Tự học Hán ngữ hiện đại – bài 12

Vietsciences– Lê Anh Minh  2006

 

< về trang chính >

 

Mua sắm

 

Câu mẫu:

1. nǐ hǎo. nǐ mǎi shénme? 你 好, 你 買 什 麼? (nễ hảo, nễ mãi thập ma 你 好, 你 买 什 么?)

= Chào chị, chị mua gì ạ?

2. nǐ hǎo. qíng bǎ nà jiàn yángmáoshān nǎlai gěi wǒ kànkan. 你 好, 請 把 那 件 羊 毛 衫 拿 來給 我 看 看 (nễ hảo, thỉnh bả ná kiện dương mao sam nã lai cấp ngã khán khán 你 好, 请 把 那 件 羊 毛 衫 拿 来 给 我 看 看)

= Chào cô, lấy cho tôi xem thử cái áo len kia nhé.

3. shì, zhè jiàn báide ma? 是, 這 件 白 的 嗎? (thị, giá kiện bạch đích ma? 是, 这 件 白 的 吗?)

= Vâng, cái màu trắng này phải không ạ?

4. duì. háiyǒu qítā yánsè de ma? 對, 還 有 其 他 顏 色 的 嗎 (đối, hoàn hữu kỳ tha nhan sắc đích ma 对, 还 有 其 他 颜 色 的 吗?)

= Vâng, còn có màu khác không?

5. yǒu hēide, lánde, lǜde, huángde, hóngde, hé zǐde. nǐ yào shénme yánsè? 有 黑 的, 藍 的, 綠 的, 黃 的, 紅 的, 和 紫 的. 你 要 什 麼 顏 色? (hữu hắc đích, lam đích, lục đích, hoàng đích, hồng đích, hoà tử đích. nễ yếu thập ma nhan sắc 有 黑 的, 蓝 的, 绿 的, 黄 的, 红 的, 和 紫 的. 你 要 什 么 颜 色?)

= Có màu đen, xanh dương, lá cây, vàng, đỏ, và tía. Chị muốn màu nào ạ?

6. yào yí jiàn hēide. 要 一 件 黑 的. (yếu nhất kiện hắc đích 要 一 件 黑 的.)

= Muốn một cái màu đen.

7. zhège xíng ma? nǐ chuānshang shìshi. 這 個 行 嗎? 你 穿 上 試 試. (giá cá hành ma? nễ xuyên thượng thí thí 这 个 行 吗? 你 穿 上 试 试.)

= Cái này được không ạ? Chị mặc thử xem.

8. xíng. zhènghǎo. 行, 正 好. (hành, chính hảo 行, 正 好.)

= Được rồi. Vừa vặn đấy.

9. hěn hǎokàn. xiànzài zhèngshì liúxíng zhè zhǒng shìyàng 很 好 看. 現 在 正 是 流 行 這 種 式 樣. (ngận hảo khán. hiện tại chính thị lưu hành giá chủng thức dạng. 很 好 看. 现 在 正 是 流 行 这 种 式 样.)

= [Chị mặc] trông đẹp lắm. Bây giờ kiểu này đang là mốt đấy.

10. duōshǎo qián? 多 少 錢? (đa thiểu tiền 多 少 钱?)

= Bao nhiêu tiền vậy cô?

11. qī shí kuài. 七 十 塊. (thất thập khối 七 十 块.)

= [Em xin chị] 70 đồng ạ.

12. tài guì le. liù shí kuài xíngbùxíng? 太 貴 了, 六 十 塊 行 不 行? (thái quý liễu, lục thập khối hành bất hành 太 贵 了, 六 十 块 行 不 行?)

= Mắc quá. 60 đồng có được không cô?

13. nǐ kàn, xiànzài shénme dōngxī yě zhǎngjià le. 你 看, 現 在 什 麼 東 西 也 漲 價 了. (nễ  khán, hiện tại thập ma đông tây dã trướng giá liễu 你 看, 现 在 什 么 东 西 也 涨 价 了.)

= Chị xem, bây giờ cái gì cũng lên giá hết rồi.

14. kěyǐ shǎo suàn yìdiǎn ma? 可 以 少 算 一 點 嗎? (khả dĩ thiểu toán nhất điểm ma可 以 少 算 一 点 吗?)

= Có thể bớt chút đỉnh được không?

15. wǒ shǎo suàn nǐ liǎng kuài. 我 少 算 你 兩 塊 (ngã thiểu toán nễ lưỡng khối 我 少 算 你 两 块.)

= Em bớt cho chị hai đồng nhé.

16. liùshíbā kuài yě hǎo. gěi nǐ qián. 六 十 八 塊 也 好. 給 你 錢 (lục thập bát khối dã hảo. cấp nễ tiền 六 十 八 块 也 好. 给 你 钱.)

= 68 đồng cũng được. Tiền đây, cô.

17. zhǎo nǐ liǎng kuài. xièxie.  找 你 兩 塊. 謝 謝. (trảo nễ lưỡng khối. tạ tạ. 找 你 两 块. 谢 谢.)

= Em thối lại chị hai đồng. Cám ơn chị.

 

Từ ngữ & ngữ pháp:

1. Danh từ thường có lượng từ 量 詞 (classifier) đi riêng với nó. Ta dùng jiàn 件 (kiện) với áo; dùng tiáo 條 (điều 条) với quần, váy; dùng dǐng 頂 (đỉnh) với nón; các vật có đôi (như giày dép) thì dùng shuāng 雙 (song 双) hay duì 對 (đôi 对), v.v. Thí dụ:

yí jiàn yángmáoshān 一 件 羊 毛 衫 (nhất kiện dương mao sam) = một cái áo len.

yí jiàn dàyī 一 件 大 衣 (nhất kiện đại y) = một cái áo bành; măng-tô (manteau).

yí jiàn chènyī 一 件 衬 衣 (nhất kiện sấn y) = một cái áo sơ mi.

yī tiáo kùzi 一 條 褲 子 (nhất điều khố tử 一 条 子) = một cái quần.

yī tiáo qúnzi 一 條 裙 子 (nhất điều quần tử 一 条 裙 子) = một cái váy (skirt).

yì dǐng màozi 一 頂 帽 子 (nhất đỉnh mạo tử) = một cái nón.

yì shuāng xié 一 雙 鞋 (nhất song hài 一 双 鞋) = một đôi giày/dép.

qíng bǎ nà jiàn yángmáoshān nǎ lái gěi wǒ kànkan 請 把 那 件 羊 毛 衫 拿 來給 我 看 看 (thỉnh bả ná kiện dương mao sam nã lai cấp ngã khán khán 请 把 那 件 羊 毛 衫 拿 来 给 我 看 看) = lấy cho tôi xem thử cái áo len kia nhé.

Chú ý: Người Việt dùng chữ quần thì người TQ dùng chữ kùzi 褲 子 (khố tử); người Việt dùng chữ váy hay jupe thì người TQ dùng chữ qúnzi 裙 子 (quần tử); người Việt dùng chữ khố (cái khố, đóng khố) thì người TQ dùng chữ chányāodài 缠 腰 带 (triền yêu đái).

 

2. Động từ trùng lặp ngụ ý làm thử hay làm trong chốc lát; chữ sau đọc khinh thanh. Thí dụ:

kànkan 看 看 (khán khán) = xem thử; xem tí coi.

shuōshuo (thuyết thuyết 说 ) = nói thử xem; nói một chút.

tìngting (thính thính 听 ) = nghe thử xem; nghe một tí.

qǐng ná nà shuāng xié kànkan 請 拿 那 雙 鞋 看 看 (thỉnh nã ná song hài khán khán 请 拿 那 双 鞋 看 看) = vui lòng cho xem đôi giày kia.

nǐ chuānshang shìshi 你 穿 上 試 試 (nễ xuyên thượng thí thí 你 穿 上 试 试.) = anh (chị) mặc thử xem.

Giữa hai động từ có thể thêm chữ (nhất):

kànkan 看 一 (khán nhất khán) = xem thử; xem tí coi.

shuōshuo 說 (thuyết nhất thuyết 说 ) = nói thử xem; nói một chút.

tìngting 聽 (thính nhất thính 听 ) = nghe thử xem; nghe một tí.

 

3. Chữ 把 (bả) báo hiệu từ sau nó là tân ngữ, theo cấu trúc: «chủ ngữ + 把 + tân ngữ + động từ». Nếu bỏ thì cấu trúc là «chủ ngữ + động từ + tân ngữ». Thí dụ:

wǒ bǎ lǐ míng qǐng lái 我 把 李 明 請 來 (ngã bả Lý Minh thỉnh lai) = qǐng lǐ míng lái 李 明 來 (ngã thỉnh Lý Minh lai) = tôi mời Lý Minh tới.

wǒ bǎ xié chuān shàng 我 把 鞋 穿 上 (ngã bả hài xuyên thượng) = wǒ chuān xié shàng 我 穿 上 鞋 (ngã xuyên thượng hài) = tôi xỏ giày.

Xin xem thêm: Cấu trúc 9: (câu có chữ ) trong Tóm tắt ngữ pháp Hán ngữ hiện đại.

 

4. Khác và cái khác:

qítā 其 他 (kỳ tha) = khác.

háiyǒu qítā yánsè de ma? 還 有 其 他 顏 色 的 嗎 (hoàn hữu kỳ tha nhan sắc đích ma  还 有 其 他 颜 色 的 吗?) = còn có màu khác không?

chú le gōngzī, wǒ méiyǒu qítā shōurù 除 了 工 資, 我 沒 有 其 他 收 入. (trừ liễu công tư, ngã một hữu kỳ tha thu nhập 除 了 工 资, 我 没 有 其 他 收 入.) = ngoài tiền lương ra, tôi chẳng có thu nhập gì khác.

biéde 别 的 (biệt đích) = cái khác.

zhè jiàn chèn shān tài dà le; wǒ shìshi jiàn biéde 這 件 襯 衫 太 大 了; 我 試 試 件 別 的. (giá kiện sấn sam thái đại liễu; ngã thí thí kiện biệt đích 这 件 衬 衫 太 大 了; 我 试 试 件 别 的.) = cái áo sơ mi này lớn quá; tôi sẽ mặc thử cái khác.

nǐ hái xūyào biéde dōng xī ma 你 還 需 要 別 的 東 西 嗎? (nễ hoàn nhu yếu biệt đích đông tây ma 需 要 別 的 西 ?) = anh (chị) còn cần gì khác nữa không?

nǐ hái yào biéde ma 還 要 別 的 嗎? (nễ hoàn yếu biệt đích ma 要 別 的 ?) = anh (chị) còn muốn mua gì khác không?

yǒuméiyǒu biéde bànfǎr 有 沒 有 別 的 辦 法 兒? (hữu một hữu biệt đích biện pháp nhi 有 没 有 别 的 办 法 儿?) = có biện pháp khác không?

chúle shóubiảo yǐwài nǐmen hái mài biéde ma 除 了 手 表 以 外, 你 們 還 賣 別 的 嗎? (trừ liễu thủ biểu dĩ ngoại , nễ môn hoàn mại biệt đích ma 除 了 手 表 以 外, 你 们 还 卖 别 的 吗?) = ngoài đồng hồ đeo tay, các ông còn bán thứ khác phải không?

chúle nǐ yǐwài méi yǒu bié rén 除 了 你 以 外, 沒 有 別 人 (trừ liễu nễ dĩ ngoại, một hữu biệt nhân) = ngoài anh ra, không có ai khác đâu.

lìngwài 另 外 (lánh ngoại) = khác.

wǒ bù xǐhuān zhè běn shū, qǐng lìngwài gěi wǒ yī běn  我 不 喜 歡 這 本 書, 請 另 外 給 我 一 本. (ngã bất hỉ hoan giá bản thư, thỉnh lánh ngoại cấp ngã nhất bản 我 不 喜 欢 这 本 书, 请 另 外 给 我 一 本.) = tôi không thích quyển sách này; xin đưa tôi quyển khác.

nà wánquán shì lìngwài yī huí shì 那 完 佺 是 另 外 一 回 事. (ná hoàn thuyên thị lánh ngoại nhất hồi sự 那 完 全 是 另 外 一 回 事.) = cái đó hoàn toàn là chuyện khác.

 

5. zhènghǎo 正 好 (chính hảo) = vừa đúng (cỡ quần áo, giày dép); vừa vặn; vừa đúng.

nà jiù yígòng shì qī tiān zhèng hǎo shì yíge xīngqī 那 就 一 共 是 七 天, 正 好 是 一 個 星 期. (ná tựu nhật cộng thất thiên, chính hảo thị nhất cá tinh kỳ.) = như thế cả thảy là 7 ngày, vừa đúng một tuần.

wǒ xiǎng pài rén qù jiào nǐmen, nǐ men zhènghǎo lái le 我 想 派 人 去 叫 你 們, 你 們 正 好 來 了 (ngã tưởng phái nhân khứ khiếu nễ môn, nễ môn chính hảo lai liễu 我 想 派 人 去 叫 你 们, 你 们 正 好 来 了.) = tôi định sai người gọi các anh, vừa đúng lúc các anh tới.

zhènghǎo shì sān diǎn zhōng 正 好 是 三 點 鐘 (正 好 是 三 点 钟) = vừa đúng ba giờ.

 

6. liúxíng 流 行 (lưu hành) = lưu hành, phổ biến, thông dụng; đang là mốt.

liúxíng gēqǔ 流 行 歌 曲 (lưu hành ca khúc) = ca khúc đang thịnh hành; nhạc thời trang.

liúxíng xìng gǎnmào 流 行 性 感 冒 (lưu hành tính cảm mạo) = bệnh cúm (flu).

shìyàng 式 樣 (thức dạng 式 样) = kiểu, cách thức.

xiànzài zhèngshì liúxíng zhè zhǒng shìyàng 現 在 正 是 流 行 這 種 式 樣. (hiện tại chính thị lưu hành giá chủng thức dạng.  现 在 正 是 流 行 这 种 式 样.) = bây giờ kiểu này đang là mốt đấy. (= hiện đang lưu hành kiểu này.)

 

7. ● Hỏi giá:

duōshǎo qián 多 少 錢? (đa thiểu tiền 多 少 钱?) = bao nhiêu tiền vậy?

zhè jiàn chènyī duōshǎo qián? 這 件 襯 衣 多 少 錢? (giá kiện sấn y đa thiểu tiền 这 件 衬 衣 多 少 钱?) = cái áo sơ mi này bao nhiêu tiền?

zhè bù duōshǎo qián yí mǐ 這 布 多 少 錢 一 米? (giá bố đa thiểu tiền nhất mễ  这 布 多 少 钱 一 米?) = vải này bao nhiêu tiền một mét?

– zhè mǐ duōshǎo qián yí jīn 米 多 少 錢 一 斤? (giá mễ đa thiểu tiền nhất cân 这 米 多 少 钱 一 斤?) = gạo này bao nhiêu tiền một cân (= nửa ký)?

● Mặc cả:

tài guì le. liù shí kuài xíngbùxíng? 太 貴 了, 六 十 塊 行 不 行? (thái quý liễu, lục thập khối hành bất hành 太 贵 了, 六 十 块 行 不 行?) = mắc quá. 60 đồng có được không?

nǐ kàn, xiànzài shénme dōngxī yě zhǎngjià le 你 看, 現 在 什 麼 東 西 也 漲 價 了. (nễ  khán, hiện tại thập ma đông tây dã trướng giá liễu 你 看, 现 在 什 么 东 西 也 涨 价 了.) = chị xem, bây giờ cái gì cũng lên giá hết rồi.

– dōngxī yǐjīng zhàngjià le. yàoshì nǐ jīntiān bù mǎi, míngtiān kěnéng hái yào zhàng 東 西 已 經 漲 價 了. 要 是 你 今 天 不 買, 明 天 可 能 還 要 漲 (đông tây dĩ kinh trướng giá  liễu. yếu thị nễ kim thiên bất mãi, minh thiên khả năng hoàn yếu trướng 东 西 已 经 涨 价 了. 要 是 你 今 天 不 买, 明 天 可 能 还 要 涨) = hàng hoá đã lên giá rồi; nếu chị hôm nay không mua, ngày mai chắc còn lên giá nữa đó.

kěyǐ piányí yīdiǎn ma 可 以 便 宜 一 點 嗎? (khả dĩ tiện nghi nhất điểm ma可 以 便 宜 一 点 吗?) = có thể rẻ hơn một chút được không?

zhè jiàgé bù gōngdào 這 价 格 不 公 道 (giá giá cách bất công đạo 这 价 格 不 公 道) = giá này là nói thách rồi.

– wǒ de jiàgé bù bǐ biéde dìfāng guì 我 的 價 格 不 比 別 的 地 方 貴 (ngã đích giá cách bất tỷ biệt đích địa phương quý 我 的 價 格 不 比 別 的 地 方 貴) = giá em bán không đắt hơn chỗ khác đâu ạ.

zhè jiàgé shì héqíng hélǐ de, yīnwei zhìliàng jí hǎo 這 价 格 是 合 情 合 理 的, 因 為 質 量 极 好 (giá giá cách thị hợp tình hợp lý đích, nhân vi chất lượng cực hảo這 价 格 是 合 情 合 理 的, 因 为 质 量 极 好) = giá này là hợp tình hợp lý rồi, bởi vì chất lượng sản phẩm cực tốt mà.

– nǐ xiǎng chū duōshǎo qián 你 想 出 多 少 錢? (nễ tưởng xuất đa thiểu tiền你 想 出 多 少 钱?) = anh (chị) muốn trả bao nhiêu?

zhè jiàgé shì zuì gōngdào de 這 价 格 是 最 公 道 的 (giá giá cách thị tối công đạo đích  这 价 格 是 最 公 道 的) = giá này rất phải chăng rồi.

– yī fēn qián yī fēn huò 一 分 錢 一 分 貨 (nhất phân tiền nhất phân hoá 一 分 钱 一 分 货) = tiền nào của đó mà.

kěyǐ shǎo suàn yìdiǎn ma? 可 以 少 算 一 點 嗎? (khả dĩ thiểu toán nhất điểm ma可 以 少 算 一 点 吗?) = có thể bớt chút đỉnh được không?

– yàoshì nǐ mǎi de duō de huò, wǒ kě yǐ gěi nǐ dǎ gè zhékòu 要 是 你 買 得 多 的 貨, 我 可 以 給 你 打 個 折 扣 (yếu thị nễ mãi đắc đa đích hoá, ngã khả dĩ cấp nễ đả cá chiết khấu 要 是 你 买 得 多 的 货, 我 可 以 给 你 打 个 折 扣) = nếu chị mua nhiều, em có thể bớt cho chị.

wǒ shǎo suàn nǐ liǎng kuài 我 少 算 你 兩 塊 (ngã thiểu toán nễ lưỡng khối 我 少 算 你 两 块.) = tôi bớt cho chị hai đồng nhé.

liùshíbā kuài yě hǎo; gěi nǐ qián 六 十 八 塊 也 好; 給 你 錢 (lục thập bát khối dã hảo. cấp nễ tiền 六 十 八 块 也 好. 给 你 钱.) = 68 đồng cũng được; tiền đây, cô.

● Tính tiền:

– yígòng duōshǎo qián 一 共 多 少 錢? (nhất cộng đa thiểu tiền 一 共 多 少 钱?) = tất cả bao nhiêu tiền?

èrshíqī kuài wǔ máo bā jiāshàng sānshíwǔ kuài liù, yígòng shì liùshísān kuài yì máo bā 二 十 七 塊 五 毛 八 加 上 三 十 五 塊 六, 一 共 是 六 十 三 塊 一 毛 八 (nhị thập thất khối ngũ mao bát gia thượng tam thập ngũ khối lục, nhất cộng thị lục thập tam khối nhất mao bát) = 27 đồng 5 hào 8 cộng với 35 đồng 6 hào, vị chi 63 đồng 1 hào 8.

zhǎo nǐ liǎng kuài 找 你 兩 塊 (trảo nễ lưỡng khối 找 你 两 块) = thối lại chị hai đồng.

nǐ zhè shì shí kuài; zhǎo nǐ liǎng máo yī 你 這 是 十 塊; 找 你 兩 毛 一 (nễ giá thị thập khối; trảo nễ lưỡng mao nhất 你 这 是 十 块; 找 你 两 毛 一) = chị đưa em 10 đồng; vậy em thối lại chị 2 hào mốt.

nǐ zhè shì wǔ shí kuài; zhǎo nǐ shí èr kuài liǎng máo èr 你 這 是 五 十 塊; 找 你 十 二 塊 兩 毛 二 (nễ giá thị ngũ thập khối; trảo nễ thập nhị khối lưỡng mao nhị 你 这 是 五 十 块; 找 你 十 二 块 两 毛 二) = anh đưa 50 đồng; vậy tôi thối lại anh 12 đồng 2 hào 2.

 

Bổ sung:

dì jǐ 第 幾 (đệ kỷ 第 几) = thứ mấy?

dì shí 第 十 (đệ thập) = thứ mười.

duō shǎo 多 少 (đa thiểu) = bao nhiêu?

duō shǎo qián 多 少 錢 (đa thiểu tiền 多 少 钱) = bao nhiêu tiền?

èr fēn zhī yì 二 分 之 一 (nhị phân chi nhất) = (nhất bán) = 1/2

sì fēn zhī sān 四 分 之 三 (tứ phân chi tam) = 3/4

líng diǎn wǔ 零 點 五 (linh điểm ngũ 零 点 五) = 0.5 (viết theo VN là 0,5)

yì diǎn èr sān 一 點 二 三 (nhất điểm nhị tam 点 二 三) = 1.23 (viết theo VN là 1,23)

yì bǎi gē 一 百 個 (nhất bách cá 一 百 个) = 100 cái.

shí gē 十 個 (thập cá 十 个) = 10 cái.

bàn gē 半 個 (bán cá 半 个) = nửa cái.

píng一 瓶 (nhất bình) = một chai, một bình.

yì hé 一 盒 (nhất hạp) = một hộp.

yì shuāng 一 雙 (nhất song 一 双) = một đôi.

yí duì 一 對 (nhất đôi 一 对) = một đôi.

yì dǎ 一 打 (nhất đả) = một tá (= 12 cái).

bàn dǎ 半 打 (bán đả) = nửa tá (= 6 cái).

yì chǐ 一 尺 (nhất xích) = một thước TQ.

yì mǐ 一 米 (nhất mễ) = một mét TQ = 3 thước TQ.

yì cùn 一 寸 (nhất thốn) = một tấc TQ.

yì shēng 一 升 (nhất thăng) = một lít.

bàn shēng (bán thăng) = nửa lít.

yì jīn 一 斤 (nhất cân) = một cân (= 1/2 kg) = 10 liǎng 兩 (lạng) = 500 g.

yì liǎng 一 兩 (nhất lượng) = một lạng (= 1/10 cân = 50 g).

liǎng jīn 兩 斤 (lưỡng cân) = một kí lô (1 kg).

shí jīn 十 斤 (thập cân) = 5 kí lô (5 kg).

sān jīn bàn 三 斤 半 (tam cân bán) = 3 cân rưỡi (= 1.750 kg).

yì jīn bā liǎng 斤 八 兩 (nhất cân bát lạng) = 1 cân 8 lạng (= 0.9 kg).

● Tính theo quốc tế thì ta dùng thêm chữ gōng (công):

yì gōng chǐ 一 公 尺 (nhất công xích) = một mét (m) Tây, khác với yì chǐ 一 尺 (nhất xích) = một thước TQ.

yì gōng fēn 一 公 分 (nhất công phân) = một xăng– ti– mét (cm).

gōng jīn 一 公 斤 (nhất công cân) = một kí lô (kg) Tây, khác với yì jīn 一 斤 (nhất cân) = một cân TQ (= 1/2 kg).

bàn gōng jīn 公 斤 (bán công cân) = nửa kí lô (1/2 kg) = yì jīn 一 斤 (nhất cân) = một cân TQ.

Tiền Trung Quốc:

– Tiền Trung Quốc (rénmínbì 人 民 币 Nhân Dân tệ) chính thức dùng yuán 元 (nguyên), jiǎo 角 (giác), fēn (phân); nhưng trong khẩu ngữ hằng ngày người ta thường dùng kuài 塊 (khối 块), máo 毛 (mao), fēn (phân).

– yuán 元 (nguyên) = kuài (khối 块) = đồng.

jiǎo 角 (giác) = máo 毛 (mao) = hào.

fēn (phân) = xu.

liǎng kuài liù máo wǔ 两 块 六 毛 五 (lưỡng khối lục mao ngũ) = 2 đồng 6 hào rưỡi.

qī kuài jiǔ máo 块 九 毛 一 (thất khối cửu mao nhất) = 7 đồng 9 hào mốt.

líng qián 零 錢 (linh tiền 零 钱) = tiền lẻ.

nǐ yǒu líng qián ma? 你 有 零 錢 嗎? (nễ hữu linh tiền ma? 你 有 零 钱 吗?) = anh (chị) có tiền lẻ không?

Chú ý: (a) Nếu chỉ có một đơn vị, người ta thường nói thêm chữ qián 錢 (tiền 钱):

– trên bao bì sản phẩm viết 25.00 元, thực tế nói là: 25 kuài (khối 块) = 25 kuài qián 25 塊 (25 khối tiền 25 ) = 25 đồng.

viết 0.70 元, thực tế nói là: 7 máo 7 毛 (thất mao) = 7 máo qián 7 毛 錢 (thất mao tiền) = 7 hào.

– viết 0.02 元, thực tế nói là: 2 fēn 2 分 (nhị phân) = 2 fēn qián 2 分 錢 (nhị phân tiền) = 2 xu.

(b) 2 毛 được nói là èr máo 二 毛 khi đứng giữa; và nói liǎng máo 兩 毛 khi đứng đầu.

trên bao bì sản phẩm viết 2.25 元, thực tế nói là: liǎng kuài èr máo wǔ 两 块 毛 五 (lưỡng khối nhị mao ngũ) = 2 đồng 2 hào rưỡi.

viết 0.25 元, thực tế nói là: liǎng máo wǔ 兩 毛 五 (lưỡng mao ngũ) = 2 hào rưỡi.

Màu sắc:

hēisè [de] 黑 色 [的] (hắc sắc [đích]) = đen/ black.

báisè [de] 白 色 [的] (bạch sắc [đích]) = trắng/ white.

Ba màu chính:

hóng[de] 色 [的] (hồng sắc [đích] 红 色 [的]) = đỏ/ red.

huáng[de] 色 [的] (hoàng sắc [đích]) = vàng/ yellow.

lánsè [de] 色 [的] (lam sắc [đích] 蓝 色 [的]) = xanh dương/ blue.

Pha các màu với nhau:

chéngsè [de] 橙 色 [的] (chanh sắc [đích]) = cam/ orange (= đỏ + vàng)

lǜsè [de] 緑 色 [的] (lục sắc [đích] 绿 色 [的]) = xanh lá cây/ green (= vàng + xanh dương)

zǐluólánsè [de] 紫 羅 蘭 色 [的] (tử la lan [đích] 紫 罗 兰 色 [的]) = tím/ violet (= đỏ + xanh dương)

zǐsè [de] 紫 色 [的] (tử sắc [đích]) = đỏ tía/ purple (= nhiều đỏ + ít xanh dương)

shēn zǐlánsè [de] 深 紫 藍 色 [的] (thâm tử lam sắc [đích ] 深 紫 蓝 色 [的]) = chàm/ indigo (= ít đỏ + nhiều xanh dương)

zōngsè [de] 棕 色 [的] (tông sắc [đích]) = nâu/ brown (= đỏ + đen)

fěnhóngsè [de] 粉 紅 色 [的] (phấn hồng sắc [đích] 粉 红 色 [的]) = hồng/ pink (= đỏ + trắng)

huīsè [de] 灰 色 [的] (hôi sắc [đích]) = xám/ gray (= đen + trắng)

Về độ đậm nhạt, ta dùng thêm chữ shēn 深 (thâm: đậm) và qiǎn 淺 (thiển: nhạt):

qiǎn [de] 淺 色 [的] (thiển sắc [đích]) = màu nhạt.

shēn sè [de] 深 色 [的] (thâm sắc [đích]) = màu đậm.

qiǎn lánsè [de] 淺 藍 色 [的] (thiển lam sắc [đích] 淺 蓝 色 [的]) = xanh dương nhạt.

shēn lánsè [de] 深 藍 色 [的] (thâm lam sắc [đích] 深 蓝 色 [的]) = xanh dương đậm.

shēn hóngsè [de] 深 红 色 [的] (thâm hồng sắc [đích]) = đỏ bầm/ crimson.

xiān hóngsè [de] 鲜 红 色 [的] (tiên hồng sắc [đích]) = đỏ thắm/ scarlet.

tiān lánsè [de] 天 藍 色 [的] (thiên lam sắc [đích]) = xanh da trời (thiên thanh: sky blue).

n [de] 淡 色 [的] (đạm sắc [đích]) = màu sáng (đỏ, cam, vàng, lục, ...).

àn sè [de] 暗 色 [的] (ám sắc [đích]) = màu tối (lam, chàm, tím, ...)

qīngtóngsè [de] 青 銅 色 [的] (thanh đồng sắc [đích] 青 铜 色 [的]) = màu đồng xanh/ bronze.

jīnhuángsè [de] 金 黄 色 [的] (kim hoàng sắc [đích]) = màu vàng của vàng/ gold.

yínsè [de] 色 [的] (ngân sắc [đích]) = màu bạc của bạc/ silver.

● Tính chất khác:

kuānde 寬 的 (khoan đích 宽 的) = rộng.

zhǎide 的 (trách đích) = chật; hẹp.

dàde 大 的 (đại đích) = lớn.

dà yìdiǎn 大 一 點 (đại nhất điểm 大 一 点) = lớn một chút.

xiǎode 小 的 (tiểu đích) = nhỏ.

xiǎo yìdiǎn 小 一 點 (tiểu nhất điểm 小 一 点) = nhỏ một chút.

zhōnghàode 中 號 的 (trung hiệu đích 中 号 的) = size trung bình; cỡ vừa.

chángde 長 的 (trường đích 长 的) = dài.

duǎnde 的 (đoản đích) = ngắn.

piàoliàngde 漂 亮 的 (phiếu lượng đích) = đẹp.

hǎokànde 好 看 的 (hảo khán đích) = đẹp.

nánkànde 難 看 的 (nan khán đích) = khó nhìn.

– búpiàoliàngde 不 漂 亮 的 (bất phiếu lượng đích) = xấu.

xīnde 新 的 (tân đích) = mới.

jiùde 的 (cựu đích 旧 的) = lǎode 老 的 (lão đích) = cũ.

ruòde 弱 的 (nhược đích) = mềm yếu.

qiángde 的 (cường đích) = mạnh mẽ.

guìde 的 (quý đích 贵 的) = mắc, đắt tiền.

piányíde 便 宜 的 (tiện nghi đích) = rẻ.

yǒuqùde 有 趣 的 (hữu thú đích ) = thú vị; hấp dẫn.

méiyǒuqùde 没 有 趣 的 (một hữu thú đích) = chán; không hấp dẫn.

 

Cải biên câu mẫu:

1. 請 把 那 件 羊 毛 衫 拿 來 給 我 看 看. (请 把 那 件 羊 毛 衫 拿 来 给 我 看 看.)

= 請 把 那 [] 拿 來 給 我 看 看. (请 把 那 [] 拿 来 给 我 看 看.)

Thay [] bằng:

jiàn dàyī 件 大 衣 (kiện đại y) = cái áo bành; măng-tô (manteau).

jiàn chènyī 件 衬 衣 (kiện sấn y) = cái áo sơ mi.

tiáo kùzi 條 褲 子 (điều khố tử 条 子) = cái quần.

tiáo qúnzi 條 裙 子 (điều quần tử  条 裙 子) = cái váy (skirt).

dǐng màozi 頂 帽 子 (đỉnh mạo tử) = cái nón.

shuāng xié 雙 鞋 (song hài 双 鞋) = đôi giày/dép.

 

2. 這 件 白 的 嗎? (这 件 白 的 吗?)

= 這 [] [] 嗎? (这 [] [] 吗?)

Thay [] bằng:

tiáo 條 (条).

dǐng 頂.

shuāng 雙 (双).

Thay [] bằng:

hóngde (hồng đích 红 的) = đỏ.

huángde (hoàng đích) = vàng.

lánde (lam đích 蓝 的) = xanh dương.

 

3. 要 一 件 黑 的. ( 要 一 件 黑 的.)

= 我 要 一 [] [].

Thay [] bằng:

tiáo 條 (条).

dǐng 頂.

shuāng 雙 (双).

Thay [] bằng:

zōngsè de 棕 色 的 (tông sắc đích) = nâu.

fěnhóngsè de 粉 紅 色 的 (phấn hồng sắc đích 粉 红 色 的) = hồng.

huīsè de 灰 色 的 (hôi sắc đích) = xám.

 

4. 太 貴 了, 六 十 塊 行 不 行? (太 贵 了, 六 十 块 行 不 行?)

= 太 貴 了, [] 塊 行 不 行? (太 贵 了, [] 块 行 不 行?)

Thay [] bằng: 35 / 40 / 45 / 50 / 55 / 65.

 

5. 我 少 算 你 兩 塊. (我 少 算 你 两 块.)

= 我 少 算 你 [] 塊. (我 少 算 你 [] 块.)

Thay [] bằng: 3 / 4 / 5 / 6 / 7 / 8 / 9 / 10.

 

Đàm thoại:

A: 你 好, 你 買 什 麼? (你 好, 你 买 什 么?)

B: 你 好, 請 把 那 件 羊 毛 衫 拿 來 給 我 看 看. (你 好, 请 把 那 件 羊 毛 衫 拿 来 给 我 看 看.)

A: 是, 這 件 白 的 嗎? (是, 这 件 白 的 吗?)

B: 對, 還有 其 他 顏 色 的 嗎? (对, 还有 其 他 颜 色 的 吗?)

A: 有 黑 的, 藍 的, 綠 的, 黃 的, 紅 的, 和 紫 的. 你 要 什 麼 顏 色? (有 黑 的, 蓝 的, 绿 的, 黄 的, 红 的, 和 紫 的. 你 要 什 么 颜 色?)

B: 要 一 件 黑 的. (要 一 件 黑 的.)

A: 這 個 行 嗎? 你 穿 上 試 試. (这 个 行 吗? 你 穿 上 试 试.)

B: 行, 正 好. (行, 正 好.)

A: 很 好 看. 現 在 正 是 流 行 這 種 式 樣. (很 好 看. 现 在 正 是 流 行 这 种 式 样.)

B: 多 少 錢? (多 少 钱?)

A: 七 十 塊. (七 十 块.)

B: 太 貴 了, 六 十 塊 行 不 行? (太 贵 了, 六 十 块 行 不 行?)

A: 你 看, 現 在 什 麼 東 西 也 漲 價 了. (你 看, 现 在 什 么 东 西 也 涨 价 了.)

B: 可 以 少 算 一 點 嗎? (可 以 少 算 一 点 吗?)

A: 我 少 算 你 兩 塊. (我 少 算 你 两 块.)

B: 六 十 八 塊 也 好. 給 你 錢. (六 十 八 块 也 好. 给 你 钱.)

A: 找 你 兩 塊. 謝 謝. (找 你 两 块. 谢 谢.)

 

Dịch sang Hán ngữ hiện đại:

1. Anh làm ơn mua giùm tôi vài thứ.

2. Tôi rất muốn mua một quyển sách về thư pháp (yì běn guānyú shūfǎ de shū 一 本 關 於 書 法 的 書 nhất bản quan ư thư pháp đích thư 一 本 关 於 书 法 的 书).

3. Anh còn cần (xūyào 需 要 nhu yếu) gì khác nữa không?

4. Anh muốn báo (bào / ) gì? Nhân Dân Nhật Báo (rénmínrìbào 人 民 日 報) hay là Quang Minh Nhật Báo (guāngmíngrìbào 光 明 日 報)?

5. Thịt heo này bao nhiêu tiền một cân?

6. Chín hào một cân (= nửa ký).

7. Được, cho tôi một cân.

8. Bà còn muốn mua gì khác không ạ?

9. Có xúc xích (xiāngchǎng 香 腸 hương trường ) không?

10. Dạ có. Bà xem này. Ngon đặc biệt đấy. 4 hào 8 một cân.

11. Được, cho tôi nửa cân (= 250 gam). Cả thảy bao nhiêu tiền?

12. Cả thảy một đồng một hào tư.

13. Đây là 2 đồng.

14. Xin thối bà 8 hào 6.

15. Bán cho tôi 5 chai bia.

16. Vải này bán rất chạy. Chị muốn mua mấy mét ( mễ)?

17. Cô chưa thối tiền cho tôi thì phải?

18. Chị thấy chiếc váy màu vàng này thế nào?

19. Chị thấy màu nào đẹp?

20. Còn màu nào khác nữa không?

Xem đáp án

 

< về trang chính >

           © http://vietsciences.free.fr  http://vietsciences.org Lê Anh Minh