bào; thường di động. Tỷ lệ G+C là 34-67%. Các chi tiêu biểu là:

  • -Lyngbya

  • -Osscillatoria

  • -Prochlorothrix

  • -Spirulina

  • -Pseudanabaena

Lyngbya Oscillatoria Prochlorothrix

 

Spirulina Pseudanabaena

 

d-Nhóm IV (có tác giả gọi là bộ Nostocales) :

Dạng sợi ; dạng lông (trichome) không phân nhánh có thể chứa các tế bào biệt hoá (specialized cell) ; phân đôi trên mặt phẳng, có kiểu đứt đoạn tạo thành đoạn sinh sản (hormogonia) ; có tế bào dị hình ; thường di động có thể sản sinh  bào tử màng dày (akinetes). Tỷ lệ G+C là 38-47%. Các chi tiêu biểu là :

  • -Anabaena

  • -Cylindrospermum

  • -Aphanizomenon

  • -Nostoc

  • -Scytonema

  • -Calothrix

Anabaena  Anabaena trong Bèo hoa dâu

       

Cylindrospermum

Calothrix

                             

Nostoc Scytonema

 

e-Nhóm V (có tác giả gọi là bộ Stigonematales) :

Lông (trichome) dạng sợi, phân nhánh hoặc do các tế bào nhiều hơn một chuỗi tạo thành ; phân đôi theo nhiều mặt phẳng, hình thành đoạn sinh sản (hormogonia) ; có tế bào dị hình ; có thể sản sinh bào tử màng dày ( alkinetes), có hình thái phức tạp và biệt hóa (differentiation). Tỷ lệ G+C là 42-44%. Các chi tiêu biểu là :

  •          -Fischerella
  •          -Stigonema
  •          -Geitlerinema

Fischerella

       

Geitlerinema

 

Theo NCBT (2005) thì Vi khuẩn lam bao gồm những bộ sau đây:

  • -Chlorococcales
  • -Gloeobacteria
  • -Nostocales
  • -Oscillatoriales
  • -Pleurocapsales
  • -Prochlorales

 

 

2- Vi khuẩn sinh nội bào tử  (Endospore-forming bacteria):

       A-Vi khuẩn hình cầu

 

                                                        2.1- Chi Sporosarcina

         AA-Vi khuẩn hình que

           

 B-Kỵ khí bắt buộc

                   C-Sinh trưởng được ở nồng độ  3-12% NaCl

                                                        2,2- Chi Sporohalobacter

                   CC-Không sinh trưởng được ở nồng độ 3-12% NaCl

                        D-Khử sulfat

                                                        2.3- Chi Desulfotomaculum

                       DD-Không khử sulfat

                            E-Phân giải Axit 3-hydroxybenzoic

                                                        2.4- Chi Sporomaculum

                            EE- Không phân giải Axit 3-hydroxybenzoic

                                 F- Chiều rộng của tế bào > 2,5mm

                                                        2.5- Chi Oscillosporia

                               FF- Chiều rộng của tế bào < 2,5mm

                                      G-Sử dụng axit béo bão hoà và axit butyric

                                                        2.6- Chi Syntrophospora

                                      GG- Không sử dụng axit béo bão hoà

                                                        2.7- Clostridium

        

 BB- Vi hiếu khí

                                                        2.8-Sporolactobacillus

        

 BBB- Hiếu khí và kỵ khí không bắt buộc

C-   Phân giải lignin trên môi trường kiềm

                                          2.9- Amphibacillus

CC- Không phân giải lignin trên môi trường kiềm

  D-Sinh trưởng trên môi trường > 10% NaCl

                                     2.10- Halobacillus

  DD-Không sinh trưởng trên môi trường > 10% NaCl

   E-Có thể phân giải Thiamin

                                2.11-  Aneurinibacillus

   EE- Không có thể phân giải Thiamin

      F-Có chứa acid béo vòng w trong lipid

                                2.12- Alicycolobacillus

      FF- Không chứa acid béo vòng w

          G- Có thể tạp giao với 515F (chạy PCR)

                                2.13- Paenibacillus

           GG- Không thể tạp giao với 515F

               H- Có thể tạp giao với 1741F (chạy PCR)

                                2.14-  Brevibacillus

               HH- Không thể tạo giao với 1741F

I-Phân giải quặng pyrit

        2.15- Sulfidobacillus

II- Không phân giải quặng pyrit

        1.16- Bacillus

Sporosarcina Desulfotomaculum Clostridium

 

Paenibacillus Bacillus

           © http://vietsciences.free.fr  và http://vietsciences.org  Nguyễn Lân Dũng