<
về trang
chính
>
Cần nhớ:
●
Chữ
bǎ
把 (bả)
báo
hiệu từ sau
nó là tân
ngữ, theo
cấu trúc:
«chủ
ngữ +
把 + tân ngữ
+ động từ».
Nếu bỏ 把 thì
cấu trúc là
«chủ
ngữ + động
từ
+ tân ngữ».
Thí dụ:
– wǒ bǎ
lǐ míng qǐng
lái 我 把
李 明 請 來 (ngã
bả Lý Minh
thỉnh lai) =
wǒ qǐng
lǐ míng lái
我 請 李 明
來 (ngã thỉnh
Lý Minh lai)
= tôi mời Lý
Minh tới.
– wǒ bǎ
xié chuān
shàng 我
把 鞋 穿 上 (ngã
bả hài xuyên
thượng) =
wǒ chuān xié
shàng 我
穿 上 鞋 (ngã
xuyên thượng
hài) = tôi
xỏ giày.
● Động từ
trùng lặp
ngụ ý làm
thử hay làm
trong chốc
lát; chữ sau
đọc khinh
thanh. Thí
dụ:
– kànkan
看 看
(khán khán)
= xem thử;
xem tí coi.
–
shuōshuo
說 說 (thuyết
thuyết 说
说)
= nói thử
xem; nói một
chút.
–
tìngting
聽 聽 (thính
thính 听
听)
= nghe thử
xem; nghe
một tí.
–
qǐng ná
nà shuāng
xié kànkan
請 拿 那 雙 鞋 看
看
(thỉnh nã ná
song hài
khán khán 请
拿 那 双 鞋 看 看)
= vui lòng
cho xem đôi
giày kia.
– nǐ
chuānshang
shìshi 你
穿 上 試 試 (nễ
xuyên thượng
thí thí 你 穿
上 试 试.)
= anh (chị)
mặc thử xem.
Giữa hai
động từ có
thể thêm chữ
yì
(nhất):
– kànyìkan
看 一
看
(khán
nhất
khán) = xem
thử; xem tí
coi.
– shuōyìshuo
說
一
說 (thuyết
nhất
thuyết 说
一
说) = nói thử
xem; nói một
chút.
– tìngyìting
聽
一
聽 (thính
nhất
thính 听
一
听) = nghe
thử xem;
nghe một tí.
● Cách
dùng chữ
着
zháo, zhē
(trước):
(a)
zháo
着
diễn tả kết
quả của hành
động.
–
zhǎo zháo
找
着 (trảo
trước
找
着)
= tìm được.
–
wǒ pà
zhǎo bù zháo
我 怕 找 不
着 (ngã phạ
trảo bất
trước
我 怕 找 不
着)
= tôi sợ tìm
không được;
tôi sợ tìm
không ra.
–
mǎi
zháo
買
着 (mãi trước
买 着)
= mua được.
–
mǎi
bù zháo
買
不
着 (mãi bất
trước 买 着)
= mua không
được.
– wǒ jiè
zháo le yī
běn hěn hǎo
de zìdiǎn
我 借 着 了
一 本 很 好 的 字
典 (ngã tá
trước liễu
nhất bản
ngận hảo
đích tự điển
我 借 着 了 一 本
很 好 的 字 典) =
tôi đã mượn
được một
quyển tự
điển rất
hay.
(b)
zhē
着
gắn sau động
từ để diễn
tả hành động
đang tiến
hành, trạng
thái đang
diễn ra.
Trước động
từ có thể
thêm
zhèng 正
(chính) hay
zhèng zài
正 在
(chính tại)
để nhấn
mạnh. Cấu
trúc phủ
định là «没...着»
hoặc «没
有...着».
– dàjiā
zhèng [zài]
kāi zhē huì
ne 大 家 正
[在] 開 着 會 呢
(đại gia
chính khai
trước hội ni
大 家 正 开 着 会
呢) = mọi
người đang
họp mà.
– lǎoshī
zhàn zhē
jiǎng yǔfǎ
老 師 站 着
講 語 法 (lão
sư trạm
trước
giảng ngữ
pháp 老 师 站 着
讲 语 法) =
thầy giáo
đang đứng
giảng ngữ
pháp.
– tā
chuān zhē yī
jiàn xīn
yīfú 她 穿
着 一 件 新 衣 服
(tha xuyên
trước nhất
kiện tân y
phục 她 穿 着 一
件 新 衣 服) =
cô ấy đang
mặc một bộ
đồ mới.
– tā
xiànzài
zhèng zài
yīyuàn zhù
zhē 他 現
在 正 在 醫 院 住
着 (tha hiện
tại chính
tại y viện
trú trước 他
现 在 正 在 医 院
住 着) = anh
ấy đang nằm
viện.
– qiáng
shàng guà
zhē
jǐ zhāng
huàr 墻 上
挂 着 几 張 畫 兒
(tường
thượng quải
trước kỷ
trương hoạ
nhi 墙 上 挂 着
几 张 画 儿) =
trên tường
treo mấy bức
tranh. [mô
tả trạng
thái đang
diễn ra]
– mén méi
yǒu kāi zhē,
chuāng hù
kāi zhē ne
門 沒 有 開
着, 窗 戶 開 着 呢
(môn một hữu
khai
trước,
song hộ khai
trước
ni 门 没 有 开
着, 窗 户 开 着
呢) = cửa cái
không mở,
cửa sổ thì
đang mở. [mô
tả trạng
thái đang
diễn ra]
Dịch sang
Hán ngữ hiện
đại:
1. Số điện
thoại của
anh (chị) là
mấy?
2. Số điện
thoại của
tôi là
501402; số
nội bộ 213.
3. [Anh gọi]
501402
chuyển số
213.
4.
A lô! Ông
Lý Tam
có nhà không
ạ?
5.
Ông Lý đi
công tác
rồi.
Anh (chị) có
muốn để lại
lời nhắn
không?
6.
Xin chờ một
chút.
...
A lô!
Ông
ấy đi vắng,
anh muốn
nhắn gì
không?
7.
Ngày mai anh
(chị) vui
lòng gọi lại
nhé.
8. Xin hỏi,
gần đây có
điện thoại
công cộng
không?
9.
Tôi đây, xin
hỏi anh
(chị) là ai?
10. Anh
(chị) gọi
lầm số rồi.
11. Cái áo
sơ mi này
lớn quá; tôi
sẽ mặc thử
cái khác.
12. Cái này
bao nhiêu
tiền một cân
(một kí lô /
một mét /
một lít /
một tá /
một đôi.)?
13.
Cả thảy bao
nhiêu tiền?
14.
Chị
đưa em 10
đồng; vậy em
thối lại chị
2 hào mốt.
15.
Vui lòng cho
xem đôi giày
kia.
16. Mắc quá.
60 đồng có
được không?
17. Có thể
rẻ hơn một
chút được
không?
18. Giá
này rất phải
chăng rồi.
19. Xin hỏi,
đây có phải
là đường
Trung Sơn?
20. Xin lỗi
anh (chị),
đây là đường
gì?
21.
Đến
Thiên An Môn
đi đường
nào?
22.
Làm
ơn cho tôi
hỏi, đây có
phải là đại
lộ Vương Phủ
Tỉnh không?
23. Làm
ơn cho hỏi,
đến ga xe
lửa đi thế
nào?
24. Hẻm này
có ăn thông
ra đường cái
không?
25. Tôi lạc
đường rồi.
Xin hỏi đi
thế nào đến
khách sạn
Bắc Kinh?
26. Anh
cứ đi thẳng;
đến ngā tư
thì quẹo
trái; đó là
khách sạn
Bắc Kinh.
27. Tôi
thấy hay là
đi taxi thì
hơn.
28.
Không cần
đâu; anh đi
bộ 5 phút là
tới mà.
29.
Hôm nay tôi
hơi khó ở.
30.
Anh (chị) bị
bệnh rồi.
Có muốn đi
bác sī khám
bệnh không?
31.
Bác sĩ, tôi
bị bệnh gì
vậy?
32. E rằng
anh bị bệnh
tim.
33. Bệnh của
chị không
nặng lắm.
Nội trong
hai ba ngày
là chị hết
bệnh.
34. Bệnh rất
nặng, anh
phải mổ
ngay.
35. Sau
khi đến Bắc
Kinh, anh đã
đi thăm
những nơi
nào?
36. Tôi
đā đi thăm
Cố Cung, Di
Hoà Viên,
Thập Tam
Lăng.
37.
Bắc Kinh
có những
danh thắng
và di tích
gì?
38. Bắc Kinh
có Trường
Thành, Thập
Tam Lăng, Cố
Cung, Di Hoà
Viên, Bắc
Hải Công
Viên, Thiên
Đàn, v.v...
39. Anh dự
định ở Bắc
Kinh bao
lâu?
40. Một
tháng.
Xem đáp án
<
về trang
chính
> |