Các hiểu biết cơ bản để viết và cân bằng các phản ứng Hóa học thường gặp |
Vietsciences-Võ Hồng Thái 17/04//06 |
I.2.2. Trong hợp chất
_ Kim loại kiềm
[ Liti (Litium, Li), Natri (Natrium,
Na), Kali (Kalium, K), Rubiđi (Rubidium, Rb), Xezi
(Cesium, Cs), Franxi (Francium, Fr) ] trong hợp chất
luôn luôn có số oxi hóa bằng +1.
- Kim loại kiềm thổ
Canxi (Calcium, Ca), Stronti
(Strontium, Sr), Bari (Barium, Ba), Rađi (Radium,
Ra) ] cũng như Berili (Berilium, Be), Magie
(Magnesium, Mg) trong hợp chất luôn luôn có số oxi
hóa bằng +2.
- Hiđro (Hidrogen, H)
trong hợp chất hầu hết có số
oxi hóa bằng +1. Nhưng H trong các hiđrua (hidrur)
kim loại có số oxi hóa bằng -1.
- Oxi (Oxigen, O)
trong hợp chất hầu hết có số oxi
hóa bằng -2. Nhưng O trong các peoxit (peroxid,
-O-O-) có số oxi hóa bằng -1. O trong hợp chất với
Flo (Fluor, OF2) có số oxi hóa bằng +2.
I.2.3. Trong ion
Bài tập 1
KMnO4, K2MnO4, MnO2, Mn2+, MnO4-, MnO42-, Mn, MnSO4, MnCl2, HNO3, HNO2, NO3-, NO2, NO2-, N2, NH4+, NH4NO3, N2O, NO, N2O3, N2O5, KNO3, N2O4, (NH4)2SO4, CuO, Cu, Cu2O, Cu2+, CuSO4, CuCl, CuCl2, Cu(OH)2, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeS2, FeCO3, Fe3+, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe(NO3)3, CaC2, Al4C3, C, CO, CO2. Bài tập 1'Tính số oxi hóa của các nguyên tố có gạch dưới trong các phân tử và ion sau đây: K2Cr2O7, Cr, Cr3+, K2CrO4, Cr2O72-, Cr2(SO4)3, Cr2O3, CrO42-, CrCl3, CrO2-, CrO, Cr2O3, CrO3, Cr(OH)3, Na2Cr2O7, CrBr3, NaCrO2, H2SO4, H2SO3, FeSO4, SO3, SO32-, Na2S2O3, Na2S4O6, S, S8, SO42-, SO2, H2S, SF6, FeS2, FeS, K2S, KHS, H3PO4, P4, P, P2O5, P2O3, PH3, PO43-, AlO2-, KAlO2, HCl, Cl2, Cl-, KClO3, NaClO, ClO-. Ghi chú
|
H | ||||
C | N | O | F | |
Si | P | S | Cl | |
Br | ||||
I |
Dạng đơn chất của 11 phi kim trên là:
F2, Cl2, Br2, I2, O2, S, N2, P, C, Si, H2.
Kim loại không có số oxi hóa âm. Kim loại có số oxi hóa bằng 0 trong đơn chất, có số oxi hóa dương trong các hợp chất (Bởi vì kim loại chỉ cho điện tử, thể hiện tính khử, chứ không nhận điện tử). Nguyên tố nào có số oxi hóa âm (trong hợp chất) thì đó là nguyên tố phi kim.
Độ âm điện của một nguyên tố là một đại lượng cho
biết khả năng thu hút các điện tử góp chung trong
một liên kết cộng hóa trị của nguyên tử nguyên tố
đó. Độ âm điện càng lớn thì sự thu hút các điện tử
góp chung càng nhiều. Flo (F, Fluor) có độ âm điện lớn
nhất, bằng 4, các kim loại kiềm có độ âm điện nhỏ
nhất, nhỏ hơn 1.
Sau đây là trị số độ âm điện của một số nguyên tố
thường gặp:
Nguyên tố | C | H | O | N | Cl | Br | F | S | Ca | Na | K |
Độ âm điện | 2,5 | 2,1 | 3,5 | 3,0 | 2,8 | 2,7 | 4,0 | 2,4 | 1,04 | 1,0 | 0,9 |
Liên kết giữa hai nguyên tử của cùng một nguyên tố thì không tính số oxi hóa. Nói cách khác, số oxi hóa của liên kết này bằng 0. (Vì độ âm điện hai nguyên tử của cùng một nguyên tố bằng nhau, nên các điện tử góp chung được phân phối đều giữa hai nguyên tử, liên kết cộng hóa trị không cực, không xuất hiện điện tích, nên số oxi hóa bằng không).
H-H | Cl-Cl | O=O | NºN | H3C-CH3 | H2C=CH2 | HCºCH | H2N-NH2 |
xH = 0 |
xCl = 0 |
xO = 0 | xN = 0 | 3xH + xC = 0 | 2xH + xC = 0 | xH + xC = 0 | 2xH + xN = 0 |
Cacbon (Carbon, C) trong hợp chất hữu cơ chỉ có
hóa trị 4 duy nhất, nhưng C có thể có các số oxi
hóa: -4, -3, -2, -1, 0, +1, +2, +3, +4. Để tính số
oxi hóa của từng nguyên tử C trong phân tử một chất
hữu cơ thì ta phải viết công thức cấu tạo (CTCT) của
chất đó ra, và số oxi hóa của mỗi nguyên tử C bằng
tổng số số oxi hóa của các liên kết quanh nguyên tử
C này, trong đó số oxi hóa của liên kết giữa C với C
thì không tính (bằng 0). Số oxi hóa trung bình của C
bằng trung bình cộng số oxi hóa của các nguyên tử C
có mặt trong phân tử. Số oxi hóa trung bình có thể
không nguyên. Có thể tính số oxi hóa trung bình
nhanh hơn bằng cách chỉ cần căn cứ vào công thức
phân tử (CTPT).
Khi cân bằng phản ứng oxi hóa, có thể chỉ cần căn cứ
vào số oxi hóa trung bình.
Thí dụ:
Tính số oxi hóa của từng nguyên tử cacbon, số oxi
hóa trung bình của C trong các phân tử hợp chất hữu
cơ sau đây:
Propan (CH3CH2CH3), Axit axetic (CH3COOH), Acrolein (CH2=CH-CHO), Glucozơ (mạch hở) (HOCH2CHOHCHOHCHOHCHOHCHO).
Bài tập 2
Tính số oxi hóa của từng nguyên tử C, O, N, Cl trong
các phân tử chất hữu cơ sau đây:
Tính số oxi hóa của từng nguyên tử C, H, N, O trong
các phân tử hữu cơ sau:
Glixin (Glicin, H2N-CH2-COOH); Axit lactic (Acid lactic, CH3-CHOH-COOH); Axit cloaxetic (Acid cloroacetic, Cl-CH2-COOH); Anilin (C6H5-NH2); Nitrobenzen (C6H5-NO2); đietylete (Dietyl eter, C2H5-O-C2H5); Rượu benzylic (C6H5-CH2-OH); Lizin (Lysin, H2N-CH2-CH2-CH2-CH2-CHNH2-COOH); Cloropren (2-Clobuta đien-1,3 CH2=CH-CCl=CH2); Metylamin (CH3-NH2); Axit acrilic (CH2=CH-COOH).
Tính số oxi hóa của từng nguyên tử C, H, N, O trong các phân tử hữu cơ sau:
Benzanđehit (Benzaldehid, C6H5-CHO); Phenol (C6H5-OH); Glixerin (Glicerin, CH2OH-CHOH-CH2OH); p-Cresol (p-CH3-C6H4-OH); Axit fomic (Acid formic, HCOOH); Axit picric (2,4,6-Trinitrophenol); TNT (2,4,6-Trinitrotoluen); Axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CHNH2-COOH); Alanin (CH3-CHNH2-COOH); Isopren (CH2=CH-CCH3=CH2); Axit w-aminoenantoic (H2N-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-CH2-COOH); Axit ađipic [ Acid adipic, HOOC-(CH2)4-COOH ].
Cho biết:
Nguyên tố: | C | H | O | N | Cl |
Độ âm điện | 2,5 | 2,1 | 3,5 | 3,0 | 2,8 |
Hóa trị của một nguyên tố là một đại lượng cho biết
khả năng kết hợp của một nguyên tử nguyên tố đó với
bao nhiêu nguyên tử khác để tạo thành phân tử một
chất.
Người ta chọn nguyên tử hiđro làm đơn vị hóa trị (H
có hóa trị 1). Do đó, hóa trị của một nguyên tố là
bằng số nguyên tử H (hay số nguyên tử hóa trị 1
tương đương) mà một nguyên tử của nguyên tố đó có
thể kết hợp để tạo thành phân tử một chất.
Với phân tử
AHn thì A có
hóa trị n.
Thí dụ:
HCl Þ Cl có hóa trị 1
H2O Þ O có hóa trị 2
NH3 Þ N có hóa trị 3
CH4 Þ C có hóa trị 4
PCl5 Þ P có hóa trị 5
SO2 Þ S có hóa trị 4
SO3 Þ S có hóa trị 6
Mn2O7 Þ Mn có hóa trị 7
Như vậy, hóa trị là một số nguyên dương, còn số oxi
hóa là điện tích, nên có thể âm hoặc dương.
Khi nói hóa trị âm, hóa trị dương (hóa trị ion),
thực chất là nói về số oxi hóa.
H có hóa trị 1 duy nhất trong mọi chất; O có hóa trị 2 duy nhất trong mọi chất. Nhưng H có thể có các số oxi hóa +1, 0, -1. O có thể có các số oxi hóa -2; -1; 0; +2.
Hóa trị ion của một nguyên tố là bằng điện tích xuất
hiện trên nguyên tử của nguyên tố đó khi nó hiện
diện ở dạng ion. Hóa trị ion cho biết số điện tử mà
một nguyên tử của nguyên tố đó đã cho hoặc nhận để
tạo thành ion tương ứng.
Như vậy hóa trị ion cũng chính là số oxi hóa nhưng
hóa trị ion là bằng điện tích thật, còn số oxi hóa
có thể chỉ là điện tích biểu kiến (qui ước).
Thí dụ:
NaCl | Na+ Cl- | Na có hóa trị ion là +1 (Natri đã nhận 1 điện tử) Cl có hóa trị ion là -1 (Clo đã nhận 1 điện tử) |
MgF2 | Mg2+ 2F- | Mg có hóa trị ion là +2 (Mg đã cho 2 điện tử) F có hóa trị ion là -1 (F nhận 1 điện tử) |
CaO | Ca2+ O2 | Ca có hóa trị ion là +2 (Ca cho 2 electron) O có hóa trị ion là -2 (O nhận 2 electron) |
Al2S3 | 2Al3+ 3S2- | Al có hóa trị ion là +3 S có hóa trị ion là -2 |
Cộng hóa trị của một nguyên tố là bằng số điện tử
hóa trị mà một nguyên tử của nguyên tố đó đã đưa ra
góp chung để tạo liên kết cộng hóa trị.
Cộng hóa trị của một nguyên tố bằng số liên kết cộng
hóa trị xuất phát từ nguyên tử đó đi ra trong công
thức cấu tạo.
Cộng hóa trị cũng chính là hóa trị của nguyên tố đó,
nhưng khái niệm hóa trị tổng quát hơn (Cũng giống
như khái niệm số oxi hóa tổng quát hơn hóa trị ion).
Thí dụ:
H - Cl H có cộng hóa
trị 1 (H đưa ra 1 điện tử đóng góp để tạo liên kết
cộng hóa trị)
Cl có cộng hóa trị là 1 (Cl đưa ra 1 điện tử đóng
góp để tạo liên kết cộng htrị)
H có cộng hóa trị 1
N có cộng hóa trị 3
H có cộng hóa trị 1
C có cộng hóa trị 4
Hãy cho biết hóa trị, số oxi hóa của các nguyên tử
trong các phân tử, ion sau đây:
Nước
(H2O); Hiđropeoxit (Peroxid hidrogen, H2O2); Sắt (II) sunfua (Sulfur sắt (II), FeS); Pirit sắt (FeS2); Canxi cacbua (Carbur calcium, CaC2); Nhôm cacbua (Al4C3); Kali pemanganat (Permanganat kalium, KMnO4); Axit sunfuric (Acid sulfuric, H2SO4); Kali sunfat (K2SO4); Etilen (C2H4); Axetilen (Acetilen, C2H2); Mesitilen (1,3,5- Trimetylbenzen); Kali ñicromat (K2Cr2O7); Kali cromat (K2CrO4); Axit picric (2,4,6- Trinitrophenol); Oxi (O2); Ozon (O3, giả sử coi ozon có cấu tạo vòng); NO3-; NH4+; SO42-; Cu2+; MnO42; Fe2+; Fe3+; CrO42-; Cr2O72-; NO2-. O2-, O22-; Axit nitrô (HNO2).
Hãy xác định hóa trị, số oxi hóa, hóa trị ion, cộng
hóa trị (nếu có) của các nguyên tố trong các chất
sau đây:
Benzen (C6H6); Natri oxit (Na2O); Natri peoxit (Na2O2); Axit photphoric (Acid phosphoric, H3PO4); đồng (II) clorua (Clorur đồng (II)); đồng (I) clorua: Amoniac; Axit nitric; Bari nitrat; Axit hipoclorô (HClO); Axit clorơ (HClO2); Axit cloric (HClO3); Axit pecloric (HClO4); Canxi peoxit (CaO2); Hidro sunfua (Sulfur hidrogen, H2S); Hidro pesunfua (Persulfur hidrogen, H2S2); o - Cresol (o - Metyl phenol); Vinyl clorua (CH2=CH-Cl); Iot (Iod, I2); I-; S2-; S22-; N3-; Vinylaxetilen (CH2=CH-CºCH).
Chuần
bị thi vô Đại học: Số oxi hóa
khử
Phản ứng oxi
hóa khử
Thế điện hóa chuẩn
Các phương pháp cân bằng phản
ứng oxi hóa khử
Quy luật chung về sự hòa tan
trong nước các muối và hydroxyd 1
Quy luật chung về sự hòa tan
trong nước các muối và hydroxyd
2
Các phản ứng vô cơ thường gặp
khác
Các phản ứng oxi hóa khử
thường gặp khác
© http://vietsciences.free.fr và http://vietsciences.org
và http://vietsciences2.free.fr Võ Hồng Thái