1. Tôi xin
tự giới
thiệu, tôi
họ Trần, tên
Trần Hùng;
công tác ở
Đại học Sư
phạm. Xin
hỏi ông họ
chi ạ?
– 我 來
自 介 紹 一 下. 我
姓
陳,
叫
陳 雄.
在 師 範 大 學 工
作. 請 問 你 貴
姓?
–
我 来 自
介 绍 一 下. 我 姓
陈,
叫
陈 雄.
在
师 范
大
学
工 作.
请 问 你 贵 姓?
2. Tôi họ
Ngô, tên Ngô
Dân. Hân
hạnh quen
biết thầy.
Thầy Trần
dạy môn gì
thế?
– 我 姓
吳, 叫 吳 民. 認
識 你 很 高 興.
陳 教 授 教 什 麼
–
我 姓
吴, 叫 吴 民. 认
识 你 很 高 兴.
陈
教 授 教 什 么?
3. Tôi dạy
Trung văn.
Còn Ngô tiên
sinh công
tác ở đâu ạ?
– 我 教
中 文. 吳 先 生 在
哪
兒
工 作?
–
我 教 中
文. 吴 先 生 在 哪
儿 工 作?
4. Tôi nghỉ
hưu rồi.
Trước nghỉ
hưu thì công
tác ở Học
viện Ngoại
ngữ.
– 我 退
休 了. 退 休 前 在
外 語 學 院 工 作.
–
我 退 休
了. 退 休 前 在 外
语 学 院 工 作.
5. Trước
nghỉ hưu
thầy Ngô dạy
môn gì ạ?
– 退 休
前 吳
教 授 教 什 麼?
–
退 休 前
吴
教 授 教 什 么?
6. Tôi cũng
dạy Trung
văn.
– 我 也
教 中 文.
7. Tôi xin
giới thiệu
nhé. Đây là
giáo sư Lý
Hiền, cũng
công tác ở
Đại học Sư
phạm, dạy
tiếng Pháp;
còn vị này
giáo sư Ngô
Dân, trước
nghỉ hưu thì
dạy Trung
văn ở Học
viện Ngoại
ngữ.
– 我 來
介 紹 一 下. 這 位
是 李 賢 教 授. 也
在 師 範
大 學
工 作, 教 法 文.
這 位 是 吳 民 教
授. 退 休 前 在 外
語 學 院 教 中 文.
–
我 來 介
绍 一 下. 这 位 是
李 贤 教 授. 也 在
师 范
大
学工
作, 教 法 文. 这
位 是 吴 民 教 授.
退 休 前 在 外 语
学 院 教 中 文.
8. Không còn
sớm nữa. Tôi
phải đi đây.
Hẹn gặp lại.
– 時 間 不 早了.
我 該 走 了.
再 見.
–
时 间 不 早了.
我 该 走 了.
再 见.
9. Vội gì,
ngồi nán
thêm tí nữa
nào.
–
忙 什 麼, 再 坐 一
會 兒.
– 忙 什
么, 再 坐 一 会
儿.
10. Cám ơn.
Tôi có chút
việc. Các
thầy không
cần tiễn.
– 謝
謝. 我 有 點 兒
事. 不 要 送 了.
–
谢 谢.
我 有 点 儿 事. 不
要 送 了.
11. Thôi
được rồi. Đi
thong thả
nhé. Tạm
biệt.
– 好. 慢 點 兒
走. 再 見.
–
好. 慢 点 儿 走.
再 见.
12. Vị kia
là cô Vương
Hồng, làm
việc ở nhà
máy. Ba má
cô ấy đã
nghỉ hưu.
Trước khi
nghỉ hưu họ
cũng công
tác ở nhà
máy.
– 那 位 是
王 紅 小
姐. 在 工 廠 工
作. 她 父 母 退 休
了. 退 休 前 他 們
也 在 工 廠 工 作.
–
那 位 是
王 红 小 姐. 在 工
厂 工 作. 她 父 母
退 休 了. 退 休 前
他 们 也 在 工 厂
工 作.