Tự học Hán ngữ hiện đại – bài 14

 

Vietsciences– Lê Anh Minh   2006

 

< về trang chính >

 

Khám bệnh

 

Câu mẫu:

1. dàifu, zhè jǐ tiān wǒ bú shūfu 大 夫, 這 幾 天 我 不 舒 服. (đại phu, giá kỷ thiên ngã bất thư phục 大 夫, 这 几 天 我 不 舒 服.)

= Bác sĩ ơi, mấy ngày nay tôi không khoẻ.

2. nǐ nǎr téng 你 哪 兒 疼? (nễ ná nhi đông 你 哪 儿 疼?)

= Anh đau ở đâu?

3. wǒ juéde tóuténg hé tóuyūn 我 覺 得 頭 疼 和 頭 暈. (ngã giác đắc đầu đông hoà đầu vựng 我 觉 得 头 疼 和 头 晕.)

= Tôi cảm thấy nhức đầu và chóng mặt.

4. nǐ shuì mián zěnmeyàng 你 睡 眠 怎 麼 樣? (nễ thuỵ miên chẩm ma dạng 你 睡 眠 怎 么 样?)

= Anh ngủ nghê thế nào?

5. wǎn shàng shuì bù zháo; cháng cháng shīmián 晚 上 睡 不 着; 常 常 失 眠. (vãn thượng thuỵ bất trước; thường thường thất miên 晚 上 睡 不 着; 常 常 失 眠)

= Đêm ngủ không được; thường hay mất ngủ.

6. wèikǒu zěnyàng 胃 口 怎 樣? (vị khẩu chẩm dạng 胃 口 怎 样?)

= Anh ăn thấy ngon miệng không?

7. méiyǒu wèikǒu 沒 有 胃 口. (một hữu vị khẩu 没 有 胃 口.)

= Ăn không ngon.

8. yǒu shì shǐ nǐ fánnǎo ba 有 事 使 你 煩 惱 吧? (hữu sự sử nễ phiền não ba 有 事 使 你 烦 恼 吧?)

= Có chuyện gì làm anh phiền muộn à?

9. shì. wǒ de shēngyì méi yǒu shùnlì le 是. 我 的 生 意 沒 有 順 利 了. (thị. ngã đích sinh ý một hữu thuận lợi liễu 是. 我 的 生 意 没 有 顺 利 了.)

= Vâng. Việc làm ăn của tôi không suôn sẻ.

10. nǐ de xuèyā píngcháng. mài bó kuài le yīdiǎn 你 的 血 壓 平 常. 脈 搏 快 了 一 點. (nễ đích huyết áp bình thường. mạch bác khoái liễu nhất điểm 你 的 血 压 平 常. 脉 搏 快 了 一 点.)

= Huyết áp của anh bình thường. Mạch đập hơi nhanh một chút.

11. wǒ yǒu shénme bìng 我 有 什 麼 病? (ngã hữu thập ma bệnh 我 有 什么 病?)

= Tôi bị bệnh gì vậy?

12. zhè zhǐ shì yī zhǒng xīnlǐ de bìng. wǒ gěi nǐ kāi yīxiē yàopiàn. bù guò nǐ zuì hǎo bù yào guò láo. bù yào chōuyān. bù yào hē jiǔ. yào duō duànliàn shēntǐ. bù yào duō fánnǎo. yīqiè dōu huì hǎo de 這 只 是 一 种 心 理 的 病. 我 給 你 開 一 些 片. 不 過 你 最 好 不 要 過 勞. 不 要 抽 煙. 不 要 喝 酒. 要 多 鍛 煉 身 体. 不 要 多 煩 惱. 一 切 都 會 好 的. (giá chỉ thị nhất chủng tâm lý đích bệnh. ngã cấp nễ khai nhất ta dược phiến. bất quá nễ tối hảo bất yếu quá lao. bất yếu trừu yên. bất yếu hát tửu. yếu đa đoạn luyện thân thể. bất yếu đa phiền não. nhất thiết đô hội hảo đích 这 只 是 一 种 心 理 的 病. 我 给 你 开 一 些 药 片. 不 过 你 最 好 不 要 过 劳. 不 要 抽 烟. 不 要 喝 酒. 要 多 锻 炼 身 体. 不 要 多 烦 恼. 一 切都 会 好 的.)

= Đây chỉ là một thứ bệnh tâm lý. Tôi kê cho anh ít viên thuốc; nhưng tốt nhất là anh đừng quá lao nhọc, đừng hút thuốc, đừng uống rượu. Hãy rèn luyện thân thể cho nhiều vào. Đừng lo nghĩ nhiều. Mọi sự rồi sẽ ổn thôi.

13. hǎo de. xièxie dàifū 好 的. 謝 謝 大 伕. (hảo đích. tạ tạ đại phu 好 的. 谢 谢 大 夫.)

= Vâng. Cám ơn bác sĩ.

 

Từ ngữ & ngữ pháp:

1. shūfu 舒 服 (thư phục) = dễ chịu, thoải mái.

dàifu, zhè jǐ tiān wǒ bú shūfu 大 夫, 這 幾 天 我 不 舒 服. (đại phu, giá kỷ thiên ngã bất thư phục 大 夫, 这 几 天 我 不 舒 服.) = bác sĩ ơi, mấy ngày nay tôi không khoẻ.

jīntiān yǒu diǎn ér bù shūfu 今 天 有 點 兒 不 舒 服 (ngã kim thiên hữu điểm nhi bất thư phục 今 天 有 点 儿 不 舒 服) = hôm nay tôi hơi khó ở.

– nǐ yǒu shénme bù shūfu 你 有 什 麼 不 舒 服? (nễ hữu thập ma bất thư phục 你 有 什 么 不 舒 服?) = anh khó ở ra sao?

nǐ hǎoxiàng bù tài shūfu 你 好 像 不 太 舒 服 (nễ hảo tượng bất thái thư phục) = anh có vẻ không thoải mái lắm.

zhè zhāng chuáng hěn shūfu 這 張 床 很 舒 服 (giá trương sàng ngận thư phục 这 张 床 很 舒 服) = cái gường này [nằm] thoải mái lắm.

 

2. téng 疼 (đông) = tòng (thống) = đau. Thí dụ:

tóuténg 頭 疼 (đầu đông 头 疼) = tóutòng 頭 痛 (đầu thống 头 痛) = nhức đầu.

nǐ nǎr téng 你 哪 兒 疼? (nễ ná nhi đông 你 哪 儿 疼?) = anh đau ở đâu?

– wǒ zhèr téng 疼 (ngã giá nhi đông 我 这 儿 疼) = tôi đau ở đây (tay chỉ vào chỗ bệnh/ đau).

Muốn nói rõ đau nhức hay bệnh ở đâu, ta nói: wǒ + [bộ phận bị đau] + téng (tòng). Thí dụ: [] téng 我 [] 疼 (ngã [nha] đông) = [] tòng 我 [] (ngã [nha] thống) = tôi đau [răng]. (Xem thêm từ ngữ bổ sung.)

zhèr téng ma 這 兒 疼 嗎? (giá nhi đông ma 这 儿 疼 吗?) = chỗ này có đau không?

zhèr téng ma 這 兒 疼 嗎? (nễ giá nhi đông ma 这 儿 疼 吗?) = anh (chị) đau chỗ này à?

– wǒ àn zhèr shí, nǐ juéde téng ma 我 按 這 兒 時, 你 覺 得 疼 嗎? (我 按 这 儿 时, 你 觉 得 疼 吗?) = khi tôi ấn vào chỗ này, anh (chị) thấy có đau không?

 

3. juéde 覺 得 (giác đắc 觉 得) = cảm thấy. Thí dụ:

wǒ juéde tóuténg hé tóu yūn 我 覺 得 頭 疼 和 頭 暈. (ngã giác đắc đầu đông hoà đầu vựng 我 觉 得 头 疼 和 头 晕.) = tôi cảm thấy nhức đầu và chóng mặt.

nǐ shénme shíhòu kāishǐ juéde bù shūfu de 你 什 麼 時 候 開 始 覺 得 不 舒 服 的? (你 什 么 时 候 开 始 觉 得 不 舒 服 的?) = anh bắt đầu cảm thấy khó chịu hồi nào?

wǒ juéde hěn bú shūfu 我 覺 得 舒 服. (n giác đắc ngận thư phục 我 觉 得 舒 服) = tôi cảm thấy rất khoẻ khoắn, dễ chịu.

 

4. shuìmián 睡 眠 (thuỵ miên) = shuì 睡 (thuỵ) = mián 眠 (miên) = ngủ.

nǐ shuìmián zěnmeyàng 你 睡 眠 怎 麼 樣? (nễ thuỵ miên chẩm ma dạng 你 睡 眠 怎 么 样?) = anh ngủ nghê thế nào?

wǎn shàng shuì bù zháo; cháng cháng shīmián 晚 上 睡 不 着; 常 常 失 眠. (vãn thượng thuỵ bất trước; thường thường thất miên 晚 上 睡 不 着; 常 常 失 眠) = đêm ngủ không được; thường mất ngủ.

shīmián 失 眠 (thất miên) = mất ngủ.

– ānmiányàopiàn 安 眠 藥 片 (an miên dược phiến 安 眠 药 片) = thuốc ngủ.

wǒ chī guò yī xiē ānmiányàopiàn, kěshì méi duō dà yòng chù 我 吃 過 一 些 安 眠 藥 片, 可 是 沒 多 大 用 處 (我 吃 过 一 些 安 眠 药 片, 可 是 没 多 大 用 处) = tôi đã uống mấy viên thuốc ngủ mà chẳng ăn thua gì.

– wǒ yǒu shí zuò èmèng 我 有 時 做 惡 夢 (ngã hữu thời tố ác mộng 我 有 时 做 恶 梦) = tôi đôi khi chiêm bao thấy bậy bạ.

 

5. wèikǒu 胃 口 (vị khẩu) = sự ăn ngon miệng (appetite). wèi 胃 (vị) = bao tử; kǒu 口 (khẩu) = miệng. wèikǒu 胃 口 (vị khẩu) khác với kǒuwèi 口 味 (khẩu vị) = gu ăn uống (taste; flavor of food); wèi 味 (vị) = vị giác. (Hai chữ vị này đều đọc là wèi nhưng viết khác nhau: 胃 và 味.)

wèikǒu zěnyàng 胃 口 怎 樣? (vị khẩu chẩm dạng 胃 口 怎 样?) = ăn thấy ngon không?

méiyǒu wèikǒu 沒 有 胃 口. (một hữu vị khẩu 没 有 胃 口.) = ăn không ngon.

– wǒ shénme yě bù xiǎng chī 我 什 么 也 不 想 吃 (ngã thập ma dã bất tưởng ngật) = món gì tôi cũng không muốn ăn.

wǒ de wèi bù shūfu 我 的 胃 不 舒 服 (ngã đích vị bất thư phục) = bao tử không ổn.

yào ǒutù 要 嘔 吐 (yếu ẩu thổ 要 呕 吐) = muốn ói; buồn nôn.

 

6. fánnǎo 煩 惱 (phiền não 烦 恼) = lo nghĩ, phiền muộn, bực mình.

yǒu shì shǐ nǐ fánnǎo ba 有 事 使 你 煩 惱 吧? (hữu sự sử nễ phiền não ba 有 事 使 你 烦 恼 吧?) = có chuyện gì làm anh bực mình à?

 

7. shēngyì 生 意 (sinh ý) = việc làm ăn, mua bán, kinh doanh. Thí dụ:

wǒ de shēngyì méi yǒu shùnlì le 我 的 生 意 沒 有 順 利 了. (ngã đích sinh ý một hữu thuận lợi liễu 我 的 生 意 没 有 顺 利 了.) = việc làm ăn của tôi không suôn sẻ.

qù zuò shēngyì ma? 去 做 生 意 嗎? (khứ tố sinh ý ma? 去 做 生 意 吗?) = [anh] đi làm ăn hả?

tā zuò shénme shēngyì 什 么 生 意 (tha tố thập ma sinh ý) = hắn mua bán gì?

tā zuò píhuò shēngyì 皮 貨 生 意 (tha tố bì hoá sinh ý) = hắn mua bán đồ da.

shēngyì hǎobùhǎo 生 意 好 不 好 (sinh ý hảo bất hảo) = công việc làm ăn có tốt không?

zuò shēngyì 做 生 意 (tố sinh ý) = zuò mǎimài 做 買 賣 (tố mãi mại 做 买 ) = làm ăn mua bán.

 

8. xuèyā 血 壓 (huyết áp 血 压) = huyết áp. mài 脈 (mạch 脉) = mạch. 搏 (bác) = đập, đánh. Thí dụ:

qǐng gěi wǒ liàng xuèyā 請 給 我 量 血 壓 (thỉnh cấp ngã lượng huyết áp 请 给 我 量 血 压) = làm ơn đo huyết áp cho tôi.

– ràng wǒ gěi nǐ qièmài 讓 我 給 你 切 脈 (nhượng ngã cấp nễ thiết mạch 让 我 给 你 切 脉) = để tôi bắt mạch cho anh (chị).

– ràng wǒ liàng yíxià nǐ de xuèyā 讓 我 量 一下 你 的 血 壓 (nhượng ngã lượng nhất hạ nễ đích huyết áp 让 我 量 一下 你 的 血 压) = để tôi đo thử huyết áp của anh (chị) xem.

nǐ de xuèyā píngcháng; mài bó kuài le yīdiǎn 你 的 血 壓 平 常; 脈 搏 快 了 一 點. (nễ đích huyết áp bình thường; mạch bác khoái liễu nhất điểm 你 的 血 压 平 常; 脉 搏 快 了 一 点.) = huyết áp của anh bình thường; mạch đập hơi nhanh một chút.

 

9. bìng 病 (bệnh) = bệnh. yǒubìng 有 病 (hữu bệnh) = huànbìng 病 (hoạn bệnh) = bị bệnh, mắc bệnh.

nǐ bìng le 你 病 了 (nễ bệnh liễu) = anh (chị) bị bệnh rồi.

nǐ yàobuyao qù kàn bìng 你 要 不 要 去 看 病? (nễ yếu bất yếu khứ khán bệnh?) = anh (chị) có muốn đi bác sī khám bệnh không?

wǒ yǒu shénme bìng 我 有 什 麼 病? (ngã hữu thập ma bệnh 我 有 什 么 病?) = tôi bị bệnh gì vậy?

kǒngpà nǐ huàn le xīnzàngbìng 恐 怕 你 患 了 心 臟 病 (khủng phạ nễ hoạn liễu tâm tạng bệnh 恐 怕 你 患 了 心 脏 病) = e rằng anh (chị) bị bệnh tim.

zhè zhǐ shì yī zhǒng xīnlǐ de bìng 這 只 是 一 种 心 理 的 病 (giá chỉ thị nhất chủng tâm lý đích bệnh 这 只 是 一 种 心 理 的 病) = đây chỉ là một thứ bệnh tâm lý.

nǐde bìngzhengzhèng bù hěn yánzhòng 你 的 病 症 不 很 嚴 重 (nễ đích bệnh chứng bất ngận nghiêm trọng 你 的 病 症 不 很 严 重) = bệnh của anh (chị) không nặng lắm.

liǎngsān tiān nèi nǐ jiù huì quányù 兩 三 天 内 你 就 會 痊 愈 (lưỡng tam thiên nội nễ tựu hội thuyên dũ 两 三 天 内 你 就 会 痊 愈) = nội trong hai ba ngày là anh (chị) hết bệnh.

hěn yánzhòng, nǐ yào lìjí dòng shǒushù 很 嚴 重, 你 要 立 即 動 手 術 (ngận nghiêm trọng, nễ yếu lập tức động thủ thuật 很 严 重, 你 要 立 即 动 手 术) = bệnh rất nặng, anh phải mổ ngay.

 

10. yàopiàn 藥 片 (dược phiến 药 片) = thuốc viên dẹp (tablet).

yàowán 丸 (dược hoàn 药 丸) = thuốc viên tròn (pill).

yàonáng 囊 (dược nang 药 囊) = jiāonáng 膠 囊 (giao nang 胶 ) = thuốc viên nang (capsule).

ānpú 安 瓿 (an phẫu) = ống thuốc nước (ampule)

yàoshuǐ 藥 水 (dược thuỷ 药 水) = thuốc nước.

yàofěn 藥 粉 (dược phấn 药 粉) = thuốc bột.

chīyào 吃 藥 (ngật dược 吃 药) = uống thuốc.

dǎ yì zhēn 打 一 針 (đả nhất châm) = zhùshè yì zhēn 注 射 一 針 (chú xạ nhất châm) = tiêm (chích) một mũi.

zhùshèqì 注 射 器 (chú xạ khí) = ống tiêm, ống chích.

zhùshèzhēn 注 射 針 (chú xạ châm) = kim tiêm, kim chích.

wǒ gěi nǐ kāi yīxiē yàopiàn 我 給 你 開 一 些 藥 片 (ngã cấp nễ khai nhất ta dược phiến 我 给 你 开 一 些 药 片) = tôi kê cho anh ít viên thuốc.

– zhè yào yǒuxiào 這 藥 有 效 (giá dược hữu hiệu 这 药 有 效) = thuốc này công hiệu.

nà yào méi yǒuxiào 那 藥 没 有 效 (ná dược một hữu hiệu 那 药 没 有 效) = thuốc kia không công hiệu.

● Chữ kāi 開 (khai 开) có nhiều nghĩa; ở đây là kê toa, viết đơn thuốc: kāi yàofāng 開 藥 方 (khai dược phương 开 药 方).

 

11. zuì hǎo 最 好 (tối hảo) = tốt nhất là.

bù guò nǐ zuì hǎo bù yào guò láo. 不 過 你 最 好 不 要 過 勞 (bất quá nễ tối hảo bất yếu quá lao 不 过 你 最 好 不 要 过 劳) = nhưng tốt nhất là anh đừng quá lao nhọc.

wǒ kàn zuìhǎo háishì gěi nǐ zuò xiē huàyàn 我 看 最 好 還 是 給 你 做 些 化 驗 (ngã khán tối hảo hoàn thị cấp nễ tố ta hoá nghiệm 我 看 最 好 还 是 给 你 做 些 化 验) = tôi thấy tốt nhất là làm mấy cái xét nghiệm cho anh (chị).

chōuyān 抽 煙 (trừu yên 抽 烟) = xīyān (hấp yên 吸 烟) = chīyān (ngật yên 烟) = hút thuốc.

bù yào chōuyān 不 要 抽 煙 (bất yếu trừu yên 不 要 抽 烟) = đừng hút thuốc.

bù yào hē jiǔ 不 要 喝 酒 (bất yếu hát tửu) = đừng uống rượu.

yào duō duànliàn shēntǐ 要 多 鍛 煉 身 体 (yếu đa đoạn luyện thân thể 要 多 锻 炼 身 体) = hãy rèn luyện thân thể cho nhiều vào; tập thể dục cho nhiều.

bù yào duō fánnǎo 不 要 多 煩 惱 (bất yếu đa phiền não 不 要 多 烦 恼) = chớ lo nghĩ nhiều.

yīqiè dōu huì hǎo de 一 切 都 會 好 的 (nhất thiết đô hội hảo đích 一 切都 会 好 的) = mọi sự rồi sẽ ổn thôi.

● Từ ngữ bổ sung:

bēi (bối) = lưng.

bózi 脖 子 (bột tử) = cổ.

dùzi 肚 子 (đỗ tử) = bụng.

érduǒ 耳 朵 (nhĩ đoá) = tai.

fèi (phế) = phổi.

gān 肝 (can) = gan.

gēbo 胳 膊 (cách bác) = cánh tay.

hóulóng 喉 嚨 (hầu lung 喉 咙) = cổ họng.

huái 踝 (hoã) = mắt cá chân.

jiān (kiên) = vai.

jiǎo (cước ) = bàn chân.

jiǎogēn 跟 (cước cân 脚 跟) = gót chân.

niàodào 尿 道 (niệu đạo) = đường tiểu.

rǔfáng 乳 房 (nhũ phòng) = vú.

shétóu 舌 頭 (thiệt đầu 舌 头) = lưỡi.

shèn 腎 (thận 肾) = thận.

tóu (đầu 头) = đầu.

tuǐ (thối) = cẳng chân.

wèi (vị) = bao tử.

xiàba 下 巴 (hạ ba) = hàm.

xīnzàng 心 臟 (tâm tạng 心 脏) = tim.

xiōng (hung) = ngực.

(nha) = răng.

yǎnjīng 眼 睛 (nhãn tinh) = mắt.

yāo (yêu) = hông, eo.

zuǐ 嘴 (chuỷ) = miệng.

hùshi 護 士 (hộ sĩ 护 士) = y tá.

dàifu 大 夫 (đại phu) = yīshēng 醫 生 (y sinh 医 生) = bác sĩ.

Chú ý: Ở Đài Loan yīshī 醫 師 (y sư 医 师) là bác sĩ y khoa. Còn bóshì 博 士 (bác sĩ) của Trung Quốc chính là học vị tiến sĩ (như người Việt nói).

wǒ zhèr téng 疼 (ngã giá nhi đông 我 这 儿 疼) = tôi đau ở đây (tay chỉ vào chỗ bệnh/ đau).

wǒ bù shūfu 我 不 舒 服 (ngã bất thư phục) = tôi khó ở trong mình.

wǒ fāshāo 我 發 燒 (ngã phát thiêu 我 发 烧) = tôi phát sốt.

wǒ fālěng 我 發 冷 (ngã phát lãnh 我 发 冷) = tôi phát lạnh.

wèikǒu bùhǎo 胃 口 不 好 (vị khẩu bất hảo) = tôi ăn không ngon miệng.

shīmián 我 失 眠 (ngã thất miên) = tôi mất ngủ.

wǒ tóuténg 我 頭 疼 (ngã đầu đông 我 疼) = tôi nhức đầu.

tóuyūn 頭 暈 (ngã đầu vựng 我 头 晕) = tôi chóng mặt.

yào ǒutù 我 要 嘔 吐 (ngã yếu ẩu thổ 我 要 呕 吐) = tôi buồn nôn, tôi muốn ói.

ǒutù 我 嘔 吐 (ngã ẩu thổ 我 呕 吐) = tôi nôn, tôi ói.

huàn gǎnmào 我 患 感 冒 (ngã hoạn cảm mạo) = tôi bị cảm.

wǒ huàn liúxíngxìng gǎnmào 我 患 流 行 性 感 冒 (ngã hoạn lưu hành tính cảm mạo) = tôi bị cúm.

késòu 我 咳 嗽 (ngã khái thấu) = tôi bị ho.

shāngfēng 我 傷 風 (ngã thương phong 我 伤 风) = tôi trúng gió, cảm lạnh.

biànmì 我 便 秘 (ngã tiện bí) = tôi bị bón.

xièdù 我 瀉 肚 (ngã tả đỗ 我 泻 肚) = tôi bị tiêu chảy.

– shàng tù xià xiè 上 吐 下 瀉 (thượng thổ hạ tả 上 吐 下 泻) = trên thổ dưới tả; vừa ói vừa tiêu chảy.

wèi tòng 胃 痛 (vị thống) = đau bao tử.

liú bí tì 流 鼻 涕 (lưu tị thế) = chảy nước mũi; sổ mũi.

– wǒ yào bá yá 我 要 拔 牙 (ngã yếu bạt nha) = tôi muốn nhổ răng.

– wǒ yào bǔ yá 我 要 補 牙 (ngã yếu bổ nha 我 要 补 牙) = tôi muốn trám răng.

– qǐng gěi wǒ zhì xièdù de yào 請 給 我 治 瀉 肚 的 藥 (thỉnh cấp ngã trị tả đỗ đích dược 请 給 我 治 泻 肚 的 药) = xin cho tôi thuốc trị tiêu chảy.

nǐ bǎ zuǐ zhāng kāi, wǒ kànkan 你 把 嘴 張 開, 我 看看 (nễ bả chuỷ trương khai, ngã khán khán 你 把 嘴 张 开, 我 看看) = anh (chị) há miệng cho tôi xem nào.

– nǐ bǎ shétóu shēn chū lái kànkan 你 把 舌 頭 申 出 來 看 看 (nễ bả thiệt đầu thân xuất lai khán khán 你 把 舌 头 申 出 来 看 看) = anh (chị) le lưỡi ra xem nào.

– tuì rè zhǐ tòng yào 退 熱 止 痛 藥 (thoái nhiệt chỉ thống dược 退 热 止 痛 药) = thuốc giảm đau hạ sốt.

– zhǐ ké yào 止 咳 藥 (chỉ khái dược 止 咳 药) = thuốc trị ho.

jiàng yā yào 降 壓 藥 (giáng áp dược 降 压 药) = thuốc hạ huyết áp.

jiàng xuèzhī yào 降 血 脂 藥 (giáng huyết chỉ dược 降 血 脂 药) = thuốc giảm mỡ trong máu.

kàng tángniàobìng yào 抗 糖 尿 病 藥 (kháng đường niệu bệnh dược 抗 糖 尿 病 药) = thuốc trị bệnh tiểu đường.

bǔ yào (bổ dược 药) = thuốc bổ

fúyào 服 藥 (phục dược 服 药) = dùng thuốc.

– fúyòng zhōngyào 服 用 中 藥 (phục dụng Trung dược 服 用 中 药) = dùng thuốc Bắc.

fàn qián fú 飯 前 服 (phạn tiền phục) = dùng thuốc trước bữa ăn.

fàn hòu fú 飯 後 服 (phạn hậu phục) = dùng thuốc sau bữa ăn.

kòng dùzi fú 空 肚子 服 (không đỗ tử phục) = dùng thuốc lúc bụng đói.

– yī tiān sān cì; měi cì yī piàn 一 天 三 次; 每 次 一 片 (nhất thiên tam thứ; mỗi thứ nhất phiến) = ngày uống 3 lần; mỗi lần 1 viên.

měi cì wǔ dī 每 次 五 滴 (mỗi thứ ngũ trích) = mỗi lần 5 giọt.

měi cì yī tāngchí 每 次 一 湯 匙 (mỗi thứ nhất thang chuỷ 每 次 一 汤 匙) = mỗi lần 1 muỗng canh.

měi cì yī cháchí 每 次 一 茶 匙 (mỗi thứ nhất trà chuỷ) = mỗi lần 1 muỗng cà phê.

měi wǎn yī piàn 每 晚 一 片 (mỗi vãn nhất phiến) = mỗi tối 1 viên.

– měi sì xiǎoshí chī yī piàn 每 四 小 時 吃 一 片 (mỗi tứ tiểu thời ngật nhất phiến 每 四 小 时 吃 一 片) = cách 4 tiếng thì uống một viên.

– měi tiān dǎ yī zhēn 每 天 打 一 針 (mỗi thiên đả nhất châm 每 天 打 一 针) = mỗi ngày chích một mũi.

– měi liǎng tiān dǎ yī zhēn 每 兩 天 打 一 (mỗi lưỡng thiên đả nhất châm 每 两 天 打 一 针) = cách hai ngày chích một mũi.

– yòng qián yáodòng 用 前 搖 動 (dụng tiền dao động 用 前 搖 动) = lắc thuốc trước khi dùng.

 

Cải biên câu mẫu:

1. 大 夫, 這 幾 天 我 不 舒 服. (大 夫, 这 几 天 我 不 舒 服.)

= 大 夫, 這 幾 天 我 []. (大 夫, 这 几 天 我 [].)

Thay [] bằng:

zhèr téng 疼 (这 儿 疼).

fāshāo 發 燒 (发 烧).

fālěng 發 冷 (发 冷).

wèikǒu bùhǎo 胃 口 不 好.

shīmián 失 眠 (thất miên).

tóuténg 頭 疼 (đầu đông 疼).

tóuyūn 頭 暈 (đầu vựng 头 晕).

yào ǒutù 要 嘔 吐 (要 呕 吐)

ǒutù 嘔 吐 (呕 吐).

huàn gǎnmào 患 感 冒.

huàn liúxíngxìng gǎnmào 患 流 行 性 感 冒.

 

2. 我 覺 得 頭 疼 和 頭 暈. (我 觉 得 头 疼 和 头 晕.)

= 我 覺 得 []. (我 觉 得 [].)

Thay [] bằng:

bú shūfu 不 舒 服.

hěn bú shūfu 不 舒 服.

késòu 咳 嗽.

fāshāo 發 燒 (发 烧).

fālěng 發 冷 (发 冷).

dùzi téng 肚 子 .

– yāo téng .

 

3. 你 睡 眠 怎 麼 樣? (你 睡 眠 怎 么 样?)

= 你 睡 眠 []?

Thay [] bằng:

– 好 吗

– 好 不 好

 

4. 胃 口 怎 樣? (胃 口 怎 样?)

= 胃 口 []?

Thay [] bằng:

– 好 吗

– 好 不 好

 

5. 你 的 血 壓 平 常. (你 的 血 压 平 常.

= 你 的 血 壓 []. (你 的 血 压 [].)

Thay [] bằng:

低 (đê) = thấp.

一 點.

– 高.

– 高 一 點.

– 很 高.

 

6. 脈 搏 快 了 一 點. (脉 搏 快 了 一 点.)

= 脈 搏 []. ( 脉 搏 [].)

Thay [] bằng:

平 常.

– 很 快.

– 很 慢.

 

7. 這 是 一 种 心 理 的 病. (这 是 一 种 心 理 的 病.)

= 這 是 []. (这 是 [].)

Thay [] bằng:

yī zhǒng pǔtōng de bìng 一 种 普 通 的 病 (nhất chủng phổ thông đích bệnh) = một thứ bệnh thông thường.

xīnzàngbìng 心 臟 病 (tâm tạng bệnh 心 脏 病) = bệnh tim.

shènzàngbìng 腎 臟 病 (thận tạng bệnh 脏 病) = bệnh thận.

tángniàobìng 糖 尿 病 (đường niệu bệnh 糖 尿 病) = bệnh tiểu đường.

– gāoxuèyā bìng 高 血 壓 病 (cao huyết áp bệnh 高 血 压 病).

liúxíngxìng gǎnmào 流 行 性 感 冒 (lưu hành tính cảm mạo) = cúm.

wèibìng 病 (vị bệnh) = bệnh bao tử.

 

8. 你 最 好 不 要 過 勞. (你 最 好 不 要 过 劳.)

= 你 最 好 不 要 [].

Thay [] bằng:

– 抽 煙.

– 喝 酒.

多 煩 惱.

chíshuì (trì thuỵ 迟 睡) = thức khuya, ngủ trễ.

 

Đàm thoại:

A: 大 夫, 這 幾 天 我 不 舒 服. (大 夫, 这 几 天 我 不舒 服.)

B: 你 哪 兒 疼? (你 哪 儿 疼?)

A: 我 覺 得 頭 疼 和 頭 暈. (我 觉 得 头 疼 和 头 晕.)

B: 你 睡 眠 怎 麼 樣? (你 睡 眠 怎 么 样?)

A: 晚 上 睡 不 着; 常常 失 眠. (晚 上 睡 不 着; 常 常 失 眠)

B: 胃 口 怎 樣? (胃 口 怎 样?)

A: 沒 有 胃 口. (没 有 胃 口.)

B: 有 事 使 你 煩 惱 吧? (有 事 使 你 烦 恼 吧?)

A: 是. 我 的 生 意 沒 有 順 利 了. (是. 我 的 生 意 没 有 顺 利 了.)

B: 你 的 血 壓 平 常. 脈 搏 快 了 一 點. (你 的 血压 平 常. 脉 搏 快 了 一 点.)

A: 我 有 什 麼 病? (我 有 什么 病?)

B: 這 只 是 一 种 心 理 的 病. 我 給 你 開 一 些 片. 不 過 你 最 好 不 要 過 勞. 不 要 抽 煙. 不 要 喝 酒. 要 多 鍛 煉 身 体. 不 要 多 煩 惱. 一 切 都 會 好 的. (这 只 是 一 种 心 理 的 病. 我给 你 开 一 些 药 片. 不 过 你 最 好 不 要 过 劳. 不 要 抽 烟. 不 要 喝 酒. 要 多 锻 炼 身 体. 不 要 多 烦 恼. 一 切都 会 好 的.)

A: 好 的. 謝 謝 大 伕. (好 的. 谢 谢 大 夫.)

 

Dịch sang Hán ngữ hiện đại:

1. Bác sĩ, tôi đau bụng.

2. Hôm nay anh đã ăn gì?

3. Hôm qua chị đã ăn gì?

4. Anh (chị) có thấy nhức đầu và chóng mặt không?

5. Đi tiêu có bình thường không?

6. Có bị bón không?

7. Tôi tiêu chảy mấy ngày nay. Xin cho tôi thuốc trị tiêu chảy đi.

8. Để tôi bắt mạch và đo huyết áp cho anh (chị).

9. Để tôi đo thân nhiệt (tǐwēn thể ôn 體 溫 / 体 温) cho anh (chị).

10. 38 độ. Hơi sốt đó.

11. Tôi phải nằm viện (zhùyuàn 住 院 trú viện) không?

12. Không cần. Bệnh của anh (chị) không nghiêm trọng.

13. Tôi viết đơn thuốc cho anh (chị). Yên tâm (fàngxīn phóng tâm 放 心) đi. Thuốc này công hiệu (yǒuxiào 有 效 hữu hiệu) lắm. Nội hai ba ngày là khỏi bệnh liền.

14. Anh (chị) chú ý ăn uống, nghỉ ngơi nhiều. Uống nhiều nước. Dùng thuốc tôi cho. Nếu không thấy khá hơn, hai tuần nữa tái khám nhé.

15. Lâu nay không gặp. Trông chị không được khoẻ.

16. Vâng. Tôi bị nhức đầu.

17. Chị nên đi châm cứu (zhāzhēn 扎 針 trát châm) đi.

18. Châm cứu thì có thể hết nhức đầu sao?

19. Tất nhiên. Châm cứu (zhēnjiǔ 針 灸) của Trung Quốc rất nổi tiếng (yǒumíng 有 名 hữu danh) mà.

20. Nổi tiếng thì đā hẳn. Nhưng có công hiệu không?

21. Đương nhiên là công hiệu. Chị cứ thử coi.

Xem đáp án

 

< về trang chính >

           © http://vietsciences.free.fr  http://vietsciences.org Lê Anh Minh