<
về trang
chính
>
Gia đình
Câu mẫu:
1. Nǐ jiā lǐ
yóu jí
kǒurén 你 家 裡
有 幾 口 人? (nễ
gia
lý
hữu kỷ khẩu
nhân 你 家 里 有
几 口 人?)
=
Nhà anh có
bao nhiêu
người?
2. Sì kǒu 四
口 (tứ khẩu).
= Bốn người.
3. Nǐ yóu jǐ
ge háizi 你 有
幾 個 孩 子? (nễ
hữu kỷ cá
hài tử 你 有 几
个 孩 子?)
= Có mấy đứa
con?
4. Liǎng ge
兩 個. (lưỡng
cá 两 个.)
= Hai đứa.
5. Nánde
háishì nǚde
男 的 還 是 女 的?
(nam đích
hoàn thị nữ
đích 男 的 还 是
女 的?)
= Trai hay
gái?
6. Yíge
nánde, yíge
nǚde 一 個 男
的, 一 個 女 的.
(nhất cá nam
đích, nhất
cá nữ đích 一
个 男 的, 一 个 女
的.)
= Một trai,
một gái.
7. Érzi duó
dà le nǚ ér
jǐ suì le 兒
子 多 大 了? 女 兒
幾 歲 了? (nhi
tử đa đại
liễu? nữ nhi
kỷ tuế liễu?
儿 子 多 大 了? 女
儿 几 岁
了?)
= Đứa trai
bao nhiêu
tuổi, đứa
gái bao
nhiêu tuổi?
8. Érzi shí
bā le nǚ ér
cái shí èr 兒
子
十 八
了, 女 兒 才 十
二. (nhi tử
thập bát
liễu, nữ nhi
tài thập nhị
儿 子 十 八 了, 女
儿 才 十 二.)
= Đứa trai
18, đứa gái
mới 12.
9. Tīngshuō
nǐ zǔfù qù
shì le
shìbúshì 聽 說
你 祖 父 去 世 了,
對 不 對 ? (thính
thuyết nễ tổ
phụ khứ thế,
đối bất đối?
听 说 你
祖 父 去 世 了, 对
不 对?)
= Nghe nói
ông nội anh
đā mất rồi,
phải không?
10. Duì, tā
shì qù nián
sān yuè qù
shì de 對. 他
是 去 年 三 月 去
世 的. (đối;
tha khứ niên
tam nguyệt
khứ thế đích
对. 他 是 去 年 三
月 去 世 的.)
= Vâng. Ông
cụ mất tháng
3 năm ngoái.
11. Nǐ yǒu
méi
yǒu gēge
dìdi? 你 有 沒
有 哥 哥 弟 弟?
(nễ hữu một
hữu ca ca đệ
đệ?)
= Anh có anh
em gì không?
12. Méiyǒu,
wǒ méiyǒu
gēge dìdi. 沒
有, 我 沒 有 哥 哥
弟 弟. (một
hữu, ngã
một hữu ca
ca đệ đệ.)
= Không, tôi
không có anh
em.
13.
Nǐ yǒu méiyǒu
jiějie? 你 有
沒 有 姐 姐? (nễ
hữu một hữu
thư thư?)
= Anh có chị
chứ?
14.
Méiyǒu. 沒 有.
= Không có.
15. Nǐ yǒu
mèimei ma? 你
有 妹 妹 嗎? (nễ
hữu muội
muội ma 你 有
妹 妹 吗?)
= Anh có em
gái không?
16. Yǒu. Wǒ
yǒu yí ge
mèimei 有. 我
有 一 個 妹 妹.
(hữu, ngã
hữu nhất cá
muội muội
有. 我 有 一 个 妹
妹.)
= Có. Tôi có
một
người
em gái.
17. Nǐ
mèimei
jiéhūn le
méiyou? 你
妹 妹 結
婚 了 沒 有? (nễ
muội muội
kết hôn liễu
một hữu 你
妹 妹 结 婚
了 沒
有?)
=
Em gái anh
có chồng
chưa?
18. Yǒu le.
Tā yě
yǒu liǎng ge
háizi 有 了. 她
也 有 兩 個 孩 子.
(hữu liễu,
tha dã hữu
lưỡng cá hài
tử 有 了. 她 也
有 两 个 孩 子.)
= Có rồi. Nó
cũng có hai
đứa con.
19. Xiànzài
zhùzài nǎr 現
在 住 在 哪 兒?
(hiện tại
trú tại ná
nhi 现 在 住 在
哪 儿?)
=
Hiện
cư ngụ ở
đâu?
20. Tā
quánjiā dōu
zhùzài
yīngguó 她 全
家 都 住 在 英 國.
(Tha toàn
gia đô trú
tại Anh
Quốc她
全 家 都 住 在 英
国.)
= Cả
gia
đình
nó
đang ở nước
Anh.
21. Tā shì
shéi 她 是 誰?
(tha thị
thuỳ 她 是 谁?)
=
Cô ấy là ai
thế?
22. Tā shì
zhào
xiáojiě. 她 是
趙 小 姐. (tha
thị Triệu
tiểu thư 她 是
赵 小 姐.)
=
Cô ấy là cô
Triệu.
23. Tā fùmǔ
dōu
zàibúzài? 她
父 母 都 在 不 在?
(tha phụ mẫu
đô tại bất
tại?)
=
Ba má cô ấy
còn đủ cả
chứ?
24. Tā mǔqīn
hái zài,
búguò tā
fùqīn zǎo
qùshì le. 她
母 親 還 在, 不 過
她 父 親 早 去 世
了. (tha mẫu
thân hoàn
tại, bất quá
tha phụ thân
tảo khứ thế
liễu 她 母 亲 还
在, 不 过 她 父 亲
早 去 世 了.)
=
Má
cổ
thì còn,
nhưng ba cổ
đã mất sớm
rồi.
25. Tā háng
jǐ? 她 行 幾?
(tha hàng kỷ
她 行 几?)
= Cổ là con
thứ mấy
trong gia
đình?
26. Tā háng
èr. Tā yǒu
yíge gēge,
liǎngge
dìdi. 她 行 二.
她 有 一 個 哥 哥,
兩 個 弟 弟.
(tha hàng
nhị. tha hữu
nhất cá ca
ca, lưỡng cá
đệ đệ 她 行 二.
她 有 一 个 哥 哥,
两 个 弟 弟.)
= Cổ là con
thứ hai. Cổ
có một người
anh và hai
đứa em trai.
27. Tā gēn
rén dìng le
hūn méiyǒu?
她 跟 人 訂 了 婚
沒 有? (tha
cân nhân
đính liễu
hôn một hữu
她 跟 人 订 了 婚
沒 有?)
=
Cô ấy đã
đính hôn với
ai chưa vậy?
28. Bù
zhīdao, wǒ
kéyǐ géi nǐ
dǎtìng. 不 知
道, 我 可 以 給 你
打 聽. (bất
tri đạo, ngã
khả dĩ cấp
nễ đả thính
不 知 道, 我 可 以
给 你 打 听.)
=
Không biết.
tôi có thể
hỏi thăm
giùm anh.
29. Duōxie,
duōxie. 多 謝,
多 謝. (đa tạ
đa tạ 多 谢, 多
谢.)
=
Cám ơn anh
rất nhiều.
30. Búkèqi.
不 客 氣. (bất
khách khí 不
客 气.)
= Có chi đâu.
Từ ngữ & ngữ
pháp:
1.
nǐ
jiā lǐ yóu
jí kǒurén
你 家 裡 有 幾 口
人? (nễ gia
lý
hữu kỷ khẩu
nhân 你 家 里 有
几 口 人?)
=
nhà anh có
bao nhiêu
người? (= có
bao nhiêu
nhân khẩu?)
=
nǐ
jiā lǐ
yígòng
jǐ
ge
rén 你 家
裡 一
共
幾
個 人?
(nễ gia
lý nhất cộng
kỷ cá
nhân 你 家 里 一
共
几
个 人?)
=
nhà anh cả
thảy có bao
nhiêu người?
–
yígòng
一
共
(nhất
cộng) = tổng
cộng, cả
thảy.
2.
sì
kǒu 四 口
(tứ khẩu)
=
bốn
người
(= bốn miệng
ăn).
3.
nǐ
yóu jǐ ge
háizi 你
有 幾 個 孩 子?
(nễ hữu kỷ
cá hài tử 你
有 几 个 孩 子?)
=
anh có
mấy đứa con?
–
háizi
孩 子
(hài
tử)
= con cái
nói chung.
–
érzi
兒 子
(nhi tử
儿 子)
= con
trai
ruột.
–
nǚ
ér
女
兒
(nữ nhi
女
儿)
= con
gái
ruột.
– nánde
男 的
(nam
đích)
= nam, trai.
–
nǚde
女 的
(nữ
đích)
= nữ, gái.
–
háishì
還 是
(hoàn thị
还 是)
= hay là,
hoặc là.
4.
cái 才
(tài) = vừa
mới.
Thí dụ:
nǚ ér cái
shí èr 女
兒 才 十 二
(nữ
nhi tài thập
nhị 女 儿 才 十
二)
= đứa gái
mới 12
tuổi.
5 .
tīngshuō
聽 說
(thính
thuyết
听 说)
= nghe nói.
Thí dụ:
tīngshuō
nǐ zǔfù qù
shì le
shìbúshì
聽 說 你 祖 父 去
世 了, 對 不 對 ?
(thính
thuyết nễ tổ
phụ khứ thế,
đối bất đối?
听 说 你
祖 父 去 世 了, 对
不 对?)
=
nghe
nói ông nội
anh đā mất
rồi, phải
không?
Người ta
kiêng chữ
sǐ 死
(tử =
chết), mà
nói:
–
qù shì
去 世 (khứ
thế)
=
mất; qua đời;
khuất.
– bú zài
不 在 (bất
tại) = không
còn nữa; đã
mất.
–
zǎo qù
shì le 早
去 世 了 (tảo
khứ thế liễu
早 去 世 了) =
đã mất sớm.
– hái zài
還
在
(hoàn tại 还
在) = còn
sống.
– dōu
zài
shì 都
在 世 (đô tại
thế) = đều
còn sống.
– tā fùmǔ
dōu zàibúzài?
她 父 母 都 在 不
在? (tha phụ
mẫu đô tại
bất tại?)
=
Ba má cô ấy
còn đủ cả
chứ?
–
tā fùmǔ
hái zài
ma?
她 父 母
還
在 嗎?
(tha phụ mẫu
hoàn tại ma
她 父 母 还
在 吗?)
=
Ba má cô ấy
còn không?
6.
jiéhūn 結
婚
(kết hôn
结 婚)
= lập gia
đình. Thí
dụ:
nǐ
jiéhūn le
méiyou?
你 結 婚 了 沒 有?
(nễ kết hôn
liễu một hữu
你
结 婚 了
沒 有?)
=
Anh có vợ
chưa?
– dìnghūn
訂 婚 (đính
hôn 订 婚).
Thí dụ:
tā gēn
rén dìng le
hūn méiyǒu?
她 跟 人 訂 了 婚
沒 有? (tha
cân nhân
đính liễu
hôn một hữu
她 跟 人 订 了 婚
沒 有?)
=
Cô ấy đã
đính hôn với
ai chưa vậy?
– líhūn
離 婚 (ly hôn
离 婚)
= ly dị, ly
hôn. Thí dụ:
tā qùnián
hé tā lí le
hūn
她 去 年 和 他
離
了 婚
(tha khứ
niên hoà tha
ly liễu hôn
她 去 年 和 他 离
了 婚) = năm
ngoái chị ấy
ly dị anh
ấy.
7.
shéi
誰 (thuỳ 谁) =
ai? Thí dụ:
–
shéi lái
la 誰 來
啦? (thuỳ lai
lạp 谁 來 啦?)
= ai tới đó?
ai đó?
– tā shì
shéi 她 是
誰? (tha thị
thuỳ 她 是 谁?)
=
cô ấy là ai
thế?
8. búguò
不 過
(bất
quá 不 过) =
nhưng. Thí
dụ:
tā mǔqīn
hái zài,
búguò tā
fùqīn zǎo
qùshì le.
她 母 親 還 在, 不
過 她 父 親 早 去
世 了. (tha
mẫu thân
hoàn tại,
bất quá tha
phụ thân tảo
khứ thế liễu
她 母 亲 还 在, 不
过 她 父 亲 早 去
世 了.)
=
Má
cổ
thì còn,
nhưng ba cổ
đã mất sớm
rồi.
9. Chữ
行
có hai âm
đọc: xíng
(hành= đi)
và háng
(hàng= hàng
lối; cửa
tiệm). Ở đây
đọc là
háng
tức là hàng
thứ mấy
trong số anh
chị em. Thí
dụ:
– tā háng
jǐ? 她 行
幾? (tha hàng
kỷ 她 行 几?)
= cô ấy là
con thứ mấy
trong gia
đình?
– tā háng
èr 她 行 二
(tha hàng
nhị 她 行 二)
=
cô ấy
là con thứ
hai.
– nǐ
háng jǐ?
你
行 幾? (nễ
hàng kỷ
你
行 几?)
= anh (chị)
là con thứ
mấy trong
gia đình?
10.
zhīdao
知 道
(tri
đạo)
= biết. Thí
dụ:
wǒ
bù zhīdao
我
不 知 道
(ngã
bất tri đạo)
= tôi không
biết.
11.
dǎtìng
打 聽 (đả
thính
打 听)
= dọ hỏi;
hỏi thăm tin
tức.
● gěi
給 (cấp
给)
= (a) cấp
cho, tặng.
Thí dụ:
shì shéi géi
nǐ de 是
誰 給 你 的?
(thị thuỳ
cấp nễ đích
是 誰 給 你 的?)
= [cái này]
là ai cho
anh? (= anh
cho anh cái
này?)
(b) [làm gì]
cho ai. Thí
dụ:
– wǒ kéyǐ
géi nǐ
dǎtìng 我
可 以 給 你 打 聽
(ngã khả dĩ
cấp nễ đả
thính 我 可 以
给 你 打 听)
=
tôi có thể
dọ hỏi giùm
cho anh.
– yīshēng
gěi tā
kànbìng
醫 生 給 他 看 病
(y sinh cấp
tha khán
bệnh 医 生 给 他
看 病) = bác
sĩ khám bệnh
cho nó.
12.
búkèqi 不
客 氣 (bất
khách khí 不
客 气)
= có chi đâu;
đừng khách
sáo.
●
Mở rộng
từ ngữ
–
gāozēngzǔfù
高 曾 祖 父
(cao tằng tổ
phụ) = ông
sơ [nội]
–
gāozēngzǔmǔ
高 曾 祖 母
(cao tằng tổ
mẫu) = bà sơ
[nội]
– zēngzǔfù
曾 祖 父
(tằng tổ
phụ) = ông
cố nội
–
zēngzǔmǔ
曾 祖 母
(tằng tổ
mẫu) = bà cố
nội
–
zǔfù
祖 父 (tổ
phụ) = ông
nội
– zúmǔ
祖
母 (tổ mẫu) =
bà nội
–
fùqīn
父
親 (phụ thân
父 亲) = cha
–
mǔqīn
母
親 (mẫu
thân
母
亲) = mẹ
–
bófù
伯 父 (bá phụ)
=
bóbo
伯 伯 (bá bá)
= bác trai
[anh của
cha]
–
bómǔ
伯 母 (bá mẫu)
= bác gái
[vợ của
anh của cha]
–
shūshu
叔 叔 (thúc
thúc) = chú
[em của cha]
–
shěnzi
嬸 子 (thẩm tử
婶 子)
= thím [vợ
của chú]
–
zēngsūn
曾 孙 (tằng
tôn) = cháu
nội [nam]
–
zēngsūnnǚ
曾 孙 女
(tằng tôn
nữ) = cháu
nội [nữ]
–
xuánsūn
玄 孙
(huyền tôn)
= chắt nội
[nam]
–
xuánsūnnǚ
玄 孙 女 (huyền
tôn nữ) =
chắt nội
[nữ]
– wàizēngzǔfù
外 曾 祖 父
(ngoại
tằng
tổ
phụ) = ông
cố ngoại
–
wàizēngzǔmǔ
外
曾 祖 母 (ngoại
tằng tổ mẫu)
= bà cố
ngoại
– wàizǔfù
外 祖 父
(ngoại tổ
phụ) = ông
ngoại
–
wàizǔmǔ
外
祖 母 (ngoại
tổ mẫu) = bà
ngoại
–
jiùjiu
舅 舅 (cữu
cữu) =
jiùfù
舅 父 (cữu
phụ) = cậu
[em của mẹ]
–
yíyi
姨 姨 (di di)
= dì [chị/em
gái của mẹ]
–
yuèfù
岳 父 (nhạc
phụ) = cha
vợ
–
yuèmǔ
岳 母 (nhạc
mẫu) = mẹ vợ
–
jiùgū
舅 姑 (cữu cô)
= cha chồng
và mẹ chồng
–
qīnxiōngdì
親
兄 弟
(thân huynh
đệ 亲 兄 弟) =
anh em ruột
–
biǎoxiōngdì
表 兄 弟 (biểu
huynh đệ) =
anh em họ
–
biǎoxiōng
表 兄
(biểu huynh)
= anh họ
–
biǎodì
表 弟 (biểu
đệ) = em họ
[nam]
–
biǎojiěmèi
表 姐 妹 (biểu
thư muội) =
chị em họ
–
biǎojiě
表 姐 (biểu
thư) = chị
họ
–
biǎomèi
表 妹 (biểu
muội) = em
họ [nữ]
–
nèixiōng
内
兄
(nội huynh)
= anh vợ
– nèidì
内 弟 (nội đệ)
= em vợ
[nam]
–
shūzi
叔 子 (thúc
tử) = em
chồng [nam]
–
xiǎogu
小 姑 (tiểu
cô) = em
chồng [nữ]
– sǎozi
嫂 子 (tẩu tử)
= chị dâu
–
zǐfu
姊 夫
(tỉ phu) =
zǐzhàng
姊 丈
(tỉ trượng)
=
anh rể
–
nǚxu
女 婿 (nữ tế)
= con rể
–
érxífu
兒 媳 婦 (nhi
tức phụ
儿 媳 妇)
= con dâu
Cải biên câu
mẫu:
1.
你 家 裡
有 幾 口 人? (你
家 里 有 几 口
人?)
=
[●]
家 裡 有 幾 口 人?
([●]
家 里 有 几 口
人?)
Thay [●]
bằng:
– tā
他 /
tā 她
– nǐ
péngyǒu
你 朋 友 (nễ
bằng hữu) =
bạn của anh
–
tā
péngyǒu
他
朋 友 /
tā
péngyǒu
她 朋 友
2. 你
有 幾 個 孩 子?
(你 有 几 个 孩
子?)
=
[●]
有 幾 個 孩 子? ([●]
有 几 个 孩 子?)
Thay [●]
bằng:
– tā
他 /
tā 她
– tāmen
他们 /
tāmen 她们
– nǐ
péngyǒu
你 朋 友
–
tā
péngyǒu
他 朋 友 /
tā
péngyǒu
她 朋 友
– nǐ
gēge
你
哥 哥
– nǐ
dìdi
你 弟 弟
– nǐ
jiějie
你
姐 姐
– nǐ
mèimei
你
妹 妹
– wáng
xiānsheng
王 先生
– ruǎn
tàitai 阮
太太
3. 兒
子
十 八
了, 女 兒 才 十
二. (儿 子 十 八
了, 女 儿 才 十
二.)
=
兒 子
[●]
了, 女 兒 才
[●].
(儿 子
[●]
了, 女 儿 才
[●].)
Thay [●]
bằng: 8, 10,
11, 13, 15,
16, 20, ...
4. 聽
說 你 祖 父 去 世
了, 對 不 對 ? (听
说 你 祖
父 去 世 了, 对 不
对?)
=
聽 說
[●]
去 世 了, 對 不 對
? (听
说
[●]
去 世 了, 对 不
对?)
Thay [●]
bằng:
–
tā
zǔfù
他 (她)
祖 父
–
tā
zúmǔ
他 (她)
祖
母
–
tā
wàizǔfù
他 (她)
外 祖 父
–
tā
wàizǔmǔ
他 (她)
外 祖 母
–
tā
fùqīn
他 (她)
父
親 /
他 (她)
父 亲
–
tā
mǔqīn
他 (她)
母
親 /
他 (她)
母 亲
5. 你
有 沒 有 姐 姐?
=
[●]
有 沒 有
[●]?
Thay [●]
bằng:
他 / 她
Thay [●]
bằng:
哥 哥
/
弟 弟
/
妹 妹
/
孩 子
6.
我 有 一 個 妹 妹.
(我
有 一 个 妹 妹.)
=
[●]
有
[●]
個
[●].
([●]
有
[●]
个
[●].)
Thay [●]
bằng:
他 / 她 /
我
朋 友
Thay [●]
bằng: 1, 2,
3, 4, 5, 6
Thay [●]
bằng:
哥 哥
/ 弟 弟
/
姐 姐
/
孩 子
7. 你
妹 妹 結
婚 了 沒 有?
=
[●]
結 婚 了
沒 有?
Thay [●]
bằng:
他 / 她 / 你 哥
哥 /
他 (她)
哥 哥 /
你 弟 弟 / 他
(她) 弟 弟 /
你
姐 姐
/
他 (她)
姐 姐
/
你
妹 妹
/
他 (她)
妹 妹
8. 她
全 家 都
住 在 英 國.
(她
全 家 都
住 在 英 国.)
= [●]
全 家 都 住 在
[●].
([●]
全 家 都
住 在
[●].)
Thay [●]
bằng:
他 / 她 /
我
朋 友 / 我 哥 哥
/ 他 (她) 哥 哥
/ 我 弟
弟 / 他 (她) 弟
弟 / 我
姐 姐
/
他 (她)
姐 姐
/
我
妹 妹
/
他 (她)
妹 妹
Thay [●]
bằng:
–
yuènán
越 南
(Việt Nam) =
Việt Nam
–
zhōngguó
中 國
(Trung
Quốc
中
国)
= Trung Quốc
– táiwān
台 灣
(Đài Loan 台
湾) = Đài
Loan
–
xiānggǎng
香 港
(Hương Cảng)
= Hongkong
– rìběn
日
本
(Nhật Bản) =
Nhật Bản
– hánguó
韓
國
(Hàn Quốc 韩
国) = Hàn
Quốc
–
měiguó
美 國
(Mỹ
Quốc
美
国)
= Mỹ
–
déguó
德 國
(Đức
Quốc
德
国)
= Đức
–
fǎguó
法 國
(Pháp
Quốc
法
国)
= Pháp
– rùishì
瑞 士 (Thuỵ
Sĩ) =
Thuỵ Sĩ
–
jiānáda
加 拿 大
(Gia Nã Đại)
= Canada
– àodìlì
奥 地 利 (Áo
Địa Lợi)
= Áo
–
àodàlìyà
澳 大 利 亞
(Áo Đại Lợi
Á)
= Australia
(Úc)
Đàm thoại:
1.
A:
你 家 裡 有 幾 口
人? (你 家 里 有
几 口 人?)
B:
四 口.
A:
你 有 幾 個 孩 子?
(你 有 几 个 孩
子?)
B:
兩 個. (两 个.)
A:
男 的 還 是 女 的?
(男 的 还 是 女 的?)
B:
一 個 男 的, 一 個
女 的. (一 个 男
的, 一 个 女 的.)
A:
兒 子 多 大 了? 女
兒 幾 歲 了? (儿
子 多 大 了? 女
儿 几 岁
了?)
B:
兒 子十 八 了, 女
兒 才 十 二. (儿
子 十 八 了, 女 儿
才 十 二.)
A:
聽 說 你 祖 父 去
世 了, 對 不 對?
(听
说 你 祖
父 去 世 了, 对 不
对?)
B:
對. 他 是 去 年 三
月 去 世 的. (对.
他 是 去 年 三 月
去 世 的.)
A:
你 有 沒 有 哥 哥
弟 弟?
B:
沒 有, 我 沒 有 哥
哥 弟 弟.
A:
你 有 沒 有 姐 姐?
B: 沒 有.
A:
你 有 妹 妹 嗎?
(你 有 妹 妹 吗?)
B: 有.
我 有 一 個 妹 妹.
(有.
我 有 一 个 妹
妹.)
A:
你
妹 妹 結
婚 了 沒 有?
(你
妹 妹 结
婚
了 沒
有?)
B:
有 了.
她 也 有
兩 個 孩 子. (有
了.
她 也 有
两 个 孩 子.)
A:
現 在 住 在 哪 兒?
(现
在 住 在
哪 儿?)
B:
她
全 家 都
住 在 英 國.
(她
全 家 都
住 在 英 国.)
2.
A: 她 是 誰? (她
是 谁?)
B: 她 是 趙 小
姐. (她 是 赵 小
姐.)
A: 她 父 母 都 在
不 在?
B: 她 母 親 還
在, 不 過 她
父
親 早 去 世 了.
(她 母 亲 还 在,
不 过 她 父 亲 早
去 世 了.)
A: 她 行 幾? (她
行 几?)
B: 她 行 二. 她
有 一 個 哥 哥, 兩
個 弟 弟. (她 行
二. 她 有 一 个 哥
哥, 两 个 弟 弟.)
A: 她 跟 人 訂 了
婚 沒 有? (她 跟
人 订 了 婚 沒
有?)
B: 不 知 道, 我
可 以 給 你 打 聽.
(不 知 道, 我 可
以 给 你 打 听.)
A: 多 謝, 多 謝.
(多 谢, 多 谢.)
B: 不 客 氣. (不
客 气.)
Dịch sang
Hán ngữ hiện
đại:
1. Anh có
anh trai
không?
2. Bạn mấy
anh em?
(Anh em của
bạn mấy
người?)
3.
Bạn mấy
chị
em (jiěmèi
姐 妹 thư muội
= zǐmèi
姊 妹 tỉ muội
= jiěr
姐儿 thư nhi)?
(Chị em của
bạn
mấy người?)
4. Tôi không
có chị, cũng
không có em
gái.
5. Các anh
bà con (qīnqi
親 戚 / 亲 戚
thân thích)
với nhau thế
nào?
6. Anh ấy là
anh của vợ
tôi.
7. Chúng tôi
là anh em
ruột.
8. Tôi có
một em trai,
hai em gái.
9. Anh ấy
còn
độc thân (dúshēn
獨 身 / 独 身).
10. Cô ấy đã
hăm lăm, vẫn
chưa
lập gia đình
(chéngjiā
成 家 thành
gia).
11.
Em đã đính
hôn với ai
chưa?
12. Gia đình
anh có mấy
người?
13.
Ông
ngoại anh ấy
mất tháng
9 năm
ngoái.
Anh biết
không?
14. Chúng
tôi đã kết
hôn ngày 9
tháng 12 năm
1980.
15. Cha nó
mất sớm. Má
nó vẫn còn.
Nó không có
anh trai,
nhưng có hai
chị gái và
hai em gái.
Vậy, nó là
con thứ mấy?
Hiện gia
đình nó cả
thảy mấy
người?
16. Ai nói
anh ấy có
vợ, có hai
đứa con
trai, không
có con gái
vậy?
17. Ba má
anh ấy còn
đủ chứ?
18. Còn đủ
cả, nhưng
nghe nói họ
đã ly hôn
năm ngoái.
19. Tôi
không biết
rằng cô ấy
rất lớn tuổi
mới lấy
chồng.
20. Cô Vương
đã đính hôn
với ai chưa?
Xin anh vui
lòng dọ hỏi
giùm tôi.
Đội ơn anh
lắm lắm.
Xem đáp
án
<
về trang
chính
> |