<
về trang
chính
>
Mua sắm
Câu mẫu:
1. nǐ hǎo.
nǐ mǎi
shénme? 你 好,
你 買 什 麼? (nễ
hảo, nễ mãi
thập ma 你 好,
你 买 什 么?)
= Chào chị,
chị mua gì
ạ?
2. nǐ hǎo.
qíng bǎ nà
jiàn
yángmáoshān
nǎlai gěi wǒ
kànkan. 你 好,
請 把 那 件 羊 毛
衫 拿 來給 我 看 看
(nễ hảo,
thỉnh bả ná
kiện dương
mao sam nã
lai cấp ngã
khán khán 你
好, 请 把 那 件 羊
毛 衫 拿 来 给 我
看 看)
= Chào cô,
lấy cho tôi
xem thử cái
áo len kia
nhé.
3. shì, zhè
jiàn báide
ma? 是, 這 件 白
的 嗎? (thị,
giá kiện
bạch đích
ma? 是, 这 件 白
的 吗?)
= Vâng, cái
màu trắng
này phải
không ạ?
4. duì.
háiyǒu qítā
yánsè de ma?
對, 還 有 其 他 顏
色 的 嗎 (đối,
hoàn hữu kỳ
tha nhan sắc
đích ma 对, 还
有 其 他 颜 色 的
吗?)
= Vâng, còn
có màu khác
không?
5. yǒu
hēide,
lánde, lǜde,
huángde,
hóngde, hé
zǐde. nǐ yào
shénme
yánsè? 有 黑
的, 藍 的, 綠 的,
黃 的, 紅 的, 和
紫 的. 你 要 什 麼
顏 色? (hữu
hắc đích,
lam đích,
lục đích,
hoàng đích,
hồng đích,
hoà tử đích.
nễ yếu thập
ma nhan sắc
有 黑 的, 蓝 的,
绿 的, 黄 的, 红
的, 和 紫 的. 你
要 什 么 颜 色?)
= Có màu
đen, xanh
dương, lá
cây, vàng,
đỏ, và tía.
Chị muốn màu
nào ạ?
6. yào yí
jiàn hēide.
要 一 件 黑 的.
(yếu nhất
kiện hắc
đích 要 一 件 黑
的.)
= Muốn một
cái màu đen.
7. zhège
xíng ma? nǐ
chuānshang
shìshi. 這 個
行 嗎? 你 穿 上 試
試. (giá cá
hành ma? nễ
xuyên thượng
thí thí 这 个
行 吗? 你 穿 上 试
试.)
= Cái này
được không
ạ? Chị mặc
thử xem.
8. xíng.
zhènghǎo. 行,
正 好. (hành,
chính hảo 行,
正 好.)
= Được rồi.
Vừa vặn đấy.
9. hěn
hǎokàn.
xiànzài
zhèngshì
liúxíng zhè
zhǒng
shìyàng 很 好
看. 現 在 正 是 流
行 這 種 式 樣.
(ngận hảo
khán. hiện
tại chính
thị lưu hành
giá chủng
thức dạng. 很
好 看. 现 在 正 是
流 行 这 种 式
样.)
= [Chị mặc]
trông đẹp
lắm. Bây giờ
kiểu này
đang là mốt
đấy.
10. duōshǎo
qián? 多 少 錢?
(đa thiểu
tiền 多 少 钱?)
= Bao nhiêu
tiền vậy cô?
11. qī shí
kuài. 七 十 塊.
(thất thập
khối 七 十 块.)
= [Em xin
chị] 70 đồng
ạ.
12. tài guì
le. liù shí
kuài
xíngbùxíng?
太 貴 了, 六 十 塊
行 不 行? (thái
quý liễu,
lục thập
khối hành
bất hành 太 贵
了, 六 十 块 行 不
行?)
= Mắc quá.
60 đồng có
được không
cô?
13. nǐ kàn,
xiànzài
shénme
dōngxī yě
zhǎngjià le.
你 看, 現 在 什 麼
東 西 也 漲 價 了.
(nễ
khán, hiện
tại thập ma
đông tây dã
trướng giá
liễu 你 看, 现
在 什 么 东 西 也
涨 价 了.)
= Chị xem,
bây giờ cái
gì cũng lên
giá hết rồi.
14. kěyǐ
shǎo suàn
yìdiǎn ma? 可
以 少 算 一 點 嗎?
(khả dĩ
thiểu toán
nhất điểm
ma可 以 少 算 一
点 吗?)
= Có thể bớt
chút đỉnh
được không?
15. wǒ shǎo
suàn nǐ
liǎng kuài.
我 少 算 你 兩 塊
(ngã thiểu
toán nễ
lưỡng khối 我
少 算 你 两 块.)
= Em bớt cho
chị hai đồng
nhé.
16. liùshíbā
kuài yě hǎo.
gěi nǐ qián.
六 十 八 塊 也 好.
給 你 錢 (lục
thập bát
khối dã hảo.
cấp nễ tiền
六 十 八 块 也 好.
给 你 钱.)
= 68 đồng
cũng được.
Tiền đây,
cô.
17. zhǎo nǐ
liǎng kuài.
xièxie.
找 你 兩 塊. 謝
謝. (trảo nễ
lưỡng khối.
tạ tạ. 找 你 两
块. 谢 谢.)
= Em thối
lại chị hai
đồng. Cám ơn
chị.
Từ ngữ & ngữ
pháp:
1. Danh từ
thường có
lượng từ 量 詞
(classifier)
đi riêng với
nó. Ta dùng
jiàn 件
(kiện) với
áo; dùng
tiáo 條
(điều 条) với
quần, váy;
dùng dǐng
頂 (đỉnh) với
nón; các vật
có đôi (như
giày dép)
thì dùng
shuāng
雙 (song
双) hay
duì 對
(đôi 对),
v.v. Thí dụ:
– yí jiàn
yángmáoshān
一 件 羊 毛 衫
(nhất kiện
dương mao
sam) = một
cái áo len.
– yí jiàn
dàyī 一 件
大 衣 (nhất
kiện đại y)
= một cái áo
bành;
măng-tô
(manteau).
– yí jiàn
chènyī 一
件 衬 衣 (nhất
kiện sấn y)
= một cái áo
sơ mi.
– yī tiáo
kùzi 一 條
褲 子 (nhất
điều khố tử
一 条
裤
子) = một cái
quần.
– yī tiáo
qúnzi 一
條 裙 子 (nhất
điều quần tử
一 条 裙 子) =
một cái váy
(skirt).
– yì dǐng
màozi 一
頂 帽 子 (nhất
đỉnh mạo tử)
= một cái
nón.
– yì
shuāng xié
一 雙 鞋
(nhất song
hài 一 双 鞋) =
một đôi
giày/dép.
– qíng bǎ
nà jiàn
yángmáoshān
nǎ lái gěi
wǒ kànkan
請 把 那 件 羊 毛
衫 拿 來給 我 看 看
(thỉnh bả ná
kiện dương
mao sam nã
lai cấp ngã
khán khán 请
把 那 件 羊 毛 衫
拿 来 给 我 看 看)
= lấy cho
tôi xem thử
cái áo len
kia nhé.
Chú ý:
Người Việt
dùng chữ
quần thì
người TQ
dùng chữ
kùzi
褲 子
(khố tử);
người Việt
dùng chữ
váy hay
jupe
thì
người TQ
dùng chữ
qúnzi
裙 子 (quần
tử); người
Việt dùng
chữ khố
(cái khố,
đóng khố)
thì người TQ
dùng chữ
chányāodài
缠 腰 带
(triền yêu
đái).
2. Động từ
trùng lặp
ngụ ý làm
thử hay làm
trong chốc
lát; chữ sau
đọc khinh
thanh. Thí
dụ:
– kànkan
看 看
(khán khán)
= xem thử;
xem tí coi.
–
shuōshuo
說
說
(thuyết
thuyết 说
说)
= nói thử
xem; nói một
chút.
–
tìngting
聽
聽
(thính thính
听
听)
= nghe thử
xem; nghe
một tí.
–
qǐng ná
nà shuāng
xié kànkan
請 拿 那 雙 鞋 看
看
(thỉnh nã ná
song hài
khán khán 请
拿 那 双 鞋 看 看)
= vui lòng
cho xem đôi
giày kia.
– nǐ
chuānshang
shìshi 你
穿 上 試 試 (nễ
xuyên thượng
thí thí 你 穿
上 试 试.)
= anh (chị)
mặc thử xem.
Giữa hai
động từ có
thể thêm chữ
yì
(nhất):
– kànyìkan
看 一
看
(khán
nhất
khán) = xem
thử; xem tí
coi.
– shuōyìshuo
說
一
說 (thuyết
nhất
thuyết 说
一
说)
= nói thử
xem; nói một
chút.
– tìngyìting
聽
一
聽 (thính
nhất
thính 听
一
听)
= nghe thử
xem; nghe
một tí.
3. Chữ
bǎ
把 (bả)
báo hiệu từ
sau nó là
tân ngữ,
theo cấu
trúc:
«chủ
ngữ +
把 + tân ngữ
+ động từ».
Nếu bỏ
把 thì
cấu trúc là
«chủ
ngữ + động
từ
+ tân ngữ».
Thí dụ:
– wǒ bǎ
lǐ míng qǐng
lái 我 把
李 明 請 來 (ngã
bả Lý Minh
thỉnh lai) =
wǒ
qǐng
lǐ míng
lái
我
請
李 明 來 (ngã
thỉnh
Lý Minh lai)
= tôi mời Lý
Minh tới.
– wǒ bǎ
xié chuān
shàng 我
把 鞋 穿 上
(ngã bả hài
xuyên
thượng) =
wǒ chuān xié
shàng 我
穿 上 鞋 (ngã
xuyên thượng
hài) = tôi
xỏ giày.
●
Xin xem thêm:
Cấu
trúc
9:
把
字
句
(câu
có chữ
把)
trong
Tóm tắt ngữ
pháp Hán ngữ
hiện đại.
4. Khác và
cái khác:
●
qítā
其 他 (kỳ tha)
= khác.
–
háiyǒu
qítā yánsè
de ma? 還
有 其 他 顏 色 的
嗎 (hoàn hữu
kỳ tha nhan
sắc đích ma
还 有 其 他 颜 色
的 吗?) = còn
có màu khác
không?
– chú le
gōngzī, wǒ
méiyǒu qítā
shōurù 除
了 工 資, 我 沒 有
其 他 收 入.
(trừ liễu
công tư, ngã
một hữu kỳ
tha thu nhập
除 了 工 资, 我 没
有 其 他 收 入.)
= ngoài tiền
lương ra,
tôi chẳng có
thu nhập gì
khác.
● biéde
别 的 (biệt
đích) = cái
khác.
–
zhè jiàn
chèn shān
tài dà le;
wǒ shìshi
jiàn biéde
這 件 襯 衫 太 大
了; 我 試 試 件 別
的. (giá kiện
sấn sam thái
đại liễu;
ngã thí thí
kiện biệt
đích 这 件 衬 衫
太 大 了; 我 试 试
件 别 的.) =
cái áo sơ mi
này lớn quá;
tôi sẽ mặc
thử cái
khác.
–
nǐ hái xūyào
biéde
dōng xī ma
你 還 需 要 別 的
東 西 嗎?
(nễ
hoàn nhu yếu
biệt đích
đông tây ma
你
还
需 要 別 的
东
西
吗?)
= anh
(chị) còn
cần gì khác
nữa không?
–
nǐ hái
yào
biéde
ma
你
還 要 別 的 嗎?
(nễ hoàn yếu
biệt
đích ma
你
还
要 別 的
吗?)
= anh (chị)
còn muốn mua
gì khác
không?
–
yǒuméiyǒu
biéde bànfǎr
有 沒 有 別 的 辦
法 兒?
(hữu một hữu
biệt đích
biện pháp
nhi 有 没 有 别
的 办 法 儿?) =
có biện pháp
khác không?
–
chúle
shóubiảo
yǐwài nǐmen
hái mài
biéde ma
除 了 手 表 以 外,
你 們 還 賣 別 的
嗎?
(trừ liễu
thủ biểu dĩ
ngoại , nễ
môn hoàn mại
biệt đích ma
除 了 手 表 以 外,
你 们 还 卖 别 的
吗?) = ngoài
đồng hồ đeo
tay, các ông
còn bán thứ
khác phải
không?
–
chúle nǐ
yǐwài méi
yǒu bié rén
除 了
你 以 外,
沒 有
別 人
(trừ liễu nễ
dĩ ngoại,
một hữu biệt
nhân) =
ngoài anh
ra, không có
ai khác đâu.
● lìngwài
另 外
(lánh ngoại)
= khác.
– wǒ bù
xǐhuān zhè
běn shū,
qǐng lìngwài
gěi wǒ yī
běn 我 不
喜 歡 這 本 書, 請
另 外 給 我 一 本.
(ngã bất hỉ
hoan giá bản
thư, thỉnh
lánh ngoại
cấp ngã nhất
bản 我 不 喜 欢
这 本 书, 请 另 外
给 我 一 本.)
= tôi không
thích quyển
sách này;
xin đưa tôi
quyển khác.
– nà
wánquán shì
lìngwài yī
huí shì
那 完 佺 是 另 外
一 回 事. (ná
hoàn thuyên
thị lánh
ngoại nhất
hồi sự 那 完 全
是 另 外 一 回
事.) = cái đó
hoàn toàn là
chuyện khác.
5.
zhènghǎo
正 好 (chính
hảo) = vừa
đúng (cỡ
quần áo,
giày dép);
vừa vặn; vừa
đúng.
–
nà jiù
yígòng shì
qī tiān
zhèng hǎo
shì yíge
xīngqī
那 就 一 共 是 七
天,
正 好 是 一 個 星
期.
(ná tựu nhật
cộng thất
thiên, chính
hảo thị nhất
cá tinh kỳ.)
= như thế
cả thảy là 7
ngày, vừa
đúng một
tuần.
– wǒ
xiǎng pài
rén qù jiào
nǐmen, nǐ
men zhènghǎo
lái le 我
想 派 人 去 叫 你
們, 你 們 正 好 來
了 (ngã tưởng
phái nhân
khứ khiếu nễ
môn, nễ môn
chính hảo
lai liễu
我 想 派 人 去 叫
你 们, 你 们 正 好
来 了.) = tôi
định sai
người gọi
các anh, vừa
đúng lúc các
anh tới.
–
zhènghǎo
shì sān diǎn
zhōng 正
好 是 三 點 鐘 (正
好 是 三 点 钟) =
vừa đúng ba
giờ.
6.
liúxíng
流 行 (lưu
hành) = lưu
hành, phổ
biến, thông
dụng; đang
là mốt.
– liúxíng
gēqǔ 流 行
歌 曲 (lưu
hành ca khúc )
= ca khúc
đang thịnh
hành; nhạc
thời trang.
–
liúxíng xìng
gǎnmào
流 行 性 感 冒
(lưu hành
tính cảm
mạo) = bệnh
cúm (flu).
–
shìyàng
式 樣 (thức
dạng 式 样) =
kiểu, cách
thức.
– xiànzài
zhèngshì
liúxíng zhè
zhǒng
shìyàng
現 在 正 是 流 行
這 種 式 樣.
(hiện tại
chính thị
lưu hành giá
chủng thức
dạng.
现 在 正 是 流 行
这 种 式 样.)
= bây giờ
kiểu này
đang là mốt
đấy. (= hiện
đang lưu
hành kiểu
này.)
7. ● Hỏi
giá:
– duōshǎo
qián 多 少
錢? (đa thiểu
tiền 多 少 钱?)
= bao nhiêu
tiền vậy?
– zhè
jiàn chènyī
duōshǎo qián?
這 件 襯 衣 多 少
錢? (giá kiện
sấn y đa
thiểu tiền 这
件 衬 衣 多 少
钱?) = cái áo
sơ mi này
bao nhiêu
tiền?
–
zhè
bù
duōshǎo qián
yí mǐ 這
布 多 少 錢 一 米?
(giá bố đa
thiểu tiền
nhất mễ
这 布 多 少 钱 一
米?) = vải
này bao
nhiêu tiền
một mét?
– zhè mǐ
duōshǎo qián
yí jīn 這
米 多 少 錢 一 斤?
(giá mễ đa
thiểu tiền
nhất cân 这 米
多 少 钱 一 斤?)
= gạo này
bao nhiêu
tiền một cân
(= nửa ký)?
● Mặc cả:
–
tài guì
le. liù shí
kuài
xíngbùxíng?
太 貴 了, 六 十 塊
行 不 行? (thái
quý liễu,
lục thập
khối hành
bất hành 太 贵
了, 六 十 块 行 不
行?) = mắc
quá. 60 đồng
có được
không?
– nǐ kàn,
xiànzài
shénme
dōngxī yě
zhǎngjià le
你 看, 現 在
什 麼 東 西 也 漲
價 了. (nễ
khán, hiện
tại thập ma
đông tây dã
trướng giá
liễu 你 看, 现
在 什 么 东 西 也
涨 价 了.) =
chị xem, bây
giờ cái gì
cũng lên giá
hết rồi.
– dōngxī
yǐjīng
zhàngjià le.
yàoshì nǐ
jīntiān bù
mǎi,
míngtiān
kěnéng hái
yào zhàng
東 西 已 經
漲 價 了. 要 是 你
今 天 不 買, 明 天
可 能 還 要 漲
(đông tây dĩ
kinh trướng
giá
liễu. yếu
thị nễ kim
thiên bất
mãi, minh
thiên khả
năng hoàn
yếu trướng 东
西 已 经 涨 价 了.
要 是 你 今 天 不
买, 明 天 可 能 还
要 涨) = hàng
hoá đã lên
giá rồi; nếu
chị hôm nay
không mua,
ngày mai
chắc còn lên
giá nữa đó.
– kěyǐ
piányí
yīdiǎn ma
可 以 便 宜 一 點
嗎? (khả dĩ
tiện nghi
nhất điểm
ma可 以 便 宜 一
点 吗? )
= có thể rẻ
hơn một chút
được không?
– zhè
jiàgé bù
gōngdào
這 价 格 不 公 道
(giá giá
cách bất
công đạo 这 价
格 不 公 道) =
giá này là
nói thách
rồi.
– wǒ de
jiàgé bù bǐ
biéde dìfāng
guì 我 的
價 格 不 比 別 的
地 方 貴 (ngã
đích giá
cách bất tỷ
biệt đích
địa phương
quý 我 的 價 格
不 比 別 的 地 方
貴) = giá em
bán không
đắt hơn chỗ
khác đâu ạ.
– zhè
jiàgé shì
héqíng hélǐ
de, yīnwei
zhìliàng jí
hǎo 這 价
格 是 合 情 合 理
的, 因 為 質 量 极
好 (giá giá
cách thị hợp
tình hợp lý
đích, nhân
vi chất
lượng cực
hảo這 价 格 是 合
情 合 理 的, 因 为
质 量 极 好) =
giá này là
hợp tình hợp
lý rồi, bởi
vì chất
lượng sản
phẩm cực tốt
mà.
– nǐ
xiǎng chū
duōshǎo qián
你 想 出 多
少 錢? (nễ
tưởng xuất
đa thiểu
tiền你 想 出 多
少 钱?) = anh
(chị) muốn
trả bao
nhiêu?
–
zhè jiàgé
shì zuì
gōngdào de
這 价 格 是
最 公 道 的 (giá
giá cách thị
tối công đạo
đích 这
价 格
是 最 公 道 的) =
giá này rất
phải chăng
rồi.
– yī fēn
qián yī fēn
huò
一 分 錢 一 分 貨
(nhất phân
tiền nhất
phân hoá 一 分
钱
一 分 货) =
tiền nào của
đó mà.
– kěyǐ
shǎo suàn
yìdiǎn ma?
可 以 少 算 一 點
嗎? (khả dĩ
thiểu toán
nhất điểm
ma可 以 少 算 一
点 吗?) = có
thể bớt chút
đỉnh được
không?
– yàoshì
nǐ mǎi de
duō de huò,
wǒ kě yǐ gěi
nǐ dǎ gè
zhékòu 要
是 你 買 得 多 的
貨, 我 可 以 給 你
打 個 折 扣 (yếu
thị nễ mãi
đắc đa đích
hoá, ngã khả
dĩ cấp nễ đả
cá chiết
khấu 要 是 你 买
得 多 的 货, 我 可
以 给 你 打 个 折
扣) = nếu chị
mua nhiều,
em có thể
bớt cho chị.
– wǒ shǎo
suàn nǐ
liǎng kuài
我 少 算 你
兩 塊 (ngã
thiểu toán
nễ lưỡng
khối 我 少 算 你
两 块.) = tôi
bớt cho chị
hai đồng
nhé.
–
liùshíbā
kuài yě hǎo;
gěi nǐ qián
六 十 八 塊
也 好; 給 你 錢
(lục thập
bát khối dã
hảo. cấp nễ
tiền 六 十 八 块
也 好. 给 你 钱.)
= 68 đồng
cũng được;
tiền đây,
cô.
● Tính tiền:
– yígòng
duōshǎo qián
一 共 多 少 錢?
(nhất cộng
đa thiểu
tiền 一 共 多 少
钱?) = tất cả
bao nhiêu
tiền?
– èrshíqī
kuài wǔ máo
bā jiāshàng
sānshíwǔ
kuài liù,
yígòng shì
liùshísān
kuài yì máo
bā 二 十 七
塊 五 毛 八 加 上
三 十 五 塊 六, 一
共 是 六 十 三 塊
一 毛 八 (nhị
thập thất
khối ngũ mao
bát gia
thượng tam
thập ngũ
khối lục,
nhất cộng
thị lục thập
tam khối
nhất mao
bát) = 27
đồng 5 hào 8
cộng với 35
đồng 6 hào,
vị chi 63
đồng 1 hào
8.
– zhǎo nǐ
liǎng kuài
找 你 兩 塊
(trảo nễ
lưỡng khối 找
你 两 块) =
thối lại chị
hai đồng.
– nǐ zhè
shì shí
kuài; zhǎo
nǐ liǎng máo
yī 你 這 是
十 塊; 找 你 兩 毛
一 (nễ giá
thị thập
khối; trảo
nễ lưỡng mao
nhất 你 这 是 十
块; 找 你 两 毛
一) = chị đưa
em 10 đồng;
vậy em thối
lại chị 2
hào mốt.
– nǐ zhè
shì wǔ shí
kuài; zhǎo
nǐ shí èr
kuài liǎng
máo èr 你
這 是 五 十 塊; 找
你 十 二 塊 兩 毛
二 (nễ giá
thị ngũ thập
khối; trảo
nễ thập nhị
khối lưỡng
mao nhị 你 这
是 五 十 块; 找 你
十 二 块 两 毛 二)
= anh đưa 50
đồng; vậy
tôi thối lại
anh 12 đồng
2 hào 2.
● Bổ
sung:
– dì jǐ
第 幾 (đệ
kỷ 第 几) =
thứ mấy?
– dì shí
第 十 (đệ
thập) = thứ
mười.
– duō
shǎo 多 少
(đa thiểu) =
bao nhiêu?
– duō
shǎo qián
多 少 錢
(đa thiểu
tiền 多 少 钱)
= bao nhiêu
tiền?
– èr fēn
zhī yì 二
分 之 一 (nhị
phân chi
nhất) =
(nhất bán) =
1/2
– sì fēn
zhī sān
四 分 之 三 (tứ
phân chi
tam) = 3/4
– líng
diǎn wǔ
零 點 五 (linh
điểm ngũ 零 点
五) = 0.5
(viết theo
VN là 0,5)
– yì diǎn
èr sān 一
點 二 三 (nhất
điểm nhị tam
一 点 二
三) = 1.23
(viết theo
VN là 1,23)
– yì bǎi
gē 一 百 個
(nhất bách
cá 一 百 个) =
100 cái.
– shí gē
十 個
(thập cá 十
个) = 10 cái.
– bàn gē
半 個 (bán
cá 半 个) =
nửa cái.
–
yì
píng一
瓶 (nhất
bình) = một
chai, một
bình.
–
yì hé
一 盒 (nhất
hạp) = một
hộp.
– yì
shuāng 一
雙 (nhất song
一 双) = một
đôi.
– yí duì
一 對
(nhất đôi 一
对) = một
đôi.
–
yì dǎ
一 打 (nhất
đả) = một tá
(= 12 cái).
– bàn dǎ
半 打 (bán
đả) = nửa tá
(= 6 cái).
–
yì chǐ
一 尺 (nhất
xích) = một
thước TQ.
–
yì mǐ
一 米 (nhất
mễ) = một
mét TQ = 3
thước TQ.
– yì cùn
一 寸
(nhất thốn)
= một tấc
TQ.
–
yì shēng
一 升 (nhất
thăng) = một
lít.
–
bàn sh ēng
半
升
(bán
thăng)
= nửa lít.
–
yì jīn
一 斤 (nhất
cân) = một
cân (= 1/2
kg) = 10
liǎng
兩 (lạng) =
500 g.
–
yì liǎng
一 兩 (nhất
lượng) = một
lạng (= 1/10
cân = 50 g).
–
liǎng jīn
兩 斤 (lưỡng
cân) = một
kí lô (1
kg).
–
shí jīn
十 斤 (thập
cân) = 5 kí
lô (5 kg).
–
sān
jīn bàn
三 斤 半 (tam
cân bán) = 3
cân rưỡi (=
1.750 kg).
–
yì jīn bā
liǎng
一 斤 八
兩 (nhất cân
bát lạng) =
1 cân 8 lạng
(= 0.9 kg).
● Tính theo
quốc tế thì
ta dùng thêm
chữ
gōng
公
(công):
–
yì gōng chǐ
一 公 尺 (nhất
công xích) =
một mét (m)
Tây, khác
với yì
chǐ 一 尺
(nhất xích)
= một thước
TQ.
–
yì gōng fēn
一 公 分 (nhất
công phân) =
một xăng–
ti– mét
(cm).
–
yì
gōng
jīn
一 公 斤 (nhất
công cân) =
một kí lô
(kg) Tây,
khác với
yì jīn
一 斤
(nhất cân) =
một cân TQ
(= 1/2 kg).
–
bàn gōng
jīn
半
公 斤 (bán
công cân) =
nửa kí lô
(1/2 kg)
= yì jīn
一 斤
(nhất cân) =
một cân TQ.
● Tiền
Trung Quốc:
– Tiền Trung
Quốc (rénmínbì
人 民 币
Nhân Dân tệ)
chính thức
dùng yuán
元 (nguyên),
ji ǎo
角 (giác),
fēn
分
(phân);
nhưng trong
khẩu ngữ
hằng ngày
người ta
thường dùng
kuài
塊 (khối 块),
máo 毛
(mao),
fēn
分
(phân).
– yuán
元 (nguyên) =
kuài
塊
(khối 块) =
đồng.
– ji ǎo
角 (giác) =
máo 毛
(mao) = hào.
–
fēn
分
(phân) = xu.
– liǎng
kuài liù
máo wǔ 两
块 六 毛 五
(lưỡng khối
lục mao ngũ)
= 2 đồng 6
hào rưỡi.
– qī kuài
jiǔ máo
七
块 九 毛 一
(thất khối
cửu mao
nhất) = 7
đồng 9 hào
mốt.
– líng
qián 零 錢
(linh tiền 零
钱) = tiền
lẻ.
– nǐ yǒu
líng qián ma?
你 有 零 錢 嗎?
(nễ hữu linh
tiền ma? 你 有
零 钱 吗?) =
anh (chị) có
tiền lẻ
không?
Chú ý:
(a) Nếu chỉ
có một đơn
vị, người ta
thường nói
thêm chữ
qián
錢 (tiền 钱):
– trên bao
bì sản phẩm
viết 25.00
元, thực tế
nói là:
25
kuài
塊
(khối 块) =
25
kuài
qián
25 塊
錢
(25 khối
tiền 25
块
钱)
=
25 đồng.
–
viết 0.70
元, thực tế
nói là:
7
máo 7
毛 (thất mao)
=
7
máo
qián
7 毛 錢 (thất
mao tiền) =
7 hào.
– viết 0.02
元, thực tế
nói là:
2
fēn
2 分 (nhị
phân) =
2
fēn
qián
2 分
錢 (nhị
phân
tiền) =
2 xu.
(b) 2
毛 được nói
là èr máo
二 毛 khi
đứng giữa;
và nói liǎng
máo 兩 毛
khi đứng
đầu.
–
trên bao bì
sản phẩm
viết 2.25
元, thực tế
nói là:
liǎng
kuài èr
máo wǔ 两
块
二
毛 五 (lưỡng
khối nhị mao
ngũ) = 2
đồng 2 hào
rưỡi.
–
viết 0.25
元, thực tế
nói là:
liǎng
máo wǔ 兩
毛 五 (lưỡng
mao ngũ) = 2
hào rưỡi.
● Màu sắc:
– hēisè
[de]
黑 色 [的]
(hắc sắc
[đích]) =
đen/ black.
– báisè
[de]
白 色 [的]
(bạch sắc
[đích]) =
trắng/
white.
Ba màu
chính:
– hóngsè
[de]
紅
色 [的]
(hồng
sắc [đích]
红 色 [的])
= đỏ/ red.
– huángsè
[de]
黃
色 [的]
(hoàng
sắc [đích])
= vàng/
yellow.
–
lánsè
[de]
藍
色 [的]
(lam
sắc [đích] 蓝
色 [的])
= xanh
dương/ blue.
Pha các màu
với nhau:
– chéngsè
[de]
橙 色 [的]
(chanh sắc
[đích]) =
cam/ orange
(= đỏ +
vàng)
– lǜsè
[de]
緑 色 [的] (lục
sắc [đích] 绿
色 [的]) =
xanh lá cây/
green (=
vàng + xanh
dương)
–
zǐluólánsè
[de]
紫 羅 蘭 色 [的]
(tử la lan
[đích] 紫 罗 兰
色 [的]) =
tím/ violet
(= đỏ + xanh
dương)
– zǐsè
[de]
紫 色 [的] (tử
sắc [đích])
= đỏ tía/
purple (=
nhiều đỏ +
ít xanh
dương)
– shēn
zǐlánsè
[de]
深 紫 藍 色 [的]
(thâm tử lam
sắc [đích ]
深 紫 蓝 色 [的])
= chàm/
indigo (= ít
đỏ + nhiều
xanh dương)
– zōngsè
[de]
棕 色 [的]
(tông sắc
[đích]) =
nâu/ brown
(= đỏ + đen)
–
fěnhóngsè
[de]
粉 紅 色 [的]
(phấn hồng
sắc [đích] 粉
红 色 [的]) =
hồng/ pink
(= đỏ +
trắng)
– huīsè
[de]
灰 色 [的] (hôi
sắc [đích])
= xám/ gray
(= đen +
trắng)
Về độ đậm
nhạt, ta
dùng thêm
chữ shēn
深 (thâm:
đậm) và
qiǎn
淺 (thiển:
nhạt):
– qiǎn
sè [de]
淺 色 [的]
(thiển sắc
[đích]) =
màu nhạt.
– shēn sè
[de]
深 色 [的]
(thâm sắc
[đích]) =
màu đậm.
– qiǎn
lánsè [de]
淺 藍 色 [的]
(thiển lam
sắc [đích] 淺
蓝 色 [的]) =
xanh dương
nhạt.
–
shēn
lánsè [de]
深 藍 色 [的]
(thâm lam
sắc [đích] 深
蓝 色 [的]) =
xanh dương
đậm.
– shēn
hóngsè [de]
深 红 色 [的]
(thâm hồng
sắc [đích])
= đỏ bầm/
crimson.
– xiān
hóngsè
[de]
鲜 红 色
[的] (tiên
hồng sắc
[đích]) = đỏ
thắm/
scarlet.
– tiān
lánsè [de]
天 藍 色 [的]
(thiên lam
sắc [đích])
= xanh da
trời (thiên
thanh: sky
blue).
– dàn
sè [de]
淡 色 [的] (đạm
sắc [đích])
= màu sáng
(đỏ, cam,
vàng, lục,
...).
– àn sè
[de]
暗 色 [的] (ám
sắc [đích])
= màu
tối (lam,
chàm, tím,
...)
–
qīngtóngsè
[de]
青 銅 色 [的]
(thanh đồng
sắc [đích] 青
铜 色 [的]) =
màu đồng
xanh/
bronze.
–
jīnhuángsè
[de]
金 黄 色
[的] (kim
hoàng sắc
[đích]) =
màu vàng của
vàng/ gold.
– yínsè
[de]
銀
色 [的] (ngân
sắc [đích])
= màu bạc
của bạc/
silver.
● Tính chất
khác:
– kuānde
寬 的
(khoan đích
宽 的) = rộng.
– zhǎide
窄
的 (trách
đích) =
chật; hẹp.
– dàde
大 的 (đại
đích) = lớn.
– dà
yìdiǎn 大
一 點 (đại
nhất điểm 大
一 点) = lớn
một chút.
– xiǎode
小 的
(tiểu đích)
= nhỏ.
– xiǎo
yìdiǎn 小
一 點 (tiểu
nhất điểm 小
一 点) = nhỏ
một chút.
–
zhōnghàode
中 號 的 (trung
hiệu đích
中 号 的) =
size trung
bình; cỡ
vừa.
– chángde
長 的
(trường đích
长 的) = dài.
– duǎnde
短
的 (đoản
đích) =
ngắn.
–
piàoliàngde
漂 亮
的 (phiếu
lượng đích)
= đẹp.
–
hǎokànde
好 看 的 (hảo
khán đích) =
đẹp.
–
nánkànde
難 看 的 (nan
khán đích) =
khó nhìn.
– búpiàoliàngde
不 漂 亮 的
(bất phiếu
lượng đích)
= xấu.
–
xīnde
新 的 (tân
đích) = mới.
– jiùde
舊
的 (cựu đích
旧 的) =
lǎode 老
的 (lão đích)
= cũ.
– ruòde
弱 的 (nhược
đích) = mềm
yếu.
– qiángde
強
的 (cường
đích) = mạnh
mẽ.
– guìde
貴
的 (quý đích
贵 的) = mắc,
đắt tiền.
–
piányíde
便 宜
的 (tiện nghi
đích) = rẻ.
– yǒuqùde
有 趣 的
(hữu thú
đích )
= thú vị;
hấp dẫn.
–
méiyǒuqùde
没 有 趣
的 (một hữu
thú đích) =
chán; không
hấp dẫn.
Cải biên câu
mẫu:
1. 請 把 那 件 羊
毛 衫 拿 來 給 我
看 看. (请 把 那
件 羊 毛 衫 拿 来
给 我 看 看.)
=
請 把 那 [●]
拿 來 給 我 看 看.
(请 把 那 [●]
拿 来 给 我 看
看.)
Thay
[●]
bằng:
– jiàn
dàyī 件 大
衣 (kiện đại
y) = cái áo
bành;
măng-tô
(manteau).
– jiàn
chènyī 件
衬 衣 (kiện
sấn y) = cái
áo sơ mi.
– tiáo
kùzi 條 褲
子 (điều khố
tử 条
裤
子) = cái
quần.
– tiáo
qúnzi 條
裙 子 (điều
quần tử
条 裙 子) = cái
váy (skirt).
– dǐng
màozi 頂
帽 子 (đỉnh
mạo tử) =
cái nón.
– shuāng
xié 雙 鞋
(song hài 双
鞋) = đôi
giày/dép.
2. 這 件 白 的
嗎? (这 件 白 的
吗?)
=
這 [●]
[●]
嗎? (这
[●]
[●]
吗?)
Thay
[●]
bằng:
– tiáo
條 (条).
– dǐng
頂.
– shuāng
雙 (双).
Thay [●]
bằng:
– hóngde
紅
的
(hồng
đích 红 的)
= đỏ.
– huángde
黃
的
(hoàng
đích)
= vàng.
–
lánde
藍
的
(lam
đích 蓝 的)
= xanh
dương.
3.
我
要 一 件 黑 的. (我
要 一 件 黑 的.)
=
我 要 一
[●]
[●].
Thay [●]
bằng:
– tiáo
條 (条).
– dǐng
頂.
– shuāng
雙 (双).
Thay [●]
bằng:
– zōngsè
de 棕 色 的
(tông sắc
đích) = nâu .
–
fěnhóngsè de
粉 紅 色 的
(phấn hồng
sắc đích 粉 红
色 的) = hồng.
– huīsè
de 灰 色 的
(hôi sắc
đích) = xám.
4. 太 貴 了, 六
十 塊 行 不 行?
(太 贵 了, 六 十
块 行 不 行?)
=
太 貴 了,
[●]
塊 行 不 行? (太
贵 了,
[●]
块 行 不 行?)
Thay [●]
bằng: 35 /
40 / 45 / 50
/ 55 / 65.
5. 我 少 算 你 兩
塊. (我 少 算 你
两 块.)
=
我 少 算 你
[●]
塊. (我 少 算 你
[●]
块.)
Thay [●]
bằng: 3 / 4
/ 5 / 6 / 7
/ 8 / 9 /
10.
Đàm thoại:
A: 你 好, 你 買
什 麼? (你 好, 你
买 什 么?)
B: 你 好, 請 把
那 件 羊 毛 衫 拿
來 給 我 看 看.
(你 好, 请 把 那
件 羊 毛 衫 拿 来
给 我 看 看.)
A: 是, 這 件 白
的 嗎? (是, 这 件
白 的 吗?)
B: 對, 還有 其 他
顏 色 的 嗎? (对,
还有 其 他 颜 色 的
吗?)
A: 有 黑 的, 藍
的, 綠 的, 黃 的,
紅 的, 和 紫 的.
你 要 什 麼 顏 色?
(有 黑 的, 蓝 的,
绿 的, 黄 的, 红
的, 和 紫 的. 你
要 什 么 颜 色?)
B: 要 一 件 黑
的. (要 一 件 黑
的.)
A: 這 個 行 嗎?
你 穿 上 試 試.
(这 个 行 吗? 你
穿 上 试 试.)
B: 行, 正 好.
(行, 正 好.)
A: 很 好 看. 現
在 正 是 流 行 這
種 式 樣. (很 好
看. 现 在 正 是 流
行 这 种 式 样.)
B: 多 少 錢? (多
少 钱?)
A: 七 十 塊. (七
十 块.)
B: 太 貴 了, 六
十 塊 行 不 行?
(太 贵 了, 六 十
块 行 不 行?)
A: 你 看, 現 在
什 麼 東 西 也 漲
價 了. (你 看, 现
在 什 么 东 西 也
涨 价 了.)
B: 可 以 少 算 一
點 嗎? (可 以 少
算 一 点 吗?)
A: 我 少 算 你 兩
塊. (我 少 算 你
两 块.)
B: 六 十 八 塊 也
好. 給 你 錢. (六
十 八 块 也 好. 给
你 钱.)
A: 找 你 兩 塊.
謝 謝. (找 你 两
块. 谢 谢.)
Dịch sang
Hán ngữ hiện
đại:
1. Anh làm
ơn mua giùm
tôi vài thứ.
2. Tôi rất
muốn mua
một quyển
sách về thư
pháp (yì
běn guānyú
shūfǎ de shū
一 本
關 於 書 法 的 書
nhất bản
quan ư thư
pháp đích
thư 一 本 关 於
书 法 的 书).
3. Anh còn
cần (xūyào
需 要
nhu yếu)
gì
khác nữa
không?
4. Anh muốn
báo (bào
報
/
报)
gì?
Nhân Dân
Nhật Báo (rénmínrìbào
人 民 日 報)
hay là
Quang Minh
Nhật Báo (guāngmíngrìbào
光 明 日 報)?
5.
Thịt heo này
bao nhiêu
tiền một
cân?
6. Chín
hào một cân
(= nửa ký).
7.
Được, cho
tôi một cân.
8.
Bà còn muốn
mua gì khác
không ạ?
9.
Có
xúc xích (xiāngchǎng
香 腸
hương trường
香
肠)
không?
10. Dạ có.
Bà xem này.
Ngon đặc
biệt đấy. 4
hào 8 một
cân.
11.
Được, cho
tôi nửa cân
(= 250 gam).
Cả thảy bao
nhiêu tiền?
12. Cả thảy
một đồng một
hào tư.
13. Đây là 2
đồng.
14. Xin thối
bà 8 hào 6.
15. Bán cho
tôi 5 chai
bia.
16. Vải này
bán rất
chạy. Chị
muốn mua mấy
mét (mǐ
米
mễ)?
17. Cô chưa
thối tiền
cho tôi thì
phải?
18. Chị thấy
chiếc váy
màu vàng này
thế nào?
19. Chị thấy
màu nào đẹp?
20. Còn màu
nào khác nữa
không?
Xem đáp án
<
về trang
chính
> |