<
về trang
chính
>
Làm quen
Câu mẫu:
1. Qǐngwèn
nín guìxìng
請 問 您 貴 姓
(thỉnh vấn
nâm quý tính
请 问 您 贵 姓)?
= Xin hỏi
ông họ chi?
2. Wǒ xìng
wáng, jiào
wángfāng
(ngã tính
Vương, khiếu
Vương Phương
我 姓 王 , 叫 王
方). Nín jiào
shénme
míngzi 您 叫 什
麼 名 字 (nâm
khiếu thập
ma danh tự 您
叫 什 么 名 字)?
= Tôi họ
Vương, tên
là Vương
Phương. Thưa
ông tên chi
ạ?
3. Wǒ jiào
dīngyù;
rènshì nín
hěn gāoxìng.
我 叫 丁 玉. 認 識
您 很 高 興 (ngã
khiếu Đinh
Ngọc; nhận
thức nâm
ngận cao
hứng 我 叫 丁
玉. 认 识 您 很 高
兴).
=
Tôi tên Đinh
Ngọc. Rất
vui được làm
quen với
ông.
4. Wǒ yě hěn
gāoxìng. 我 也
很 高 興 (ngã
dã ngận cao
hứng 我 也 很 高
兴).
=
Tôi cũng rất
vui (làm
quen với
ông).
5. Wǒ
jièshào
yíxià; zhè
wèi shì chén
xiānsheng;
zhè shì
zhāng
jiàoshòu
我 介 紹 一 下. 這
位 是 陳 先 生.
這 是 張 教 授
(ngã giới
thiệu nhất
hạ; giá vị
thị Trần
tiên sinh;
giá thị
Trương giáo
thụ 我 介 绍 一
下. 这 位 是 陈 先
生. 这 是 张 教
授).
= Tôi xin
giới thiệu.
Vị này là
ông Trần.
Còn đây là
giáo sư
Trương.
6. Nínmen
hǎo 您 們 好
(nâm môn hảo
您 们 好).
= Xin chào
quý ông .
7. Qǐngwèn
zhāng
jiàoshòu zài
nǎr gōngzuò
請 問 張 教 授 在
哪 兒 工 作
(Thỉnh vấn,
Trương giáo
thụ tại ná
nhi công tác
请 问 张 教 授 在
哪 儿 工 作)?
=
Xin hỏi,
giáo sư
Trương đang
công tác ở
đâu ạ?
8. Wǒ zài
wàiyǔ
xuéyuàn
gōngzuò;
nínmen ne 我
在 外 語 學 院 工
作. 您 們 呢
(ngã tại
Ngoại ngữ
Học viện
công tác;
nâm môn ni 我
在 外 语 学 院 工
作. 您 们 呢)?
= Tôi công
tác tại Học
viện Ngoại
ngữ. Còn các
ông?
9. Wǒmen dōu
tuìxiū le;
tuìxiū qián
zài shīfàn
dàxué
gōngzuò 我 們
都 退 休 了; 退 休
前 在 師 範 大 學
工 作 (ngã môn
đô thoái hưu
liễu; thoái
hưu tiền tại
Sư phạm Đại
học công tác
我 们 都 退 休 了;
退 休 前 在 师 范
大 学 工 作)
=
Chúng tôi
đều nghỉ hưu
cả rồi.
Trước nghỉ
hưu thì công
tác ở Đại
học Sư phạm.
10. Nínmen
jiào shénme
您 們 教 什 麼
(nâm môn
giáo thập ma
您 们 教 什 么)?
= Các ông
dạy môn gì?
11. Wǒ jiào
yīngwén; zhè
wèi jiào
fǎwén 我 教 英
文; 這 位 教 法 文
(ngã giáo
Anh văn; giá
vị giáo Pháp
văn 我 教 英 文;
这 位 教 法 文)
=
Tôi dạy
tiếng Anh,
còn vị này
dạy tiếng
Pháp.
12. Shíjiān
bù zǎo le;
wǒmen gāi
zǒu
le;
yǒu shíjiān
zàijiàn 時 間
不 早 了; 我 們 該
走
了;
有 時 間 再 見
(thời gian
bất tảo
liễu; ngã
môn cai tẩu
liễu;
hữu thời
gian tái
kiến 时 间 不 早
了; 我 们 该 走
了;
有 时 间 再 见).
= Không còn
sớm nữa.
Chúng tôi
phải đi đây.
Lúc nào rảnh
sẽ gặp lại.
13. Bú yào
sòng le;
zàijiàn 不 要
送 了; 再 見
(bất yếu
tống liễu;
tái kiến 不 要
送 了; 再 见).
=
Xin quý ông
đừng tiễn.
Tạm biệt.
14. Hǎo, màn
diǎnr zǒu 好,
慢 點 兒 走
(hảo, mạn
điểm nhi tẩu
好, 慢 点 儿 走).
= Đ ược
rồi. Xin đi
từ từ nhé.
Từ ngữ & ngữ
pháp:
(1)
qǐngwèn
請 問 (thỉnh
vấn 请 问) =
xin hỏi; vui
lòng cho tôi
hỏi. Thí dụ:
–
qǐngwèn nín
guìxìng
請 問 您 貴 姓
(thỉnh vấn
nâm quý tính
请 问 您 贵 姓)?
–
qǐngwèn nín
jiào shénme
míngzi
請 問 您 叫 什 麼
名 字 (thỉnh
vấn nâm
khiếu thập
ma danh tự 请
问 您 叫 什 么 名
字)?
(2)
rènshì nín
hěn gāoxìng
認 識 您 很 高 興
(nhận thức
nâm ngận cao
hứng 认 识 您 很
高 兴) = rất
vui được làm
quen với ông
(bà/ anh/
chị).
–
wǒ hěn
gāoxìng hé
nǐ jiéjiāo
我 很 高 興 和 你
結 交 (ngã
ngận cao
hứng hoà nễ
kết giao我 很
高 兴 和 你 结 交)
=
tôi rất vui
được làm bạn
với anh
(chị) =
tôi rất vui
được kết
giao với anh
(chị).
(3)
jièshào
介 紹 (介 绍) =
giới thiệu.
– wǒ
jièshào
yíxià;
zhè wèi
shì ...
我 介 紹 一 下. 這
位 是 ... (ngã
giới thiệu
nhất hạ; giá
vị thị ... 我
介 绍 一 下. 这 位
是 ...) = Tôi
xin giới
thiệu. Vị
này là ...
●
yíxià
一 下 (nhất
hạ) dùng sau
động từ, tỏ
ý làm thử
một lần.
● Có
thể dùng
lái 來
(lai
来)
trước động
từ để chỉ sự
việc sắp
tiến hành:
– wǒ
lái
jièshào
yíxià;
zhè wèi
shì ...
我
來
介 紹 一 下. 這 位
是 ... (ngã
lai giới
thiệu nhất
hạ; giá vị
thị ... 我
来
介 绍 一 下. 这 位
是 ...) = tôi
xin giới
thiệu, vị
này là ...
– wǒ lái
zì jièshào
yíxià,
wǒ
shì
... 我
來
自 介 紹 一 下.
我 是 ... (ngã
lai tự giới
thiệu nhất
hạ, ngã
thị ... 我
来
自
介 绍 一
下. 我 是 ...)
= tôi xin tự
giới thiệu,
tôi là ...
(4) wèi
位
(vị) dùng
cho người,
tỏ ý kính
trọng. Thí
dụ:
–
zhè wèi
shì ...
這 位 是 (giá
vị thị 这 位 是
...) = vị
này là ...
–
nà wèi
shì ...
那 位 是 (ná vị
thị) = vị
kia là ...
– gè wèi
各 位
(các vị) =
thưa quý vị
!
(5) nǎr
哪 兒 (ná
nhi
哪 儿)
=
nǎ lǐ
哪 裡 (ná lý 哪
里) = nơi
nào? chỗ
nào? ở đâu?
–
nǐ zài
nǎr gōngzuò
你 在 哪 兒 工 作
(nễ tại ná
nhi công tác
你 在 哪 儿 工
作)? = anh
(chị) đang
công tác ở
đâu vậy?
(6) Cấu trúc
câu:
«chủ
ngữ +
zài 在
địa điểm +
động từ».
Thí dụ:
–
wǒ zài
wàiyǔ
xuéyuàn
gōngzuò
我 在 外 語 學 院
工 作 (ngã tại
Ngoại ngữ
Học viện
công tác 我 在
外 语 学 院 工 作
) = tôi công
tác tại Học
viện Ngoại
ngữ.
–
tā zài
nǎr gōngzuò
她 在 哪 兒 工 作
(tha tại ná
nhi công tác
她
在 哪 儿 工 作)?
= chị ấy
đang công
tác ở đâu?
–
tā
zài
shīfàn dàxué
gōngzuò
她
在 師 範 大 學 工
作 (tha tại
Sư phạm Đại
học công tác
她在
师 范 大 学 工 作)
=
chị ấy đang
công tác ở
Đại học Sư
phạm.
(7)
dōu
都
(đô) = đều
cả. Thí dụ:
–
wǒmen dōu
tuìxiū le
我 們 都 退 休
了(ngã môn đô
thoái hưu
liễu 我 们 都 退
休 了) = chúng
tôi đều nghỉ
hưu cả rồi.
–
tāmen
dōu shì
xuésheng
他 們 都 是 學 生
(tha môn đô
thị học sinh
他 们 都 是 学 生)
= tụi nó đều
là học sinh
cả.
(8)
tuìxiū qián
退 休 前
(thoái
hưu tiền) =
trước khi
nghỉ hưu.
–
tuìxiū
qián zài
shīfàn dàxué
gōngzuò
退 休 前 在 師範 大
學 工 作 (thoái
hưu tiền tại
Sư phạm Đại
học công tác
退 休 前 在 师 范
大 学 工 作) =
trước khi
nghỉ hưu,
công tác ở
Đại học Sư
phạm.
(9) jiào
教 (giáo)
= dạy.
–
wǒ jiào
yīngwén, bú
jiào fǎwén
我 教 英 文, 不 教
法 文 (ngã
giáo Anh
văn; bất
giáo Pháp
văn 我 教 英 文,
不 教 法 文) =
tôi dạy
tiếng Anh,
không dạy
tiếng Pháp.
–
wáng
lǎoshi jiào
shénme 王
老 師 教 什 麼
(Vương lão
sư giáo thập
ma 王 老 师 教 什
么) = thầy
(cô) Vương
dạy môn gì
thế?
Từ
lǎoshi
老 師 (老 师)
chỉ chung
thầy giáo và
cô giáo, bất
kể già hay
trẻ.
(10) zǎo
早 (tảo) =
sớm. Thí dụ:
– máng
shénme, hái
zǎo ne 忙
什 麼, 還 早 呢
(mang thập
ma, hoàn tảo
ni 忙 什 么, 还
早 呢)
= vội gì,
còn sớm mà.
● bù zǎo
le 不 早
了= thời gian
không còn
sớm nữa. Thí
dụ:
–
bù zǎo
le,
gāi qǐ
chuáng le
不 早 了, 該 起 床
了(bất
tảo liễu,
cai khởi
sàng liễu
不 早 了,
该 起 床 了)
= trễ rồi,
dậy đi thôi.
(= thức dậy
ra khỏi
giường đi)
● bù zǎo
le 不 早
了= trời đã
khuya rồi.
Thí dụ:
–
bù
zǎo le,
zánmen
zǒu ba
不 早 了,
咱 們 走 吧 (bất
tảo liễu, ta
môn tẩu ba
不 早 了,
咱
们
走 吧 )
= khuya rồi,
bọn mình đi
thôi.
Muốn cầm
chân khách
một chút,
thì ta có
thể nói:
– máng
shénme, hái
zǎo ne 忙
什 麼, 還 早 呢
(mang thập
ma, hoàn tảo
ni 忙 什 么, 还
早 呢) = vội
gì, còn sớm
mà.
– máng
shénme, zài
zuò yí huìr
忙 什 麼, 再
坐 一 會 兒
(mang thập
ma, tái toạ
nhất hội nhi
忙 什 么, 再 坐 一
会 儿) = vội
gì thế, ngồi
chơi thêm
chút nữa đi
mà.
(11)
gāi 該
(cai
该)
= phải.
–
wǒ gāi zǒu
le
我 該 走 了
(ngã cai tẩu
liễu 我 该 走
了) =
tôi phải đi
đây.
– wǒ gāi
huíqù 我
該 回 去 (ngã
cai hồi khứ
我 该
回 去)
=
tôi phải trở
về.
– nǐ yě
gāi xiūxī le
你 也 該 休
息 了 (nễ dã
cai hưu tức
我 该 回 去) =
anh cũng
phải nghỉ
ngơi mà.
(12) Ta nói
bú yào
sòng le
不 要 送 了(bất
yếu tống
liễu) để bảo
ai đừng tiễn
chân.
–
bú yào
sòng le,
qǐng huí
ba 不
要 送 了, 請 回 吧
(bất yếu
tống liễu,
thỉnh hồi ba
不 要 送 了, 请 回
吧)
= thôi anh
(chị) về đi,
đừng tiễn
nữa.
●
sòng
送 (tống) =
biếu, tặng.
– tā sòng
le wǒ yī běn
shū 他 送
了 我 一 本 書
(tha
tống liễu
ngã nhất bản
thư 他 送 了 我
一 本 书) = anh
ấy tặng tôi
một quyển
sách.
(13) màn
diǎnr zǒu
慢 點 兒 走
(mạn điểm
nhi tẩu 慢 点
儿 走) hay
màn zǒu
慢 走 (mạn
tẩu 慢 走)
thường được
chủ nhà nói,
nhắc nhở
khách ra về
cẩn thận, đi
chầm chậm.
(14)
diǎnr
點 兒 (điểm
nhi 点 儿) =
chút ít.
–
kuài diǎnr
zǒu 快 點
兒 走
(khoái điểm
nhi tẩu 快 点
儿 走)
= đi nhanh
một chút.
–
wǒ
yǒu
diǎnr
shì 我
有 點 兒 事 (ngã
hữu điểm nhi
sự 我 有 点 儿
事) = tôi có
chút việc.
Cải biên câu
mẫu:
1. 請 問 [●]?
Thay [●]
bằng:
– nín
guìxìng
您 貴 姓 (您 贵
姓)
– nín
jiào shénme
míngzi
您 叫 什 麼 名 字
(您 叫 什 么 名
字)
–
nǐ zài
nǎr gōngzuò
你 在 哪 兒 工 作
(你 在 哪 儿 工
作)
–
nǐ shì
wáng lǎoshi
ma 你 是 王
老 師 嗎 (你 是 王
老 师 吗)
–
zhāng
jiàoshòu zài
nǎr gōngzuò
張 教 授 在
哪 兒 工 作 (张 教
授 在 哪 儿 工 作)
2. 我 姓 王 , 叫
王 方 =
[●]
姓 [●],
叫 [●].
Thay [●]
bằng:
tā
他
/
tā
她.
Thay [●]
bằng:
lǐ 李
/ lí
黎 / ruǎn
阮 /
wǔ 武 /
chén
陳 / zhèng
鄭 (郑) /
wú 吳
(吴).
Thay [●]
bằng:
lǐmíng
李 明 /
límín 黎
民 /
ruǎnxián
阮 賢 (阮 贤) /
wǔsóng
武 松 /
chénbǎo
陳 寶 (陈 宝) /
zhèngxióng
鄭 雄 (郑
雄) /
wúhóng 吳
紅 (吴 红).
3. 我 叫 丁 玉.
認 識 您 很 高 興
(我 叫 丁 玉. 认
识 您 很 高 兴).
= 我 叫
[●].
認 識 您 很 高 興
(我 叫
[●].
认 识 您 很 高
兴).
Thay [●]
bằng:
lǐmíng
李 明 /
límín 黎
民 /
ruǎnxián
阮 賢 (阮 贤) /
wǔsóng
武 松 /
chénbǎo
陳 寶 (陈 宝) /
zhèngxióng
鄭 雄 (郑
雄) /
wúhóng 吳
紅 (吴 红).
5. 我 介 紹 一
下. 這 位 是
[●]
[●].
Thay [●]
bằng:
lǐ 李
/ lí
黎 / ruǎn
阮 /
chén 陳 /
zhèng
鄭 (郑) /
wáng
王 /
wú 吳
(吴) / wǔ
武.
Thay [●]
bằng:
xiānsheng
先 生 /
tàitai
太 太
/
xiáojiě
小 姐
/
jiàoshòu
教 授 /
lǎoshi
老 師
(老
师).
6. 我 在 外 語 學
院 工 作 (我 在 外
语 学 院 工 作) =
[●]
在
[●]
工 作.
Thay [●]
bằng:
wǒmen
我 們 (我
们) /
tā
他
/ tāmen
他
們
(他
们)
/
tā
她 /
tāmen
她 們
(她们)
/
lǐ
xiānsheng
李
先 生 / lí
tàitai
黎
太 太
/
ruǎn
xiáojiě
阮 小 姐
/
wǔ
jiàoshòu
武
教 授 /
chén
lǎoshi
陳 老 師
(陈
老
师).
Thay [●]
bằng:
–
shīfàn
dàxué 師
範 大 學 (师 范 大
学) =
Đại học Sư
phạm
–
běijīng
dàxué 北
京 大 學 (北
京
大 学) =
Đại học Bắc
Kinh
–
gōngchǎng工
廠 (công
xưởng
工 厂) = nhà
máy
–
wàiguó
外 國 (ngoại
quốc
外 国) = nước
ngoài
–
hénèi
河 內 = Hà Nội
– xīgòng
西 貢 (Tây
Cống:
Saigon) /
húzhìmíng
shì 胡 志
明 市 (HCM
thị: Tp HCM)
–
guǎngzhōu
廣 州 (广州)
= Quảng Châu
7. 退 休 前 在 師
範 大 學 工 作 (退
休 前 在 师 范 大
学 工 作)
= 退 休 前 在
[●]
工 作)
Thay [●]
bằng: (như
câu 6)
8. a/ 我 教
[●].
b/ 我 不 教 [●].
c/ 這 位 教 [●].
Thay [●]
bằng:
–
yīngwén
英 文 = Anh
văn /
yīngyǔ 英
語 (英 语) =
Anh ngữ
–
fǎwén
法 文 = Pháp
văn /
fǎyǔ 法 語
(法 语) = Pháp
ngữ
–
déwén
德 文 = Đức
văn /
déyǔ
德 語 (德
语) =
Đức ngữ
–
zhōngwén
中 文 =
Trung văn
/ hànyǔ
漢 語 (汉
语) =
Hán ngữ
–
rìwén
日 文 = Nhật
văn /
rìběnyǔ
日 本 語 (日
本
语)
= Nhật Bản
ngữ
Đàm thoại:
(Nhân vật:
A:
丁 玉,
B:
王 方, C: 陳 先
生, D: 張 教
授.)
A: 請 問 您 貴 姓
(请 问 您 贵 姓)?
B: 我 姓 王 , 叫
王 方. 您 叫 什 麼
名 字 (您 叫 什 么
名 字)?
A: 我 叫 丁 玉.
認 識 您 很 高 興
(我 叫 丁 玉. 认
识 您 很 高 兴).
B: 我 也 很 高 興
(我 也 很 高 兴).
A: 我 介 紹 一
下. 這 位 是 陳 先
生. 這 是
張 教 授 (我 介 绍
一 下. 这 位 是 陈
先 生. 这 是 张 教
授).
C+D:
您 們 好 (您 们
好).
B: 請 問 張 教 授
在 哪 兒 工 作 (请
问 张 教 授 在 哪
儿 工 作)?
D: 我 在 外 語 學
院 工 作. 您 們 呢
(我 在 外 语 学 院
工 作. 您 们 呢)?
B: 我 們 都 退 休
了; 退 休 前 在 師
範 大 學 工 作 (我
们 都 退 休 了; 退
休 前 在 师 范 大
学 工 作)
C: 您 們 教 什 麼
(您 们 教 什 么)?
D: 我 教 英 文;
這 位 教 法 文 (我
教 英 文; 这 位 教
法 文)
C+D: 時 間 不 早
了; 我 們 該 走
了;
有 時 間 再 見 (时
间 不 早 了; 我 们
该 走
了;
有 时 间 再 见).
不 要 送 了; 再 見
(不 要 送 了; 再
见).
A+B: 好, 慢 點
兒 走 (好, 慢 点
儿 走).
再 見 (再 见).
Dịch sang
Hán ngữ hiện
đại:
1. Tôi xin
tự giới
thiệu, tôi
họ Trần, tên
Trần Hùng (chénxióng
陳雄 / 陈雄);
công tác ở
Đại học Sư
phạm. Xin
hỏi ông họ
chi ạ?
2. Tôi họ
Ngô, tên
Ngô Dân
(wúmín
吳民 / 吴民).
Hân hạnh
quen biết
thầy. Thầy
Trần dạy môn
gì thế?
3. Tôi dạy
Trung văn.
Còn Ngô tiên
sinh công
tác ở đâu ạ?
4. Tôi nghỉ
hưu rồi.
Trước nghỉ
hưu thì công
tác ở Học
viện Ngoại
ngữ.
5. Trước
nghỉ hưu
thầy Ngô dạy
môn gì ạ?
6. Tôi cũng
dạy Trung
văn.
7. Tôi xin
giới thiệu
nhé. Đây là
giáo sư
Lý Hiền (lǐxián
李賢 / 李贤),
cũng công
tác ở Đại
học Sư phạm,
dạy tiếng
Pháp; còn vị
này giáo sư
Ngô Dân,
trước nghỉ
hưu thì dạy
Trung văn ở
Học viện
Ngoại ngữ.
8. Không còn
sớm nữa. Tôi
phải đi đây.
Hẹn gặp lại.
9. Vội
gì, ngồi nán
thêm tí nữa
nào.
10. Cám ơn.
Tôi có chút
việc. Các
thầy không
cần tiễn.
11. Thôi
được rồi. Đi
thong thả
nhé. Tạm
biệt.
12. Vị kia
là cô
Vương Hồng
(wánghóng
王紅 / 王红),
làm việc ở
nhà máy. Ba
má cô ấy đã
nghỉ hưu.
Trước khi
nghỉ hưu họ
cũng công
tác ở nhà
máy.
Xem đáp án
<
về trang
chính
> |