So sánh trái Ðất và Hỏa tinh

Vo Thi Dieu Hang

 

Khối lượng:  

Trái đất gấp 9,3 lần Hỏa tinh vì nó lớn hơn và tỷ trọng trung bình cao hơn

 

Thể tích:  

Trái Ðất có thể tích  gấp 6,6 lần và đường kính gần gấp 2 lần hỏa tinh


Ðộ dài một ngày:

Cả hai đều quay chung quanh một trục  hướng về sao hướng Bắc: sao Polaris

Trái đất trung bình 1 ngày dài 24 giờ nghĩa là thời gian trung bình để trái Ðất quay 1 vòng quanh trục của nó theo vị trí của mặt Trời

Vì Mars quay chậm hơn quả Ðất nên nó cần 24,6597 giờ để xong một ngày


Trọng lực trên mặt đất

Trên trái Ðất, trọng lực là 9,8 N (neuwton) cho 1 kg. Lực này gọi là trọng lượng.

Cũng như một khối lượng 25 ký nếu ở trên trái đất sẽ có một lực 245 newton (25 x 9,8). Ta cũng có thể nói là trọng lượng của nó bằng 245 N

Trên Mars, trọng lực  khoàng 3,7 newton cho 1 ký khối lượng. Những vật trên Hỏa tinh nhẹ hơn trên trái Ðất cho dù có khối lượng ngang nhau..

Ta có thể nói một cách khác là gia tốc của một vật trên mặt đất là 9,8m/s² và gia tốc do trọng lực ở Hỏa tnh gây ra là 3,7 m/s²

 


Sự phát xạ mặt Trời


T rên tầng khí quyển trái Ðất nhận từ mặt Trời khoảng 1300 watt năng lượng cho 1 mét vuông . Ở mặt đất khoảng 1000 W/m². Khí quyển bao bọc quả Ðất tương đối dày nên ngăn chận được 300 w/m² và những tia cực tím rất nguy hiểm cho cây cối và động vât trên trái Ðất.


Dạng tương đối:

Thật là một sự trùng hợp, Mars có đường kính bằng nửa  trái Ðất và gấp đôi đường kính mặt Trăng


Khoảng cách:

Khoảng cách nhỏ nhất:  

  Vì những chuyển động quỹ đo của trái Ðất và  Hỏa tinh mà chúng  đến gần nhau rồi xa nhau lien tục. Khi gần nhau thì Mars cách trái đất khoảng 56 triệu km, nghĩa là bằng 135 lần khoảng cách mặt Trăng-trái Ðất.


Khoảng cách lớn nhất:

Khi Mars và trái Ðất ở đối diện nhau ,  khoảng cách giữa hai hành tinh này  gấp 1000 lần khoảng cách trung bình giữa trái Ðất và mặt Trăng


Theo những  quan sát ta biết được Mars không chứa nước trên mặt. Vậy tất cả những di chuyển đều bằng đường bộ. 

Bể mặt Mars có những vực , thung lũng và núi rất lớn

 

Diện tích toàn bộ:

Diện tích toàn bộ của trái Ðất (gồm đất và đại dương)  gấp 3,5 lần Hỏa tinh. 

 


Nếu chỉ tính đất không thôi thì diện tích đất trên trái Ðất chỉ gấp 1,1 Hỏa tinh mà thôi


 

Mùa

Cả hai hành tinh đều có hai mùa khác biệt vì cả hai cùng có trục nghiêng theo mặt quỹ đạo.

Một năm trên Trái Ðất có 365, 25 ngày. Mỗi mùa trên Trái Ðất  bằng 1/4 của 1 năm.

Hỏa tinh có 686,98 ngày trong 1 năm. Mỗi mùa trên Mars cũng bằng 1/4 cùa 1 năm trên Mars. Vì một năm trên Mars dài gấp hai lần tren trái Ðấ nên một mùa trên Mars lâu gấp 2 lần mùa trên trái Ðất

 

 

 

 

 

  Hỏa Tinh Trái Ðất
Ðường kính xích đạo 6 794 km 12 756 km
đường kính hai cực 6752 km

 

Ðộ nghiêng của xích đạo trên quỹ đạo 23°59' 23°26''
Ðộ nghiêng của quỹ đạo với  hoàng đạo 1,51''
Chu kỳ quay 24 h 37 min 22,6 s 0,0167
Chu kỳ quay quanh mặt trời 686,98 ngày ±365,25 ngày
Ðộ lệch tâm 0,0934 0,0167
Vận tốc giải phóng (1) 5,0 km.s-1 11.18 km.s-¹
Khối lượng 6,418.10²³ kg 59.75.10²³ kg
Tỷ trọng 3,94 g.cm-³ 5,52 g.cm-³
Trọng trường 3,72 m.s-² 9,81 m.s-²
Khí quyển CO2 (93.3 %), azote (2.7%), Argon (13.6%), oxygène (0.13%), vapeur d'eau (0.03%) Azote (78%), Oxygène (21%), Argon (0.9%), autres (0.1%)
Nhiết độ trung bình Cho kẻ bi quan : -55°c
Cho kẻ lạc quan : -23°c
Cho mọi người : +22°
Vệ tinh Phobos (27 km x 21.6 x 18.8)
Déimos (15 km x 12.2 x 11)
Mặt Trăng (đường kính 3476 km )

Vận tốc giải phóng (Vitesse de libération): Vận tốc giải phóng của một hành tinh là vận tốc  phải thực hiện đối một vật để nó thoát khỏi sức hút của hành tinh đó. Dưới vận tốc đó, vật đó sẽ rơi trên hành tinh đó. Trên vận tốc đó, nó sẽ ra khỏi quỹ đạo của hành tinh và xa dần. Vận tốc giài phóng của trái Ðất là 11,18 km/s tức là 40.320 km/ giờ