<
về trang
chính
>
Cần nhớ:
(1)
Hỏi tuổi:
●
Hỏi trẻ
em:
–
ní jǐ suì
le
你 幾 歲 了 (nễ
kỷ tuế liễu
你 几 岁 了) =
bé lên mấy
rồi?
●
Hỏi thiếu
niên:
–
nǐ duōdà
le 你 多 大
了 (nễ đa đại
liễu)
=
em mấy tuổi?
–
nǐ shí jǐ
le
你 十 幾 了
(nễ thập kỷ
liễu
你 十 几 了)
= em mười
mấy rồi?
●
Hỏi thanh
niên:
–
nǐ duōdà
le 你 多 大
了 (nễ đa đại
liễu)
= bạn mấy
tuổi?
–
nǐ èrshí
jǐ le
你 二 十 幾 了
(nễ nhị thập
kỷ liễu
你 二 十 几 了)
= bạn hăm
mấy rồi?
●
Hỏi người
đứng tuổi:
–
nín duōdà
le
您 多 大 了
(nâm đa đại
liễu)
= thưa ông/
bà bao nhiêu
tuổi?
–
nǐ fùqīn
duōdà niánjì
le
你 父 親 多 大 年
紀
了
(nễ phụ thân
đa đại niên
kỷ liễu)
你 父
亲 多 大
年
纪
了)
= bố anh bao
nhiêu tuổi?
●
Hỏi cụ
già:
–
nín duōdà
niánjì le
您 多 大 年 紀
了
(nâm đa đại
niên kỷ liễu
您 多 大 年
纪
了)
= thưa cụ
bao nhiêu
tuổi?
–
nín
gāoshòu le
您 高 壽 了
(nâm cao thọ
liễu
您 高 寿 了)
= thưa cụ
nay bao tuổi
rồi ạ?
●
Hỏi
tuổi theo
con giáp:
– ní shǔ
shénme
你
屬
什 麼
(nễ
thuộc thập
ma
你
属
什 么)
= anh tuổi
con gì?
(2)
Hỏi
về nghề
nghiệp:
– nǐ zuò
shénme
gōngzuò?
你 做 什 麼 工 作?
(nễ tố thập
ma công tác
你 做 什 么 工
作?) = anh
(chị) làm
nghề gì?
–
nǐ
zài nǎr
gōngzuò?
你
在 哪
兒
工 作?
(nễ
tại ná nhi
công tác 你
在
哪 儿 工 作?)
= anh (chị)
công tác ở
đâu?
–
nǐ
gōngzuò
duōjiǔ le
你 工 作 多
久 了? (nễ
công tác đa
cửu liễu 你 工
作 多 久 了?) =
anh (chị)
công tác
được bao lâu
rồi?
– nǐ
de gōngzuò
zěnmeyàng?
你 的 工 作 怎 麼
樣? (nễ đích
công tác
chẩm ma dạng
你 的 工 作 怎 么
样) =
công việc
của anh thế
nào?
–
nǐ
xīnshuǐ
gāo ma 你
薪 水 高 吗? (nễ
tân thuỷ cao
ma?) = lương
anh (chị) có
cao không?
– nǐ
měiyuè dé
duōshǎo
xīnshuǐ
你 每 月 得 多 少
薪 水? (nễ mỗi
nguyệt đắc
đa thiểu tân
thuỷ?) =
nǐ
gōngzī
duōshǎo
你 工 資 多 少?
(nễ công tư
đa thiểu 你 工
资 多 少?) =
lương tháng
của anh
(chị) bao
nhiêu?
–
nǐ
wèishénme
yào wèi
wǒmen
gōngsi
gōngzuò
你 為 什 麼
要 為 我 們
公 司
工 作? (nễ vi
thập ma vị
ngã môn công
ty công tác
你 為 什 么 要 為
我 们
公 司
工 作?)
= tại sao
anh (chị)
muốn làm
việc cho
công ty
chúng tôi?
(3)
Hỏi
về gia đình:
–
nǐ
jiā lǐ yóu
jí kǒurén
你 家 裡 有 幾 口
人? (nễ gia
lý
hữu kỷ khẩu
nhân 你 家 里 有
几 口 人?)
=
nhà anh
(chị) có bao
nhiêu người?
(= có bao
nhiêu nhân
khẩu?) =
nǐ
jiā lǐ
yígòng
jǐ
ge
rén 你 家
裡 一
共
幾
個 人?
(nễ gia
lý nhất cộng
kỷ cá
nhân 你 家 里 一
共
几
个 人?)
=
nhà anh
(chị) cả
thảy có bao
nhiêu người?
– nǐ
háng jǐ?
你
行 幾? (nễ
hàng kỷ
你
行 几?)
= anh (chị)
là con thứ
mấy trong
gia đình?
–
nǐ
jiéhūn le
méiyou?
你 結 婚 了 沒 有?
(nễ kết hôn
liễu một hữu
你
结 婚 了
沒 有?)
=
anh (chị)
kết hôn
chưa?
–
nǐ
yóu jǐ ge
háizi 你
有 幾 個 孩 子?
(nễ hữu kỷ
cá hài tử 你
有 几 个 孩 子?)
=
anh (chị) có
mấy đứa con?
(4)
Hỏi
về dự tính /
kế hoạch:
–
nǐ
dǎsuàn
zěnme yàng
你 打 算 怎 麼 樣?
(nễ đả toán
chẩm ma dạng
你 打 算 怎 么 样?)
= anh tính
thế nào?
– nǐ
zhèngzài
dǎsuàn zuò
shénme?
你 正 在 打 算 做
什 麼?
(nễ chính
tại đả toán
tố thập ma 你
正 在 打 算 做 什
么?)
= anh đang
dự tính làm
gì thế?
–
zhège
shǔjià
nǐ
yǒu shénme
dǎsuàn
這 個 暑 假 你 有
什 麼 打 算 (giá
cá thử giá
nễ hữu thập
ma đả toán 这
个 暑 假 你 有 什
么 打 算)? = kỳ
nghỉ hè này
anh có dự
tính gì?
=
zhège
shǔjià
nǐ
yǒu shénme
jìhuà
這 個 暑 假 你 有
什 麼
計 劃
(giá cá thử
giá nễ hữu
thập ma
kế hoạch
这 个 暑 假 你 有
什 么
计
划)?
= kỳ nghỉ hè
này anh có
kế hoạch
gì?
–
nǐ
xiǎng mǎi
shénme?
你 想 買 什
麼?
(nễ tưởng
mãi thập ma
你 想 买
什 么?)
=
anh
định mua gì?
–
nǐ
xiǎngyào
zuò
shénme?
你 想
要
做 什
麼?
(nễ tưởng tố
thập ma
你 想
要
做 什
么?)
=
anh
định
làm
gì?
– nǐ yào
dǎtìng
shénme
shìqíng?
你 要 打 聽 什 麼
事 情? (nễ yếu
đả thính
thập ma sự
tình你 要 打 听
什 么 事 情?) =
anh muốn dọ
hỏi việc gì?
– zhège
xīngqīrì nǐ
yào zuò
shénme?
這 個 星 期
日 你 要
做
什 麼 (giá cá
tinh kỳ nhật
nễ yếu tố
thập ma 这 个
星 期 日 你 要
做
什 么) = chủ
nhật này anh
muốn làm gì?
(4)
Hỏi
về ẩm thực:
–
nǐ
xiǎng
chī
shénme?
你 想 吃 什
麼?
(nễ tưởng
ngật thập ma
你 想 吃
什 么?)
=
anh
muốn ăn
gì?
–
nǐ
xiǎng
he
shénme?
你 想 喝 什
麼?
(nễ tưởng
hát thập ma
你 想 喝
什 么?)
=
anh
muốn uống
gì?
–
nǐ
è ma
你
餓
嗎?
(你
饿
吗?)
= anh (chị)
có đói
không?
– nǐ chī
guò zǎodiǎn
le ma 你
吃 過 早 點 了 嗎
(nễ ngật quá
tảo điểm
liễu ma 你 吃
过 早 点 了 吗) =
anh ăn điểm
tâm chưa?
– wǒmen
qù chī diǎnr
dōngxi
xíngbùxíng
我
們 去 吃 點 兒 東
西,
行 不 行?
(ta môn khứ
ngật điểm
nhi đông
tây, hành
bất hành
我
们 去吃 点 儿 东 西,
行 不 行?)
= bọn mình
đi ăn chút
gì đi, được
không?
–
qù nǎr chī
ne
去 哪 兒
吃 呢
(khứ ná nhi
ngật ni
去 哪 儿
吃 呢)
= đi đâu ăn
vậy?
– yígòng
duōshǎoqián
一 共 多 少
錢? (nhất
cộng đa
thiểu tiền 一
共 多 少 钱?) =
cả thảy bao
nhiêu tiền?
–
nǐ xǐhuān
hē jiǔ ma
你
喜 歡 喝 酒 嗎? (你
喜 欢 喝 酒 吗?)
=
anh
có thích
uống rượu
không?
– zhège
cài hǎochī
ma 這 個 菜
好 吃 嗎? (giá
cá thái hảo
ngật ma 这 个
菜 好 吃 吗?) =
món này có
ngon không?
–
zhège cài
jiào shénme
這 個 菜 叫 什 麼?
(giá
cá thái
khiếu thập
ma
这 个 菜 叫 什
么?) =
món này tên
là gì vậy?
Dịch sang
Hán ngữ hiện
đại:
1. Anh (chị)
băm mấy rồi?
2. Mẹ anh
(chị)
bao nhiêu
tuổi?
3. Cụ bao
tuổi rồi ạ?
4. Ba chị ấy
nay 85 tuổi
rồi.
5. Tôi tuổi
con khỉ.
Anh tuổi con
gì?
6. Anh là
khỉ già. Tôi
là khỉ nhí.
7. Vậy tôi
lớn hơn 12
tuổi rồi.
8. Năm 2008
là năm gì?
9. Là năm
Mậu Tý.
10.
Anh sinh năm
nào?
11.
Tôi sinh
ngày 22
tháng giêng
năm 1980 tại
Hà Nội.
12. Anh muốn
tìm loại
công việc
thế nào?
13. Lương
hậu, thời
gian công
tác thích
hợp.
14. Trước
đây anh
(chị) đã làm
qua việc này
chưa?
15. Công
việc này rất
cực. Anh
(chị) có làm
nổi không?
16. Nếu
lương cao
thì đương
nhiên tôi
làm nổi.
17. Tôi vẫn
còn độc
thân.
18. Gia đình
anh (chị) có
mấy người?
19.
Bạn mấy anh
em? (Anh em
của bạn mấy
người?)
20.
Bạn mấy chị
em? (Chị em
của bạn mấy
người?)
21. Ba má
anh (chị)
còn đủ chứ?
22.
Anh (chị) là
con thứ mấy
trong gia
đình?
23. Tôi
dự tính sang
năm đi Trung
Quốc.
24. Tôi dự
tính hôm nay
đọc xong
quyển sách
này.
25. Cuối
tuần này anh
(chị) định
làm gì?
26. Anh
(chị) ăn cơm
chưa?
27. Anh
(chị) có
thích ăn hải
sản không?
28. Anh
(chị) thường
ăn sáng món
gì?
29. Phở bò,
bánh mì, hột
gà ốp la, cà
phê sữa.
30. Anh
(chị) thường
ăn trưa
(chiều) món
gì?
31. Canh
chua, thịt
kho,
rau muống
xào.
32. Anh
(chị) thích
ăn trái cây
gì?
33. Tôi
thích ăn
chuối, sầu
riêng, mít,
xoài, đu đủ,
dưa hấu.
Xem đáp
án
<
về trang
chính
> |