Chỉ số cân/đo (BMI)

Vietsciences- Võ Thị Diệu Hằng    10/04/2004    

 

IMC Indice de Masse corporelle, BMI Body Mass Index

 

Công thức tính chỉ số BMI:

Công thức  tính theo đo lường  Anh

BMI = (             trọng lượng tính bằng Pounds             
(chiều cao inches) x (Chiều cao inches)
) x 703

Thí dụ  một người nặng  220 pounds , cao 6 feet 3 inches  BMI = 27.5.

(             220 lbs.            
(75 inches) x (75 inches)
) x 703 = 27.5


Công thức tính cho hệ thống đo lường  mét

 

BMI =             Cân  nặng  Kilograms             
(Chiều cao Mét) x (Chiều cao Mét)
 
  hay  
BMI = (           Cân  nặng  Kilograms             
(Chiều cao Centimét) x (Chiều cao Centimét)
) x 10000

Thí dụ  một người nặng  99,79  và cao 1,905 mét (190.50 centimet) BMI 27.5.

            99.79 Kg            
(1.905 m) x (1.905 m)
= 27.5

 

BMI cho trẻ em và  vị thành niên

 

  Gầy BMI-tuổi- < 5th percentile
 
  Nguy cơ mập BMI-tuổi-  85th percentile
đến < 95th percentile
 
  Mập BMI-tuổi > 95th percentile
 
BMI giảm trong những  năm trước  khi đi học rồi tăng cho đến  tuổi trưởng thành

Ví dụ
Xem IBM của đứa  bé trai đang  lớn. Trong  khi BMI của  nó thay đổi, nó  giữ  mức  95 th percentile BMI-cho lứa tuổi đó.

Tuổi BMI Percentile
2 19.3 95th
4 17.8 95th
9 21.0 95th
13 25.1 95th

Chúng ta thấy BMI của đứa  bé  giảm khi ở tuổi chưa đi học và  tăng  lên  khi nó  lớn tuổi hơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

IMC = BMI

Công thức tính:

BMI =             trọng lượng tính bằng            
(chiều cao bằng  mét)²

Tốt nhất: đàn  ông, IMC = 22,7 kg/m²

               đàn bà ,   IMC = 22,4 kg/m²

Đàn bà

Đàn ông

5
CAO

Vừa

Mập vừa

Béo phì

1,56

49 à 61

68

79

1,58

50 à 62

69

81

1,60

51 à 64

71

83

1,62

53 à 66

73

85

1,64

54 à 67

75

87

1,66

55 à 69

77

89

1,68

57 à 71

78

91

1,70

58 à 72

80

93

1,72

59 à 74

82

96

1,74

61 à 76

84

98

1,76

62 à 77

86

100

1,78

64 à 79

88

102

1,80

65 à 81

90

105

1,82

67 à 83

92

107

1,84

68 à 85

94

109

1,86

70 à 86

96

112

1,88

71 à 88

98

114

1,90

73 à 90

100

117

1,92

74 à 92

102

119

       

IMC

20,1 à 25

27,8

32,3

CAO

Vừa

Mập vừa

Béo phì

1,46

40 à 51

59

66

1,48

41 à 52

61

68

1,50

42 à 54

63

70

1,52

43 à 55

64

72

1,54

44 à 56

66

74

1,56

46 à 58

68

76

1,58

47 à 59

70

78

1,60

48 à 61

71

80

1,62

49 à 62

73

82

1,64

50 à 64

75

84

1,66

52 à 66

77

86

1,68

53 à 67

79

88

1,70

54 à 69

81

90

1,72

55 à 70

83

92

1,74

57 à 72

84

94

1,76

58 à 74

86

96

1,78

59 à 75

88

99

1,80

61 à 77

90

101

1,82

62 à 79

92

103

1,84

63 à 81

94

105

1,86

65 à 82

97

108

       

IMC

18,7- 23,8

27,9

31,1

 

BMI  
< 18.5 Gầy
18.5 – 24.9 Vừa
25.0 – 29.9 Hơi mập
>30.0 Béo phì

Drawing of a man with a muscular build

6'3" Cao 6'3"
220 lbs Nặng 220 lbs
27.5 BMI 27.5

Nhưng... hãy coi chừng

Drawing of a man with a less muscular build

http://www.cdc.gov

Bài đọc thêm:

  1. Tiêu chuẩn chẩn đoán béo phì cho người Việt

  2. Tại sao ta mập và mập như thế nào?

  3. Những lời khuyên để giảm cân

 

© http://vietsciences.net   và  http://vietsciences.free.fr Phan Chiêu Quân