Tự học Hán ngữ hiện đại – bài 15

Vietsciences Lê Anh Minh  2006

 

< về trang chính >

 

Tham quan

 

Câu mẫu:

1. wǒ gāngcái cān guān le zhòngguó de shí gè chéngshì 我 剛 才 參 觀 了 中 國 的 十 个 城 巿. (ngã cương tài tham quan liễu Trung Quốc đích thập cá thành thị 我 刚 才 参 观 了 中 国 的 十 个 城 市.)

= Tôi vừa tham quan 10 thành phố của Trung Quốc.

2. nǐ yǐjīng kàn dào xǔ duō míngshèng gǔjī ba 你 已 經 看 到 許 多 名 勝 古 跡 吧? (nễ dĩ kinh khán đáo hứa đa danh thắng cổ tích ba 你 已 经 看 到 许 多 名 胜 古 迹 吧?)

= Chắc là anh đã thăm nhiều danh thắng và di tích?

3. duì, fēicháng gāoxìng 對, 非 常 高 興. (đối, phi thường cao hứng 对, 非 常 高 兴.)

= Vâng, tôi hết sức vui sướng.

4. nǐ cān guān le nǎ shí gè chéngshì 你 參 觀 了 哪 十 个 城 巿? (nễ tham quan liễu ná thập cá thành thị 你 参 观 了 哪 十 个 城 市?)

5. wǒ zuò le jǐ jù shī. měi jù shī àn hán yī gè dìmíng. qǐng nǐ cāiyìcāi 我 作 了 几 句 詩. 每 句 詩 暗 含 一 个 地 名. 請 你 猜 一 猜. (ngã tác liễu kỷ cú thi. mỗi cú thi ám hàm nhất cá địa danh. thỉnh nễ sai nhất sai 我 作 了 几 句 诗. 每 句 诗 暗 含 一 个 地 名. 请 你 猜 一 猜.)

= Tôi đã sáng tác vài câu thơ; mỗi câu ám chỉ một địa danh. Xin anh thử đoán xem.

jiǔ yǔ chū qíng 久 雨 初 晴 (cửu vũ sơ tình 久 雨 初 晴);

= mưa lâu mới mới bắt đầu quang đãng;

xuě xiāo bīng róng 雪 消 冰 融 (tuyết tiêu băng dung 雪 消 冰 融);

= tuyết tan băng chảy;

chuán chū cháng jiāng kǒu 船 出 長 江 口 (thuyền xuất Trường Giang khẩu 船 出 长 江 口);

= thuyền ra cửa sông Trường Giang;

fēng píng làng jìng 風 平 浪 靜 (phong bình lãng tĩnh 风 平 浪 静);

= gió lặng sóng yên;

sì jì huā kāi 四 季 花 開 (tứ quý hoa khai 四 季 花 开);

= bốn mùa hoa nở;

hǎi shàng jìn lǜ zhōu 海 上 盡 綠 洲 (hải thượng tận lục châu 海 上 尽 绿 洲);

= hòn đảo thật xanh trên biển;

bā yuè piāo xiāng mǎn yuán 八 月 飄 香 滿 園 (bát nguyệt phiêu hương mãn viên 八 月 飘 香 满 园);

= tháng tám hương thơm bay đầy vườn;

chūn chéng wú chù bù fēi huā 春 城 無 處 不 飛 花 (xuân thành vô xứ bất phi hoa 春 城 无 处 不 飞 花);

= thành phố mùa xuân chỗ nào hoa cũng bay;

yī lù píng ān 一 路 平 安 (nhất lộ bình an 一 路 平 安);

= lên đường bình yên;

shuāng xǐ lín mén 雙 喜 臨 門 (song hỉ lâm môn 双 喜 临 门.)

= hai niềm vui vào cửa.

6. hěn róng yì 很 容 易. (ngận dung dị 很 容 易).

= rất dễ dàng.

jiǔ yǔ chū qíng shì guìyáng 久 雨 初 晴 是 貴 昜 (cửu vũ sơ tình thị Quý Dương 久 雨 初 晴 是 贵 阳);

= mưa lâu mới mới bắt đầu quang đãng là Quý Dương;

xuě xiāo bīng róng shì kāifēng 雪 消 冰 融 是 開 封 (tuyết tiêu băng dung thị Khai Phong 雪 消 冰 融 是 开 封);

= tuyết tan băng chảy là Khai Phong;

chuán chū cháng jiāng kǒu shì shànghǎi 船 出 長 江 口 是 上 海 (thuyền xuất Trường Giang khẩu thị Thượng Hải 船 出 长 江 口 是 上 海);

= thuyền ra cửa sông Trường Giang là Thượng Hải;

fēng píng làng jìng shì níngbō 風 平 浪 靜 是 波 (phong bình lãng tĩnh thị Ninh Ba 风 平 浪 静 是 宁 波);

= gió lặng sóng yên là Ninh Ba;

sì jì huā kāi shì chángchūn 四 季 花 開 是 長 春 (tứ quý hoa khai thị Trường Xuân 四 季 花 开 是 长 春);

= bốn mùa hoa nở là Trường Xuân;

hǎi shàng jìn lǜ zhōu shì qīngdǎo 海 上 綠 洲 是 青 島 (hải thượng tận lục châu thị Thanh Đảo 海 上 尽 绿 洲 是 青 岛);

= hòn đảo thật xanh trên biển là Thanh Đảo;

bā yuè piāo xiāng mǎn yuán shì guìlín 八 月 飄 香 滿 園 是 桂 林 (bát nguyệt phiêu hương mãn viên thị Quế Lâm 八 月 飘 香 满 园 是 桂 林);

= tháng tám hương thơm bay đầy vườn là Quế Lâm;

chūn chéng wú chù bù fēi huā shì jǐnzhōu 春 城 無 處 不 飛 花 是 錦 州 (xuân thành vô xứ bất phi hoa thị Cẩm Châu 春 城 无 处 不 飞 花 是 锦 州);

= thành phố mùa xuân chỗ nào hoa cũng bay là Cẩm Châu;

yī lù píng ān shì lǚshùn 一 路 平 安 是 旅 順 (nhất lộ bình an thị Lữ Thuận 一 路 平 安 是 旅 顺);

= lên đường bình yên là Lữ Thuận;

shuāng xǐ lín mén shì chóngqìng 雙 喜 臨 門 是 重 慶 (song hỉ lâm môn thị Trùng Khánh 双 喜 临 门 是 重 庆).

= hai niềm vui vào cửa là Trùng Khánh.

duì bù duì 對 不 對 (đối bất đối 对 不 对?)

= Có đúng không?

7. nǐ cāi duì le, zhēn gāoshǒu de 你 猜 對 了, 真 高 手 的. (nễ sai đối liễu, chân cao thủ đích 你 猜 对 了, 真 高 手 的.)

= Anh đoán đúng lắm. Quả là cao thủ.

8. guò jiǎng, guò jiǎng 過 獎, 過 獎 (quá tưởng, quá tưởng 过 奖, 过 奖.)

= Quá khen, quá khen.

 

Từ ngữ & ngữ pháp:

1. gāngcái 剛 才 (cương tài 刚 才) = gāng 剛 (cương 刚) = vừa mới. Thí dụ:

wǒ gāngcái cān guān le zhòngguó de shí gè chéngshì 我 剛 才 參 觀 了中 國 的 十 个 城 巿 (ngã cương tài tham quan liễu Trung Quốc đích thập cá thành thị 我 刚 才 参 观 了 中 国 的 十 个 城 市) = Tôi vừa tham quan 10 thành phố của Trung Quốc.

wǒ gāng dào 我 剛 到 (ngã cương đáo 我 刚 到) = tôi mới đến.

gāngcái lái le liǎng ge rén = có hai người vừa mới đến.

wǒ gāngcái gěi tā dǎ le yíge diànhuà 我 剛 才 給 他 打 了 一 个 電 話 (ngã cương tài cấp tha đả liễu nhất cá điện thoại 我 刚 才 给 他 打 了 一 个 电 话) = tôi vừa mới gọi điện thoại cho hắn.

wǒ jīntiān gāng shōudào tāde xìn 我 今 天 剛 受 到 他 的 信 (ngã kim thiên cương thụ đáo tha đích tín 我 今 天 刚 受 到 他 的 信) = hôm nay tôi mới nhận thư anh ấy.

wǒ gāng mǎi le yī běn shū 我 剛 買 了 一 本 書 (ngã cương mãi liễu nhất bản thư 我 刚 买 了 一 本 书) = tôi vừa mua một quyển sách.

gāng lái jìu zǒu 剛 來 就 走 (cương lai tựu khứ 刚 来 就 走) = vừa đến thì đi.

gāng xià bān 我 剛 下 班 (ngã cương hạ ban 我 刚 下 班) = tôi vừa đi làm về.

 

2. cān guān 參 觀 (tham quan 参 观) = thăm viếng một địa điểm.

jīntiān wǒmen cān guān zhège yánjīusuǒ 今 天 我 們 參 觀 這 个 研 究 所 (kim thiên ngã môn tham quan giá cá nghiên cứu sở 今 天 我 们 参 观 这 个 研 究 所) = hôm nay chúng ta tham quan sở nghiên cứu này.

hǎo le xiànzài wǒmen qù cān guān ba 好 了, 現 在 我 們 去 參 觀 吧 (hảo, hiện tại ngã môn khứ tham quan ba 好 了, 现 在 我 们 去 参 观 吧) = được rồi, bây giờ chúng ta đi tham quan nhé.

● Ta có thể dùng qù guò 去 過 (khứ quá 去 过) hoặc kàn (khán) hoặc qùguàng 去 逛 (khứ cuống):

qù guò gùgōng yíhéyuán shísānlíng 去 過 故 宮, 頤 和 園, 十 三 陵 (ngã khứ quá Cố Cung, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng 我 去 过 故 宫, 颐 和 园, 十 三 陵) = tôi đā đi thăm Cố Cung, Di Hoà Viên, Thập Tam Lăng.

nǐ qù guò chángchéng ma 你 去 過 長 城 嗎 (nễ khứ quá Trường Thành ma 你 去 过 长 城 吗?) = anh đā đi thăm Trường Thành chưa?

nǐ yǐjīng kàn dào xǔ duō míngshèng gǔjī ba 你 已 經 看 到 許 多 名 勝 古 跡 吧? (nễ dĩ kinh khán đáo hứa đa danh thắng cổ tích ba 你 已 经 看 到 许 多 名 胜 古 迹 吧?) = Chắc là anh đã thăm nhiều danh thắng và di tích?

xīngqitiān zánmen yìqǐ qùguàng chángchéng, hǎo ma 星 期 天 咱 們 一 起 去 逛 長 城, 好 嗎? (tinh kỳ thiên ta môn nhất khởi khứ cuống Trường Thành, hảo ma? 星 期 天 咱 们 一 起 去 逛 长 城, 好 吗) = chủ nhật này chúng ta cùng đi chơi Trường Thành, được không?

 

3. yǐjīng 已 經 (dĩ kinh 已 经) = đā; đā rồi. Thí dụ:

wǒ yǐjīng jiàn tā le 我 已 見 他 了 (ngã dĩ kinh kiến tha liễu 我 已 经 见 他 了) = tôi đā gặp nó rồi.

tā fùqīn yǐjīng qùshì le 他 父 親 已 經 去 世 了 (tha phụ thân dĩ kinh khứ thế liễu  他 父 亲 已 经 去 世 了) = ba anh ấy đã mất.

tā yǐjīng jiéhūn le ma 他 已 經 結 婚 嗎 (tha dĩ kinh kết hôn ma 他 已 经 结 婚 吗?) = anh ấy có vợ rồi à?

tā zài dōngjīng yǐjīng zhù duōjiǔ le 他 在 東 京 已 住 多 久 了 (tha tại Đông Kinh dĩ kinh trú đa cửu liễu 他 在 东 京 已 住 多 久 了) = anh ấy đā sống ở Đông Kinh (Tokyo) được bao lâu rồi?

tā yǐjīng xíguàn tāde gōngzuò le 他 已 經 習 慣 他 的 工 作 了 (tha dĩ kinh tập quán tha đích công tác liễu 他 经 习 惯 他 的 工 作 了) = nó đā quen việc rồi.

ní yǐjīng xué zhōngwén duōjiǔ le 學 中 文 多 久 了 (nễ dĩ kinh học Trung Văn đa cửu liễu 你 学 中 文 多 久 了) = anh học Trung Văn bao lâu rồi?

 

4. qǐng nǐ cāiyìcāi 請 你 猜 一 猜 (thỉnh nễ sai nhất sai 请 你 猜 一 猜) = xin anh thử đoán xem.

cāiyìcāi 猜 一 猜 = cāicai 猜 猜.

kànyìkan 看 一 (khán nhất khán) = kànkan 看 看 (khán khán) = xem thử; xem tí coi.

shuōyìshuo 說 (thuyết nhất thuyết 说 说) = shuōshuo 說 說 (thuyết thuyết 说 说) nói thử xem; nói một chút.

tìngyìting 聽 (thính nhất thính 听 听) = tìngting 聽 聽 (thính thính 听 听) = nghe thử xem; nghe một tí. (xem lại bài 12)

 

5. jiǔ yǔ chū qíng shì guìyáng 久 雨 初 晴 是 貴 昜 (cửu vũ sơ tình thị Quý Dương 久 雨 初 晴 是 贵 阳) = mưa lâu mới bắt đầu quang đãng là Quý Dương (dương = thái dương, ánh nắng; quý = quý báu). Sơ tình 初 晴 = mới bắt đầu quang đãng.

 

6. xuě xiāo bīng róng shì kāifēng 雪 消 冰 融 是 開 封 (tuyết tiêu băng dung thị Khai Phong 雪 消 冰 融 是 开 封) = tuyết tan băng chảy là Khai Phong (khai mở sự phong toả).

 

7. chuán chū cháng jiāng kǒu shì shànghǎi 船 出 長 江 口 是 上 海 (thuyền xuất Trường Giang khẩu thị Thượng Hải 船 出 长 江 口 是 上 海) = thuyền ra cửa sông Trường Giang là Thượng Hải (ra biển). Thành phố cảng Thượng Hải ở chỗ sông Trường Giang 长 江(tức Dương Tử Giang 扬 子 江) đổ vào biển.

 

8. fēng píng làng jìng shì níngbō 風 平 浪 靜 是 宁 波 (phong bình lãng tĩnh thị Ninh Ba 风 平 浪 静 是 宁 波) = gió lặng sóng yên là Ninh Ba (sóng yên). Sóng nhỏ là làng (lãng ) hay (ba ); sóng lớn là tāo 濤 (đào 涛). Ta thường nói lẫn lộn «sóng ba đào».

 

9. sì jì huā kāi shì chángchūn 四 季 花 開 是 長 春 (tứ quý hoa khai thị Trường Xuân 四 季 花 开 是 长 春) = bốn mùa hoa nở là Trường Xuân (mùa xuân lâu dài).

 

10. hǎi shàng jìn lǜ zhōu shì qīngdǎo 海 上 綠 洲 是 青 島 (hải thượng tận lục châu thị Thanh Đảo 海 上 尽 绿 洲 是 青 岛) = hòn đảo thật xanh trên biển là Thanh Đảo (hòn đảo xanh).

 

11. bā yuè piāo xiāng mǎn yuán shì guìlín 八 月 飄 香 滿 園 是 桂 林 (bát nguyệt phiêu hương mãn viên thị Quế Lâm 八 月 飘 香 满 园 是 桂 林) = tháng tám hương thơm bay đầy vườn là Quế Lâm (rừng quế). Tháng 8 được gọi là quế nguyệt (guìyuè 桂 月), nên hương quế thơm đầy vườn (lẽ ra là đầy rừng).

 

12. chūn chéng wú chù bù fēi huā shì jǐnzhōu 春 城 無 處 不 飛 花 是 錦 州 (xuân thành vô xứ bất phi hoa thị Cẩm Châu 春 城 无 处 不 飞 花 是 锦 州) = thành phố mùa xuân chỗ nào hoa cũng bay là Cẩm Châu (thành phố gấm). Cẩm là gấm, thường nói là gấm hoa. Ở đây mượn chữ hoa để liên hệ chữ gấm.

 

13. yī lù píng ān shì lǚshùn 一 路 平 安 是 旅 順 (nhất lộ bình an thị Lữ Thuận 一 路 平 安 是 旅 顺) = lên đường bình yên là Lữ Thuận (lữ hành xuôi thuận). Cầu chúc ai lên đường bình yên may mắn, người Việt hay nói «thượng lộ bình an» nhưng người Trung Quốc nói «nhất lộ bình an».

 

14. shuāng xǐ lín mén shì chóngqìng 雙 喜 臨 門 是 重 慶 (song hỉ lâm môn thị Trùng Khánh 双 喜 临 门 是 重 庆) = hai niềm vui vào cửa là Trùng Khánh (vui mừng trùng điệp). Lâm môn là vào cửa, tức vào nhà. Người ta hay chúc nhau «n phúc lâm môn» wǔ fú lín mén . Ngũ phúc là: phú (giàu), thọ shòu (sống lâu), khang ninh 康寧 kāngníng (khỏe mạnh), du hiếu đức yōu hào (yêu nhân đức), khảo chung mệnh kǎo zhōng mìng (chết êm ái).

 

Cải biên câu mẫu:

1. 我 剛 才 參 觀 了 中 國 的 十 个 城 巿. (我 刚 才 参 观 了 中 国 的 十 个 城 市.)

= 我 剛 才 參 觀 了 []. (我 刚 才 参 观 了 [].)

Thay [] bằng:

guìyáng 貴 昜 (贵 阳).

kāifēng 開 封 (开 封).

shànghǎi 上 海.

níngbō 寧 波 (宁 波).

chángchūn 長 春 (长 春).

qīngdǎo 青 島 (青 岛).

guìlín 桂 林.

jǐnzhōu 錦 州 (锦 州).

lǚshùn 旅 順 (旅 顺).

chóngqìng 重 慶 (重 庆).

 

2. 你 已 經 看 到 許 多 名 勝 古 跡 吧? (你 已 经 看 到 许 多 名 胜 古 迹 吧?)

= 你 已 經 看 到 [] 吧? (你 已 经 看 到 [] 吧?)

Thay [] bằng:

gùgōng 故 宮 (Cố Cung).

yíhéyuán 頤 和 園 (Di Hoà Viên 颐 和 园).

shísānlíng 十 三 陵 (Thập Tam Lăng).

chángchéng 長 城 (Trường Thành 长 城).

– zǐjìnchéng 紫 禁 城 (Tử Cấm Thành).

– tàihédiàn 太 和 殿 (Thái Hoà Điện).

– tiāntán 天 坛 (Thiên Đàn).

– běihǎi gōngyuán 北 海 公 園 (Bắc Hải công viên 北 海 公 园).

– zhōngshān gōngyuán 中 山 公 (Trung Sơn công viên 中 山 公 园).

– tiānānmén 天 安 門 (Thiên An Môn 天 安 门).

– róngbǎozhāi 榮 寶 齋 (Vinh Bảo Trai 荣 宝 斋) [nơi bán đồ cổ, chủ yếu là các tác phẩm thư pháp, hôi hoạ, và văn phòng tứ bảo, v.v.]

 

Đàm thoại:

A: 我 剛 才 參 觀 了 中 國 的 十 个 城 巿. (我 刚 才 参 观 了 中 国 的 十 个 城 市.)

B: 你 已 經 看 到 許 多 名 勝 古 跡 吧? (你 已 经 看 到 许 多 名 胜 古 迹 吧?)

A: 對, 非 常 高 興. (对, 非 常 高 兴.)

B: 你 參 觀 了 哪 十 个 城 巿? (你 参 观 了 哪 十 个 城 市?)

A: 我 作 了 几 句 詩. 每 句 詩 暗 含 一 个 地 名. 請 你 猜 一 猜. (我 作 了 几 句 诗. 每 句 诗 暗 含 一 个 地 名. 请 你 猜 一 猜.)

➀ 久 雨 初 晴 (久 雨 初 晴);

雪 消 冰 融 (雪 消 冰 融);

船 出 長 江 口 (船 出 长 江 口);

風 平 浪 靜 (风 平 浪 静);

四 季 花 開 (四 季 花 开);

海 上 盡 綠 洲 (海 上 尽 绿 洲);

八 月 飄 香 滿 園 (八 月 飘 香 满 园);

春 城 無 處 不 飛 花 (春 城 无 处 不 飞 花);

一 路 平 安 (一 路 平 安);

雙 喜 臨 門 (双 喜 临 门.)

B: 很 容 易. (很 容 易).

久 雨 初 晴 是 貴 昜 (久 雨 初 晴 是 贵 阳);

➁ 雪 消 冰 融 是 開 封 (雪 消 冰 融 是 开 封);

➂ 船 出 長 江 口 是 上 海 (船 出 长 江 口 是 上 海);

➃ 風 平 浪 靜 是 波 (风 平 浪 静 是 宁 波);

➄ 四 季 花 開 是 長 春 (四 季 花 开 是 长 春);

  海 上 綠 洲 是 青 島 (海 上 尽 绿 洲 是 青 岛);

➆ 八 月 飄 香 滿 園 是 桂 林 (八 月 飘 香 满 园 是 桂 林);

➇ 春 城 無 處 不 飛 花 是 錦 州 (春 城 无 处 不 飞 花 是 锦 州);

➈ 一 路 平 安 是 旅 順 (一 路 平 安 是 旅 顺);

➉ 雙 喜 臨 門 是 重 慶 (双 喜 临 门 是 重 庆).

對 不 對 (对 不 对?)

A: 你 猜 對 了, 真 高 手 的. (你 猜 对 了, 真 高 手 的.)

B: 過 獎, 過 獎 (过 奖, 过 奖.)

 

Dịch sang Hán ngữ hiện đại:

1. Anh dự định ở Bắc Kinh bao lâu?

2. Nửa tháng.

3. Anh đã đi chơi chỗ nào rồi?

4. Chỉ mới đi Trường Thành và Di Hoà Viên. Mấy chỗ khác thì chưa.

5. Chị đã đi Di Hoà Viên mấy lần?

6. Đã đi được hai lần.

7. Bắc Kinh còn có chỗ nào vui chơi không?

8. Chỗ vui chơi thì rất nhiều. Anh đã xem lá đỏ núi Hương Sơn (xiāngshān de hóngyè 香 山 的 紅 葉 Hương Sơn đích hồng diệp 香 山 的 红 叶) chưa?

9. Hương Sơn mùa thu phong cảnh (fēngjǐng 風 景 / 风 景) tuyệt đẹp. Anh nên đến đấy xem.

10. Tôi nhất định sẽ đi.

11. Nơi này có di tích lịch sử (lìshǐ yíjī 歷 史 遺 跡 lịch sử di tích 历 史 遗 迹) gì không?

12. Anh biết nơi này có danh thắng gì không?

13. Một ngày tháng 10 tôi đã tham quan Di Hoà Viên.

14. Di Hoà Viên là một nơi rất nổi tiếng ở ngoại thành Bắc Kinh.

15. Du khách nước ngoài (wàiguó lǚyóuzhě 外 国 旅 游 者 ngoại quốc lữ du giả) đến Bắc Kinh đều muốn đến nơi ấy xem thử.

16. Thành phố này có những danh thắng và di tích gì?

17. Trên thế giới có rất nhiều thành phố lâu đời (gǔlǎo 古 老 cổ lão), Bắc Kinh là một trong số đó (qí zhōng zhī yī 其 中 之 一 kỳ trung chi nhất).

18. Bắc Kinh có nhiều danh thắng di tích quý báu (zhēn guì 珍 貴 trân quý 珍 贵) và công viên xinh đẹp.

19. Trường Thành, Thập Tam Lăng, Cố Cung, Di Hoà Viên, Bắc Hải Công Viên, Thiên Đàn, vân vân (děng 等 đẳng) đều là những nơi tốt cho mọi người du ngoạn và nghỉ ngơi (yóu lǎn hé xiū xī 游 覽 和 休 息 du lãm hoà hưu tức 游 览 和 休 息).

20. Các danh thắng và di tích ấy tôi đều đến rồi. Tôi còn chụp (zhào chiếu) nhiều ảnh phong cảnh (fēngjǐng zhàopiàn 风 景 照 片 phong cảnh chiếu phiến) nữa.

Xem đáp án

 

< về trang chính >

           © http://vietsciences.free.fr  http://vietsciences.org Lê Anh Minh