<
về trang
chính
>
Dự tính
Câu mẫu:
1. Nǐ
zhèngzài
dǎsuàn zuò
shénme? 你 正
在 打 算 做 什 麼?
(nễ chính
tại đả toán
tố thập ma你
正 在 打 算 做 什
么?)
= Anh đang
dự tính làm
gì thế?
2. Wó dǎsuàn
míngnián dào
zhōngguó qù.
我 打 算 明 年 到
中 國 去.
(ngã đả toán
minh niên
đáo Trung
Quốc khứ
我 打 算 明 年 到
中 国 去.)
= Tôi dự
tính sang
năm đi Trung
Quốc.
3. Zhēnde
ma? qù zuò
shēngyi ma?
真 的 嗎? 去 做 生
意 嗎?
(chân đích
ma? khứ tố
sinh ý ma? 真
的 吗? 去 做 生 意
吗?)
= Thật sao?
Đi Trung
Quốc làm ăn
à?
4. Shì. Wǒ
juéde zuò
mǎimài
hén yǒu
yìsi. 是.
我 覺 得
做 買 賣 很 有 意
思.
(thị.
ngã giác đắc
tố mãi mại
ngận hữu ý
tứ 是.
我 觉 得
做 买
卖 很 有
意 思.)
= Vâng. Tôi
cảm thấy
việc buôn
bán rất thú
vị.
5.
Nǐ
xiǎng
mǎi shénme?
你 想 買 什
麼?
(nễ tưởng
mãi thập ma
你 想 买
什 么?)
= Anh định
mua gì?
6. Wǒ bú
shì
qù mǎi
dōngxi. Wǒ
qù kāi
gōngchǎng. 我
不 是 去 買 東 西,
我 去 開 工 廠.
(ngã bất thị
khứ mãi đông
tây. ngã khứ
khai công
xưởng
我 不 是 去
买 东 西, 我 去 开
工
厂.)
= Tôi không
đi mua hàng,
tôi đi thành
lập nhà máy.
7. Kāi
gōngchǎng.
zhēn
xiǎngbúdào.
開 工 廠. 真 想 不
到.
(khai
công xưởng.
chân tưởng
bất đáo
开 工
厂. 真
想 不 到.)
= Mở
nhà máy!
Thật không
tưởng tượng
nổi.
8. Kěshì
dìfāng
háiméiyǒu
dìnghǎo ne.
可 是 地 方 還 沒
有 定 好 呢.
(khả
thị địa
phương hoàn
một hữu định
hảo ni
可 是 地
方 还 沒 有 定 好
呢.)
= Nhưng địa
điểm vẫn
chưa quyết
định.
9. Wǒ kàn
shànghǎi
búcuò, zài
shànghǎi kāi
ba. 我 看 上 海
不 錯. 在 上 海 開
吧.
(ngã khán
Thượng Hải
bất thác,
tại Thượng
Hải khai ba
我 看 上
海 不 错. 在 上 海
开 吧.)
= Tôi thấy
Thượng Hải
tốt lắm. Mở
tại Thượng
Hải đi.
10. Bù. Wó
xiǎng zài
chóngqīng
kāi.
不.
我 想 在 重 慶 開.
(bất.
ngã tưởng
tại Trùng
Khánh khai
不.
我 想 在 重
庆
开.)
= Không. Tôi
dự tính mở
tại Trùng
Khánh.
Từ ngữ & ngữ
pháp:
1. Để nói về
dự tính
(định làm gì
/ muốn làm
gì), ta có
thể dùng các
từ sau:
●
dǎsuàn
打 算
(đả toán)
hay
jìhuà
計 劃 (kế
hoạch
计
划).
Thí dụ:
–
nǐ
dǎsuàn
zěnme yàng
你 打 算 怎 麼 樣?
(nễ đả toán
chẩm ma dạng
你 打 算 怎 么 样?)
= anh tính
thế nào?
– nǐ
zhèngzài
dǎsuàn zuò
shénme?
你 正 在 打 算 做
什 麼?
(nễ chính
tại đả toán
tố thập ma 你
正 在 打 算 做 什
么?)
= anh đang
dự tính làm
gì thế?
–
wǒ
dǎsuàn
míngnián dào
zhōngguó qù
我 打 算 明 年 到
中 國 去
(ngã đả toán
minh niên
đáo Trung
Quốc khứ
我 打 算 明 年 到
中 国 去)
=
tôi
dự tính sang
năm đi Trung
Quốc.
–
jīntiān wǒ
dǎsuàn bǎ
zhè běn shū
dú wàn 今
天 我 打 算 把 這
本 書 讀 完 (kim
thiên ngã đả
toán bả giá
bản thư độc
hoàn 今 天 我 打
算 把 这 本 书 读
完) = tôi dự
tính hôm nay
đọc xong
quyển sách
này.
►dǎsuàn
打 算
và jìhuà
計 劃 (kế
hoạch
计
划)
(a) có thể
dùng như
động từ.
Thí dụ:
–
wǒ
dǎsuàn
fānyì
zhè běn
shū
我 打 算
翻 譯 這 本 書
(ngã đả toán
phiên dịch
giá cá thư
我 打 算
翻 译 这 本 书)?
=
tôi định
dịch quyển
sách này.
=
wǒ
jìhuà
fānyì
zhè běn
shū
我
計 劃
翻 譯 這 本 書
(ngã
kế hoạch
phiên dịch
giá cá thư
我
计
划
翻 译 这 本 书)?
= tôi có
kế hoạch
dịch quyển
sách này.
(b) có thể
dùng như
danh từ. Thí
dụ:
–
zhège
shǔjià
nǐ
yǒu shénme
dǎsuàn
這 個 暑 假 你 有
什 麼 打 算 (giá
cá thử giá
nễ hữu thập
ma đả toán 这
个 暑 假 你 有 什
么 打 算)? = kỳ
nghỉ hè này
anh có dự
tính gì?
=
zhège
shǔjià
nǐ
yǒu shénme
jìhuà
這 個 暑 假 你 有
什 麼
計 劃
(giá cá thử
giá nễ hữu
thập ma
kế hoạch
这 个 暑 假 你 有
什 么
计
划)?
= kỳ nghỉ hè
này anh có
kế hoạch
gì?
●
xiǎng
想
(tưởng) hay
xiǎngyào
想
要 (tưởng
yếu). Thí
dụ:
–
nǐ
xiǎng mǎi
shénme?
你 想 買 什
麼?
(nễ tưởng
mãi thập ma
你 想 买
什 么?)
=
anh
định mua gì?
–
wǒ
xiǎngyào
mǎi
yì běn
zìdiǎn 我
想 要 買 一 本 字
典 (ngã tưởng
yếu mãi nhất
bản tự điển
我 想 要 买 一 本
字 典) = tôi
muốn mua một
quyển tự
điển.
–
wǒ
xiǎng zài
chóngqīng
kāi
gōngchǎng
我 想 在 重 慶 開
工 廠
(ngã
tưởng tại
Trùng Khánh
khai công
xưởng
我 想 在 重
庆
开
工
厂)
=
tôi
dự tính mở
nhà máy
tại
Trùng Khánh.
–
nǐ
xiǎngyào
zuò
shénme?
你 想
要
做 什
麼?
(nễ tưởng tố
thập ma
你 想
要
做 什
么?)
=
anh
định
làm
gì?
–
wǒ
xiǎng dào
zhōngguó qù
我 想 到 中
國 去 (ngã
tưởng đáo
Trung Quốc
khứ 我 想 到 中
国 去) = tôi
muốn đi
Trung Quốc.
►
xiǎng
想
(tưởng) vốn
nghĩa là
tưởng nghĩ.
Thí dụ:
zhēn
xiǎngbúdào
真
想 不 到
(chân tưởng
bất đáo
真 想 不 到)
= thật
không tưởng
tượng nổi;
thật là nghĩ
cũng không
tới.
►
bùxiǎngyào
不 想
要 (bất tưởng
yếu) =
búyào
不 要
(bất yếu) =
không muốn,
không định
làm gì.
Thí dụ:
wǒ
bù
[xiǎng]
yào chī fàn
我 不 [想] 要 吃
飯 (ngã bất
[tưởng] yếu
ngật phạn 我
不 [想] 要 吃 饭)
= tôi không
muốn ăn cơm.
►
bùxiǎng
不 想
(bất tưởng)
= bất ngờ,
không ngờ.
Thí dụ:
wǒ
běnlái
xiǎng qù kàn
diànyǐng,
bùxiǎng
kèrén lái le
我 本 來 想 去 看
電 影 不 想 客 人
來 了 (ngã bản
lai tưởng
khứ khán
điện ảnh,
bất tưởng
khách nhân
lai liễu 我 本
来 想 去 看 电 影
不 想 客 人 来 了)
= tôi vốn
định đi xem
phim, không
ngờ có khách
đến.
●
yào
要
(yếu) =
muốn. Thí
dụ:
– nǐ yào
dǎtìng
shénme
shìqíng?
你 要 打 聽 什 麼
事 情? (nễ yếu
đả thính
thập ma sự
tình你 要 打 听
什 么 事 情?) =
anh muốn dọ
hỏi việc gì?
–
wǒ
yào
dǎtìng
yí ge
rén,
búzhidào tā
zài nǎlǐ a
我 要 打 聽
一 個 人, 不 知 道
他 在 哪 兒 啊
(ngã yếu đả
thính nhất
cá nhân, bất
tri đạo tha
tại ná nhi
a.我 要 打 听 一
个 人, 不 知 道 他
在 哪 儿 啊) =
tôi muốn hỏi
thăm về một
người, không
biết bây giờ
anh ta ở
đâu.
– zhège
xīngqīrì nǐ
yào zuò
shénme?
這 個 星 期
日 你 要
做
什 麼 (giá cá
tinh kỳ nhật
nễ yếu tố
thập ma 这 个
星 期 日 你 要
做
什 么) = chủ
nhật này anh
muốn làm gì?
2.
zhēn
真
(chân) =
chân thật (≠
jiǎ 假
giả); thật
là. Thí dụ:
– zhēnde
ma? 真 的
嗎?(chân
đích ma?) =
thật sao?
thật à?
–
zhēn
xiǎngbúdào
真 想 不
到
(chân tưởng
bất đáo
真 想 不 到)
=
thật
không tưởng
tượng nổi.
–
nǐ yě zhēn
huì kāi
wánxiào
你 也 真 會 開 玩
笑 (nễ dã
chân hội
khai ngoạn
tiếu 你 也 真 会
开 玩 笑) = anh
cũng thật là
biết nói
đùa.
– zhēn kě
ài 真 可 愛
(chân khả ái
真 可 爱) =
thật là đáng
yêu.
3.
shēngyì
生 意
(sinh ý) =
việc làm ăn,
mua bán,
kinh doanh.
Thí dụ:
–
qù zuò
shēngyì
ma? 去
做 生 意 嗎?
(khứ tố sinh
ý ma?
去 做 生 意 吗?)
= [anh] đi
làm ăn hả?
– tā zuò
shénme
shēngyì
他
做
什 么 生
意
(tha tố thập
ma sinh ý)
= hắn làm ăn
gì?
– shēngyì
hǎobùhǎo
生 意
好 不 好
(sinh
ý hảo bất
hảo)
= công việc
làm ăn có
tốt không?
–
zuò
shēngyì
做
生 意
(tố sinh ý)
=
zuò mǎimài
做 買 賣
(tố mãi mại
做 买
卖)
= làm ăn mua
bán.
►
Chú ý:
mãi
買
= mua;
mại
賣
= bán. Trên
báo chí hiện
nay dùng từ
khuyến
mại là
sai, phải
nói là
khuyến mãi
(khuyến
khích người
ta mua
hàng), nhưng
Trung Quốc
không nói
khuyến mãi,
mà nói
xúc tiêu
(cùxiāo
促 销 = sales
promotion:
thúc đẩy sự
tiêu thụ).
4. juéde
覺 得
(giác đắc
觉 得)
= (a)
cảm
thấy.
Thí dụ:
wǒ juéde lèi
我
覺
得 累 (ngã
giác đắc luỵ
我
觉 得 累) = tôi
cảm thấy
mệt.
–
wǒ juéde
hěn
lěng
我
覺
得 很 冷 (ngã
giác đắc
ngận lãnh
我
觉 得 很 冷)
= tôi cảm
thấy rất
lạnh.
(b) nhận
thấy. Thí
dụ:
– wǒ
juéde zuò
mǎimài
hěn
yǒu yìsi
我
覺 得 做 買 賣 很
有 意 思
(ngã giác
đắc tố mãi
mại ngận hữu
ý tứ
我 觉 得 做 买
卖 很 有
意 思)
=
tôi
cảm thấy
việc buôn
bán rất thú
vị.
–
wǒ juéde
tā bù hǎo
我
覺
得 他 不 好 (ngã
giác đắc tha
bất hảo)
= tôi nhận
thấy anh ta
không tốt.
–
nǐ
juéde
zhège jìhuà
zěnmeyàng
你
覺
得
這 個 計 劃 怎 麼
樣 (nễ giác
đắc giá cá
kế hoạch
chẩm ma dạng
你
觉
得
这
个
计
划
怎
么
样)?
= anh thấy
kế hoạch này
thế nào?
6.
yǒu
yìsī
有 意 思
(hữu ý tứ)
= thú vị,
có ý nghĩa.
Thí dụ:
– wǒ
juéde zuò
mǎimài
hěn
yǒu
yìsī
我 覺 得 做 買 賣
很 有 意 思
(ngã giác
đắc tố mãi
mại ngận hữu
ý tứ
我 觉 得 做 买
卖 很 有
意 思)
=
tôi
cảm thấy
việc buôn
bán rất thú
vị.
– dǎ
pīngpāngqiú
hěn yǒu yìsī
打
乒
乓
球
很
有
意
思
(đả binh
bang cầu
ngận hữu ý
tứ) = đánh
bóng bàn
thật thú vị.
– cān
guān shèyǐng
zhǎnlǎn hěn
yǒu yìsī
參 觀 摄
影
展 覽 很
有
意
思
(tham quan
nhiếp ảnh
triển lãm
ngận hữu ý
tứ 参
观
摄
影
展
览
很
有
意
思)
= xem triển
lãm nhiếp
ảnh thật thú
vị.
7.
dōngxi
東 西
(东 西)
= vật, đồ
vật, hàng
hoá (ý nói
ngày xưa
chạy bên
đông, chạy
bên tây mới
kiếm được
hàng về
bán). Thí
dụ:
– wǒ
búshì qù mǎi
dōngxi
我 不 是
去 買 東 西
(ngã
bất thị khứ
mãi đông tây我
不 是 去 买 东 西)
= tôi không
đi mua hàng.
– zhège
dōngxi zhēn
kě ài 這
東 西 真 可 愛
(giá cá đông
tây chân khả
ái 这 东 西 真 可
爱) = cái vật
này thật
đáng yêu.
8. ●
dào
... qù
到
...
去
(đáo ...
khứ) = đi
đến.
Thí dụ:
– dào
zhōngguó qù
到 中 國 去
(đáo Trung
Quốc khứ
到 中 国 去)
= đi đến
Trung Quốc.
–
dào
bǎihuò
shāngdiǎn qù
到
百 貨 商 店 去 (đáo
bách hoá
thương điếm
khứ) = đi
đến cửa hàng
bách hoá.
– dào
yóuzhèngjú
qù
到
郵 政 局 去 (đáo
bưu chính
cục khứ
到
邮 政 局 去) =
đi đến bưu
điện.
● sau
qù 去
(khứ), ta
dùng thêm
một động từ
nữa, ý nói
đi làm gì.
Thí dụ:
– qù
mǎi dōngxi
去
買 東 西
(khứ mãi
đông tây
去 买 东
西)
= đi mua
hàng hoá.
–
qù kāi
gōngchǎng
去 開 工
廠
(khứ khai
công xưởng
去 开 工
厂)
=
đi
thành lập
nhà
máy.
–
qù kàn
diànyǐng
去 看 電 影 (khứ
khán điện
ảnh 去 看 电 影)
= đi xem
phim.
9.
kěshì
可 是
(khả thị) =
dànshì
但 是 (đãn
thị) =
búguò 不
過 (bất quá 不
过) = nhưng
mà.
– kěshì
dìfāng
háiméiyǒu
dìnghǎo ne
可
是 地 方 還 沒 有
定 好 呢
(khả
thị địa
phương hoàn
một hữu định
hảo ni
可 是 地
方 还 沒 有 定 好
呢)
=
nhưng
địa điểm vẫn
chưa quyết
định.
–
Běijīnghuà
wǒ shuō de
bù hǎo kěshì
wǒ hái néng
shuō jǐ jù
ne
北
京
話
我
說
得
不
好,
可
是
我
還
能
說
幾
句
呢
(Bắc Kinh
thoại ngã
thuyết đắc
bất hảo,
khả thị ngã
hoàn năng
thuyết kỷ
cú ni
北
京
话
我
说
得
不
好
可
是
我
还
能
说 几
句
呢)
= tiếng Bắc
Kinh tôi nói
không giỏi,
nhưng tôi
vẫn nói được
vài câu.
10.
ba
吧
là một hư từ
đặt ở cuối
câu, biểu
thị: (a)
mệnh lệnh
hay sự đề
nghị. Thí
dụ:
– wǒ
kàn shànghǎi
búcuò, zài
shànghǎi kāi
ba
我 看 上
海 不 錯. 在 上 海
開 吧
(ngã khán
Thượng Hải
bất thác,
tại Thượng
Hải khai ba
我 看 上 海 不 错.
在 上 海 开 吧)
=
tôi
thấy Thượng
Hải tốt lắm.
Mở tại
Thượng Hải
đi.
–
nǐ zìjǐ
zuò ba 你
自 己 做 吧 (nễ
tự kỷ tố ba)
= anh tự làm
lấy đi.
– wǒmen
yìqǐ chī fàn
ba 我
們 一 起 吃
飯
吧 (ngã môn
nhất khởi
ngật phạn ba
我 们 一 起 吃 饭
吧) = bọn
mình cùng ăn
cơm nhé.
–
dào fànguǎnr
qù ba
到 飯 館 兒 儿 去
吧 (đáo phạn
quán nhi khứ
ba 到 饭 馆 儿 去
吧) =
đến quán ăn
đi.
–
qù ba
去
吧
(khứ ba)
= [anh] đi
đi.
– zǒu
ba 走 吧
(tẩu ba) =
[bọn mình]
đi thôi.
–
xīuxī ba
休 息 吧 (hưu
tức ba) = xả
hơi thôi
(nghỉ ngơi
thôi).
– shuì ba
睡 吧
(thuỵ ba) =
ngủ đi.
– zuò ba
做 吧 (tố ba)
= làm đi.
– shuō ba
說 吧 (thuyết
ba 说 吧) =
nói đi.
(b) sự đồng
ý hoặc khẳng
định. Thí
dụ: hǎo
ba 好 吧
(hảo ba) =
thôi được
rồi.
(c) suy đoán
hay ước
lượng. Thí
dụ:
jīntiān
búhuì xiàyǚ
ba 今 天 不
會 下 雨 吧 (kim
thiên bất
hội hạ vũ ba
今 天 不 会 下 雨
吧) = hôm nay
chắc trời
không mưa.
Trong câu
hỏi,
ba 吧
tỏ ý suy
đoán, còn
ma 嗎 để
xác định có
phải hay
không. Thí
dụ:
– tā shì
nǐ mèimei ba
她 是 你 妹
妹 吧? = cô ấy
chắc là em
gái anh?
– tā shì
nǐ mèimei ma
她 是 你 妹
妹
嗎? = có phải
cô ấy là em
gái anh
không?
11. kàn
看
(khán). (a)
dùng
kàn
看
để gợi chú ý
hoặc phân
bua. Thí dụ:
–
nǐ kàn,
tā míngtiān
yě bùnénglái
你 看, 他 明 天 也
不 來 (nễ
khán, tha
minh thiên
dã bất lai)
=
ông
xem, ngày
mai nó cũng
không đến
được.
–
nǐ kàn, tā
gǎo cuò le
你 看, 他 搞 錯 了
(nễ khán,
tha cảo thác
liễu
你 看, 他 搞 错 了)
= anh xem,
ông ấy đā
làm sai rồi.
– nǐ kàn,
kuài
shídiǎnbàn
le
你 看, 快 十 點 半
了
(nễ khán,
khoái thập
điểm bán
liễu
你 看, 快 十 点 半
了)
= anh xem,
sắp 10 rưỡi
rồi.
(b) nhận
xét, nhận
thấy, thấy.
Thí dụ:
– nǐ kàn
zhège jìhuà
xíngbùxíng
你 看 這 個 計 劃
行 不 行
(nễ khán giá
cá kế hoạch
hành bất
hành 你 看 这 个
计 划 行 不 行) =
anh nhận
thấy kế
hoạch này có
được hay
không?
–
wǒ
kàn shànghǎi
búcuò
我 看 上
海 不 錯
(ngã khán
Thượng Hải
bất thác
我 看 上 海 不 错)
=
tôi
thấy Thượng
Hải tốt lắm.
(c) xem (TV,
phim), đọc
(sách, báo).
Thí dụ:
–
zài jiā
lǐ kàn
diànshì
huòzhě kàn
bào 在 家
裡 看 電 視 或 者
看 報 (tại gia
lý khán điện
thị hoặc giả
khán báo 在 家
里 看 电 视 或 者
看 报) = ở nhà
xem TV hoặc
xem báo.
–
qù kàn
diànyǐng
去 看 電 影 (khứ
khán điện
ảnh
去 看 电 影)
= đi xem
phim.
– nǐ dōu
kàn guò
nǎxiē shū
你 都 看 過 哪 些
書 (nễ đô
khán qua ná
ta thư
你 都 看 过 哪 些
书)? = anh đā
xem qua
những sách
gì rồi?
– wǒ
qùnián
kāishǐ kàn
hónglóumèng
我 去 年 開 始 看
紅 樓 夢 (ngã
khứ niên
khai thuỷ
khán Hồng
Lâu Mộng 我 去
年 开 始 看 红 楼
梦) = năm
ngoái tôi
bắt đầu đọc
Hồng Lâu
Mộng.
–
zhè běn shū
wǒ kàn wán
le,
wó xiǎng
zài kàn yì
biàn 這 本
書 我 看 完 了, 我
想 再 看 一 遍
(giá bản thư
ngã khán
hoàn liễu,
ngã tưởng
tái khán
nhất biến 这
本 书 我 看 完 了,
我 想 再 看 一 遍)
=
quyển sách
này tôi đã
xem xong,
tôi muốn xem
lại lần nữa.
(d) gặp,
thăm viếng.
Thí dụ:
–
wǒmen qù
kàn tā ba
我 們 去 看 他 吧
(ngã môn khứ
khán tha ba
我 们 去 看 他 吧)
= chúng ta
đi gặp anh
ấy đi.
–
měi cì wǒ
qù kàn tā,
tā bú zài
jiā 每 次
我 去 看 他, 他 不
在 家 (mỗi thứ
ngã khứ khán
tha, tha bất
tại gia) =
mỗi lần tôi
đến thăm nó,
nó đều không
có nhà.
–
wó hén
jiǔ méiyǒu
kànjiàn tā
le 我 很 久
沒 有 看 見 他 了
(ngã ngận
cửu một hữu
khán kiến
tha liễu
我 很 久 沒 有 看
见 他 了)
= đā lâu lắm
rồi tôi
không gặp
hắn.
(e) khám.
Thí dụ:
–
nǐ
yàobúyào qù
kàn bìng
你 要 不 要 去 看
病 (nễ yếu
bất yếu khứ
khán bệnh)?
= anh có
muốn đi khám
bệnh không?
–
wó
yào kàn
yīshēng
我 要 看 醫 生
(ngã yếu
khán y sinh
我 要 看 医 生) =
tôi muốn đi
bác sĩ [khám
bệnh].
12.
hǎokàn
好 看 (hảo
khán)
= đẹp.
Thí dụ:
–
nǐ
xiě hànzi
hén hǎokàn
你 寫 漢 字 很 好
看 (nễ tả Hán
tự ngận hảo
khán
你 写 汉 字 很 好
看)
= anh viết
chữ Hán đẹp
lắm.
–
tā búdàn
cōngmíng
érqiě hǎokàn
她 不 但 聰 明 而
且 好 看 (tha
bất đãn
thông
minh nhi thả
hảo khán) =
cô ta không
những thông
minh mà còn
đẹp nữa.
Một số tỉnh
của Trung
Quốc:
–
hēilóngji āng
黑 龍 江 (黑 龙
江) = Hắc
Long Giang
–
jílín
吉 林 = Cát
Lâm
–
liáoníng
遼 寧 (辽 宁) =
Liêu Ninh
–
gānsù 甘
肅
(甘
肃)
= Cam Túc
–
qīnghǎi
青
海
=
Thanh Hải
–
shǎnxī 陕
西
= Thiểm Tây
–
shānxī 山
西
= Sơn
Tây
–
héběi 河
北
= Hà Bắc
–
shāndōng
山 東 (山 东) =
Sơn Đông
–
hénán
河 南 = Hà Nam
–
húběi 湖
北
= Hồ Bắc
–
húnán
湖 南 = Hồ Nam
–
jiāngxī
江 西 = Giang
Tây
–
guìzhōu
貴 州 (贵 州) =
Quý Châu
–
sìchuān
四 川 = Tứ
Xuyên
–
jiāngsū
江 蘇 (江 苏) =
Giang Tô
–
zhèjiāng
浙 江 = Chiết
Giang
(thường bị
phiên âm sai
là Triết
Giang)
–
ānhūi
安 徽 = An Huy
–
fújiàn
福 建 = Phúc
Kiến
–
yúnnán
雲 南 (云 南) =
Vân Nam
–
guǎngdōng
廣 東 (广 东) =
Quǎng Đông
–
hángzhōu
杭 州 =
Hàng Châu
Cải biên câu
mẫu:
1.
你 正 在 打 算 做
什 麼?
(你 正 在 打 算 做
什
么?)
=
[●]
正 在 打 算 做 什
麼?
Thay [●]
bằng:
–
tā
他.
–
tā
àirén
他
愛 人
(他
爱 人).
–
tā
gēge
他
哥 哥.
–
tā
jiějie
他
姐 姐.
–
tā
dìdi
他
弟 弟.
–
tā
mèimei
他
妹 妹.
2.
我 打 算 明 年 到
中 國 去.
(我
打 算 明 年 到 中
国 去.)
=
我 打 算
[●]
到
[●]
去.
Thay [●]
bằng:
–
míngtiān
明 天
(minh
thiên)
= ngày mai
–
hòutiān
後 天
(hậu
thiên
后
天)
= ngày mốt
– zhōumò
周 末 (chu
mạt) = cuối
tuần
–
xià
xīngqī
下 星 期
(hạ
tinh kỳ) =
tuần sau
–
xià lǐbài
下 禮 拜
(hạ
lễ bái
下
礼 拜)
=
tuần sau
–
xiàzhōu
下
周
(hạ chu)
= tuần sau
–
xiàgeyuè
下 個 月
(hạ cá
nguyệt 下 个
月)
= tháng sau
–
niándǐ
年
底
(niênđể)
= cuối năm
–
jīnnián
今 年(kim
niên)
= năm nay
–
hòunián
後 年 (hậu
niên 后 年)
= năm tới
–
zhège
shǔjià 這
個 暑 假 (giá
cá thử giá 这
个 暑 假) = kỳ
nghỉ hè này
Thay [●]
bằng:
–
běijīng
北 京.
–
yúnnán
雲 南 (云 南)
–
guǎngdōng
廣 東 (广 东)
–
hángzhōu
杭 州
– hénèi
河 內
– bālí
巴黎
– bólín
柏 林
– lúndūn
倫 敦 (伦敦)
– niǔyuē
紐 約 (纽 约)
3. 真
的 嗎? 去 做 生 意
嗎?
(真 的
吗? 去 做 生 意
吗?)
=
真 的 嗎?
去
[●]
嗎?
(真 的
吗?
去
[●]
吗?)
Thay [●]
bằng:
–
běijīng
北 京.
–
yúnnán
雲 南 (云 南)
–
guǎngdōng
廣 東 (广 东)
–
hángzhōu
杭 州
– hénèi
河 內
– bālí
巴黎
– bólín
柏 林
– lúndūn
倫 敦 (伦敦)
– niǔyuē
紐 約 (纽 约)
4. 我
覺 得 做 買 賣 很
有 意 思.
(我 觉
得 做 买
卖 很 有
意 思.)
= 我 覺
得
[●]
很 有 意 思.
(我 觉
得
[●]
很 有 意 思.)
Thay [●]
bằng:
–
xuéxí
hànyǚ 學
習 漢 語 (học
tập Hán ngữ
学 习
汉 语)
– liànxí
shūfǎ 練
習 書 法 (luyện
tập thư pháp
练习 书 法)
– dǎ
pīngpāngqiú
打
乒
乓
球
(đả binh
bang cầu) =
đánh bóng
bàn
– cān
guān shèyǐng
zhǎnlǎn
參 觀 摄
影
展 覽 (tham
quan nhiếp
ảnh triển
lãm 参
观
摄
影
展
览)
– cān
guān
shūfǎ
zhǎnlǎn
參 觀
書 法
展 覽 (tham
quan
thư pháp
triển lãm
参
观
书 法
展
览)
5. 你
想 買 什
麼?
(你 想
买 什 么?)
=
你 想
[●]
什
麼?
(你 想
买 什 么?)
Thay [●]
bằng:
– mài
賣 (mại 卖) =
bán
– chī
吃 = ăn
– hē
喝 (hát) =
uống
– zuò
做 = làm
6. 我
不 是 去 買 東 西,
我 去 開 工 廠.
(我 不
是 去 买 东 西, 我
去 开 工
厂.)
=
我 不 是 去 買 東
西, 我
[●].
(我 不
是 去 买 东 西, 我
[●].)
Thay [●]
bằng:
– qù
ānhūi
wánwan
去 安 徽 玩 玩
(khứ An Huy
ngoạn ngoạn)
= đi An Huy
chơi
– yào
zài
zhōngguó
xuéxí hànyǚ
要 在 中 國
學 習 漢 語 (yếu
tại Trung
Quốc học tập
Hán ngữ
要 在 中 国
学 习
汉 语) =
muốn học Hán
ngữ ở Trung
Quốc
7. 開
工 廠. 真 想 不
到.
(开 工
厂. 真
想 不 到.)
=
[●].
真 想 不 到.
([●].
真 想 不 到.)
Thay [●]
bằng:
– zài
zhōngguó
xuéxí hànyǚ
在 中 國 學
習 漢 語 (tại
Trung Quốc
học tập Hán
ngữ 在 中 国
学 习
汉 语) = học
Hán ngữ ở
Trung Quốc
– zài
liáoníng
zuò mǎimài
在 遼 寧 做 買 賣
(tại Liêu
Ninh tố mãi
mại 在 辽 宁 做
买 卖) = làm
ăn ở Liêu
Ninh
– zài
sìchuān
kāi
gōngsī
在 四 川 開 公 司
(tại Tứ
Xuyên khai
công ty 在 四
川 开 公 司) =
mở công ty ở
Tứ Xuyên
8. 我
看 上 海 不 錯. 在
上 海 開 吧.
(我 看
上 海 不 错. 在 上
海 开 吧.)
= 我 看
[●]
不 錯.
[●]
吧.
(我 看
[●]
不 错.
[●]
吧.)
Thay [●]
bằng:
–
jílín
吉 林
–
liáoníng
遼 寧 (辽 宁)
–
ānhūi
安 徽
–
sìchuān
四 川
Thay [●]
bằng:
– dào
jílín
qù
到 吉 林 去
– qù
ānhūi
wánwan
去 安 徽 玩 玩
– zài
liáoníng
zuò mǎimài
在 遼 寧 做 買 賣
(在 辽 宁 做 买
卖)
– zài
sìchuān
kāi
gōngsī
在 四 川 開 公 司
(在 四 川 开 公
司)
Đàm thoại:
A:
你 正 在 打 算 做
什 麼?
(你 正 在 打 算 做
什
么?)
B:
我 打 算 明 年 到
中 國 去.
(我
打 算 明 年 到 中
国 去.)
A: 真
的 嗎? 去 做 生 意
嗎?
(真 的
吗? 去 做 生 意
吗?)
B: 是.
我 覺 得
做 買 賣 很 有 意
思.
(是.
我 觉 得
做 买
卖 很 有
意 思.)
A: 你
想 買 什
麼?
(你 想
买 什 么?)
B: 我
不 是 去 買 東 西,
我 去 開 工 廠.
(我 不
是 去 买 东 西, 我
去 开 工
厂.)
A: 開
工 廠. 真 想 不
到.
(开 工
厂. 真
想 不 到.)
B: 可
是 地 方 還 沒 有
定 好 呢.
(可 是
地 方 还 沒 有 定
好 呢.)
A: 我
看 上 海 不 錯. 在
上 海 開 吧.
(我 看
上 海 不 错. 在 上
海 开 吧.)
B:
不.
我 想 在 重 慶 開.
(不.
我 想 在 重
庆
开.)
Dịch sang
Hán ngữ hiện
đại:
1. Anh ta dự
tính chừng
nào đi Trung
Quốc?
– 他 打 算 什 麼
時 候 到 中 國 去?
– 他 打 算 什 么
时 候 到 中 国 去?
2. Cuối tuần
anh định làm
gì?
– 周 末 你 要 做
什 麼?
– 周 末 你 要 做
什 么?
3. Tôi muốn
mời cô đi
xem phim.
– 我 想 請 你 去
看 電 影.
– 我 想 请 你 去
看
电 影.
4. Tôi muốn
ra phố (shàngjie
上 街
thượng nhai)
mua
ít đồ.
–
我
们
要 上 街 買 些 東
西.
–
我
们
要 上 街 买 些 东
西.
5. Anh định
dịch quyển
tiểu thuyết
này à?
– 你 打 算 翻 譯
這本 小說 嗎?
–
你 打 算 翻 译 这本
小说 吗?
6. Tôi vốn
chẳng có dự
định ấy.
– 我 根 本 没 有
這
打 算.
– 我 根 本 没 有
这 打 算.
7. Kỳ nghỉ
hè
năm nay
tôi tính đi
Hàng Châu
chơi.
– 今 年 暑 假 我
打 算 去 杭 州 玩
玩.
8. Nghe nói
anh định
lập gia đình
(chéngjiā
成 家 thành
gia).
Thật sao?
– 聽 說 你 打 算
成 家.
真 的 嗎?
– 听 说 你 打 算
成 家.
真 的
吗?
9. Bạn dự
tính học Hán
ngữ tại
Trung Quốc
mấy năm?
– 你 打 算 在 中
國 學 習 幾 年 漢
語?
– 你 打 算 在 中
國 学 习 几 年 汉
语?
10.
Sau khi tốt
nghiệp đại
học (dàxué
bìyè yǐhòu
大 學 畢 業
以 後 / 大 学 毕
业 以 后),
em định làm
gì?
– 大 學 畢 業 以
後
你 打 算 做 什 麼?
– 大 学 毕 业 以
后
你 打 算 做 什 么?
11. Tôi muốn
mời anh ấy
hát (chàng
gè gē
唱 個 歌 / 唱 个
歌 xướng cá
ca)
cho mọi
người (dàjiā
大 家
đại gia) một
bài.
– 我 想 請 他 給
大 家 唱 個 歌.
– 我 想 请 他 给
大 家 唱 个 歌.
12. Anh xem,
trời sắp mưa
rồi. Anh còn
muốn ra phố
à?
– 你 看, 要 下 雨
吧. 你 還
要 上 街
嗎?
– 你 看, 要 下 雨
吧. 你 还
要 上 街 吗?
13. Tôi thấy
kế hoạch này
tốt lắm.
–
我
看 這 個 計 劃 很
好.
–
我
看 这 个 计 划 很
好.
14. Hôm nay
thời tiết
xấu, tôi cảm
thấy
khó ở (bù
shūfú 不
舒 服 bất thư
phục).
– 今 天 天 氣 不
好, 我 覺 得 不 舒
服.
– 今 天 天 气 不
好, 我 觉 得 不 舒
服.
15. Lâu quá
không gặp.
Công việc
làm ăn của
anh thế nào?
–
很 久 沒 見. 你 生
意 怎 麼 樣?
–
很 久 沒 见. 你 生
意 怎 么 样?
Xem đáp án
<
về trang
chính
> |