<
về trang
chính
>
Khám bệnh
Câu mẫu:
1. dàifu,
zhè jǐ tiān
wǒ bú shūfu
大 夫,
這 幾 天 我 不 舒
服.
(đại phu,
giá kỷ thiên
ngã bất thư
phục
大 夫,
这 几 天 我 不
舒 服.)
= Bác sĩ ơi,
mấy ngày nay
tôi không
khoẻ.
2. nǐ nǎr
téng 你 哪 兒
疼? (nễ ná
nhi đông 你 哪
儿 疼?)
= Anh đau ở
đâu?
3. wǒ juéde
tóuténg hé
tóuyūn
我 覺 得 頭 疼 和
頭 暈.
(ngã giác
đắc đầu đông
hoà đầu vựng
我 觉 得 头 疼 和
头 晕.)
= Tôi cảm
thấy nhức
đầu và chóng
mặt.
4. nǐ shuì
mián
zěnmeyàng 你
睡 眠 怎 麼 樣?
(nễ thuỵ
miên chẩm ma
dạng 你 睡 眠 怎
么 样?)
= Anh ngủ
nghê thế
nào?
5. wǎn shàng
shuì bù
zháo; cháng
cháng
shīmián 晚 上
睡 不 着; 常 常 失
眠. (vãn
thượng thuỵ
bất trước;
thường
thường thất
miên 晚 上 睡 不
着; 常 常 失 眠)
= Đêm ngủ
không được;
thường hay
mất ngủ.
6.
wèikǒu
zěnyàng
胃 口 怎 樣? (vị
khẩu chẩm
dạng 胃 口 怎
样?)
= Anh ăn
thấy ngon
miệng không?
7. méiyǒu
wèikǒu 沒 有 胃
口. (một hữu
vị khẩu 没 有
胃 口.)
= Ăn không
ngon.
8. yǒu shì
shǐ nǐ
fánnǎo ba 有
事 使 你 煩 惱 吧?
(hữu sự sử
nễ phiền não
ba 有 事 使 你 烦
恼 吧?)
= Có chuyện
gì làm anh
phiền muộn
à?
9. shì. wǒ
de shēngyì
méi yǒu
shùnlì le 是.
我 的 生 意 沒 有
順 利 了. (thị.
ngã đích
sinh ý một
hữu thuận
lợi liễu 是.
我 的 生 意 没 有
顺 利 了.)
= Vâng. Việc
làm ăn của
tôi không
suôn sẻ.
10. nǐ de
xuèyā
píngcháng.
mài bó kuài
le yīdiǎn 你
的 血 壓 平 常. 脈
搏 快 了 一 點.
(nễ đích
huyết áp
bình thường.
mạch bác
khoái liễu
nhất điểm 你
的 血 压 平 常. 脉
搏 快 了 一 点.)
= Huyết áp
của anh bình
thường. Mạch
đập hơi
nhanh một
chút.
11. wǒ yǒu
shénme bìng
我 有 什 麼 病?
(ngã hữu
thập ma bệnh
我 有 什么 病?)
= Tôi bị
bệnh gì vậy?
12. zhè zhǐ
shì yī zhǒng
xīnlǐ de
bìng. wǒ gěi
nǐ kāi yīxiē
yàopiàn. bù
guò nǐ zuì
hǎo bù yào
guò láo. bù
yào chōuyān.
bù yào hē
jiǔ. yào duō
duànliàn
shēntǐ. bù
yào duō
fánnǎo.
yīqiè dōu
huì hǎo de 這
只 是 一 种 心 理
的 病. 我 給 你 開
一 些
藥
片. 不 過 你 最 好
不 要 過 勞. 不 要
抽 煙. 不 要 喝
酒. 要 多 鍛 煉 身
体. 不 要 多 煩
惱. 一 切 都 會 好
的. (giá chỉ
thị nhất
chủng tâm lý
đích bệnh.
ngã cấp nễ
khai nhất ta
dược phiến.
bất quá nễ
tối hảo bất
yếu quá lao.
bất yếu trừu
yên. bất yếu
hát tửu. yếu
đa đoạn
luyện thân
thể. bất yếu
đa phiền
não. nhất
thiết đô hội
hảo đích 这 只
是 一 种 心 理 的
病. 我 给 你 开 一
些 药 片. 不 过 你
最 好 不 要 过 劳.
不 要 抽 烟. 不 要
喝 酒. 要 多 锻 炼
身 体. 不 要 多 烦
恼. 一 切都 会 好
的.)
= Đây chỉ là
một thứ bệnh
tâm lý. Tôi
kê cho anh
ít viên
thuốc; nhưng
tốt nhất là
anh đừng quá
lao nhọc,
đừng hút
thuốc, đừng
uống rượu.
Hãy rèn
luyện thân
thể cho
nhiều vào.
Đừng lo nghĩ
nhiều. Mọi
sự rồi sẽ ổn
thôi.
13. hǎo de.
xièxie dàifū
好 的. 謝 謝 大
伕. (hảo
đích. tạ tạ
đại phu 好 的.
谢 谢 大 夫.)
= Vâng. Cám
ơn bác sĩ.
Từ ngữ & ngữ
pháp:
1.
shūfu
舒 服
(thư phục) =
dễ chịu,
thoải mái.
–
dàifu,
zhè jǐ tiān
wǒ bú shūfu
大 夫,
這 幾 天 我 不 舒
服.
(đại phu,
giá kỷ thiên
ngã bất thư
phục
大 夫,
这 几 天 我 不
舒 服.)
= bác sĩ ơi,
mấy ngày nay
tôi không
khoẻ.
–
wǒ
jīntiān yǒu
diǎn ér bù
shūfu
我
今 天 有 點 兒 不
舒 服
( ngã
kim thiên
hữu điểm nhi
bất thư phục
我
今 天 有 点 儿 不
舒 服) = hôm
nay tôi hơi
khó ở.
– nǐ yǒu
shénme bù
shūfu 你
有 什 麼 不 舒 服?
(nễ
hữu thập ma
bất thư phục
你 有 什 么 不 舒
服?)
= anh khó ở
ra sao?
–
nǐ hǎoxiàng
bù tài shūfu
你 好 像 不 太 舒
服
(nễ hảo
tượng bất
thái thư
phục) = anh
có vẻ không
thoải
mái lắm.
–
zhè zhāng
chuáng hěn
shūfu
這 張 床 很 舒 服
(giá trương
sàng ngận
thư phục 这 张
床 很 舒 服) =
cái gường
này [nằm]
thoải mái
lắm.
2.
téng
疼 (đông) =
tòng
痛
(thống) =
đau. Thí dụ:
–
tóuténg
頭 疼
(đầu đông 头
疼) =
tóutòng
頭 痛
(đầu thống 头
痛) = nhức
đầu.
– nǐ nǎr
téng 你 哪
兒 疼? (nễ ná
nhi đông 你 哪
儿 疼?)
= anh đau ở
đâu?
– wǒ zhèr
téng 我
這
兒
疼 (ngã giá
nhi đông 我 这
儿 疼) = tôi
đau ở đây
(tay chỉ vào
chỗ bệnh/
đau).
Muốn nói rõ
đau nhức hay
bệnh ở đâu,
ta nói:
wǒ + [bộ
phận bị đau]
+ téng
(tòng).
Thí dụ:
wǒ [yá]
téng 我 [牙]
疼 (ngã [nha]
đông) =
wǒ [yá]
tòng
我 [牙]
痛
(ngã [nha]
thống)
= tôi đau
[răng]. (Xem
thêm từ ngữ
bổ sung.)
– zhèr
téng ma
這 兒 疼 嗎?
(giá nhi
đông ma 这 儿
疼 吗?) = chỗ
này có đau
không?
–
nǐ
zhèr téng
ma
你
這 兒 疼 嗎? (nễ
giá nhi đông
ma
你
这 儿 疼 吗?) =
anh (chị)
đau chỗ này
à?
– wǒ àn
zhèr shí, nǐ
juéde téng
ma 我 按 這
兒 時, 你 覺 得 疼
嗎? (我 按 这 儿
时, 你 觉 得 疼
吗?) = khi
tôi ấn vào
chỗ này, anh
(chị) thấy
có đau
không?
3.
juéde
覺 得
(giác đắc
觉 得)
=
cảm thấy.
Thí dụ:
–
wǒ juéde
tóuténg hé
tóu yūn
我 覺 得 頭 疼 和
頭 暈.
(ngã giác
đắc đầu đông
hoà đầu vựng
我 觉 得 头 疼 和
头 晕.)
= tôi cảm
thấy nhức
đầu và chóng
mặt.
– nǐ
shénme
shíhòu
kāishǐ juéde
bù shūfu de
你 什 麼 時
候 開 始 覺 得 不
舒 服 的? (你 什
么 时 候 开 始 觉
得 不 舒 服 的?)
= anh bắt
đầu cảm thấy
khó chịu hồi
nào?
–
wǒ juéde hěn
bú shūfu
我 覺 得
很
舒 服.
(ngã
giác đắc
ngận thư
phục
我 觉 得
很
舒 服)
= tôi cảm
thấy rất
khoẻ khoắn,
dễ chịu.
4.
shuìmián
睡 眠
(thuỵ miên)
= shuì
睡 (thuỵ)
= mián
眠 (miên)
= ngủ.
–
nǐ
shuìmián
zěnmeyàng
你 睡 眠 怎 麼 樣?
(nễ thuỵ
miên chẩm ma
dạng 你 睡 眠 怎
么 样?) = anh
ngủ nghê thế
nào?
– wǎn
shàng shuì
bù zháo;
cháng cháng
shīmián
晚 上 睡 不 着; 常
常 失 眠. (vãn
thượng thuỵ
bất trước;
thường
thường thất
miên 晚 上 睡 不
着; 常 常 失 眠)
= đêm ngủ
không được;
thường mất
ngủ.
–
shīmián
失 眠
(thất miên)
= mất ngủ.
–
ānmiányàopiàn
安 眠 藥 片
(an miên
dược phiến 安
眠 药 片) =
thuốc ngủ.
– wǒ chī
guò yī xiē
ānmiányàopiàn,
kěshì méi
duō dà yòng
chù 我 吃
過 一 些 安 眠 藥
片, 可 是 沒 多 大
用 處 (我 吃 过 一
些 安 眠 药 片, 可
是 没 多 大 用 处)
= tôi đã
uống mấy
viên thuốc
ngủ mà chẳng
ăn thua gì.
– wǒ yǒu
shí zuò
èmèng 我
有 時 做 惡 夢
(ngã hữu
thời tố ác
mộng 我 有 时 做
恶 梦) = tôi
đôi khi
chiêm bao
thấy bậy bạ.
5. wèikǒu
胃 口 (vị
khẩu) = sự
ăn ngon
miệng
(appetite).
wèi
胃 (vị) =
bao tử;
kǒu 口
(khẩu) =
miệng.
wèikǒu
胃 口 (vị
khẩu) khác
với
kǒuwèi
口 味 (khẩu
vị) = gu ăn
uống (taste;
flavor of
food);
wèi 味
(vị) = vị
giác. (Hai
chữ vị
này đều
đọc là
wèi
nhưng viết
khác nhau: 胃
và 味.)
–
wèikǒu
zěnyàng
胃 口 怎 樣? (vị
khẩu chẩm
dạng 胃 口 怎
样?) = ăn
thấy ngon
không?
–
méiyǒu
wèikǒu 沒
有 胃 口. (một
hữu vị khẩu
没 有 胃 口.) =
ăn không
ngon.
– wǒ
shénme yě bù
xiǎng chī
我 什 么 也
不 想 吃 (ngã
thập ma dã
bất tưởng
ngật) = món
gì tôi cũng
không muốn
ăn.
– wǒ de
wèi bù shūfu
我 的 胃 不 舒 服
(ngã đích vị
bất thư
phục) = bao
tử không ổn.
– yào
ǒutù 要 嘔
吐 (yếu ẩu
thổ 要 呕 吐) =
muốn ói;
buồn nôn.
6.
fánnǎo
煩 惱
(phiền não 烦
恼) = lo
nghĩ, phiền
muộn, bực
mình.
–
yǒu shì
shǐ nǐ
fánnǎo ba
有 事 使 你 煩 惱
吧? (hữu sự
sử nễ phiền
não ba 有 事 使
你 烦 恼 吧?) =
có chuyện gì
làm anh bực
mình à?
7.
shēngyì
生 意
(sinh ý) =
việc làm ăn,
mua bán,
kinh doanh.
Thí dụ:
–
wǒ de
shēngyì méi
yǒu shùnlì
le 我 的 生
意 沒 有 順 利 了.
(ngã đích
sinh ý một
hữu thuận
lợi liễu 我 的
生 意 没 有 顺 利
了.) = việc
làm ăn của
tôi không
suôn sẻ.
–
qù zuò
shēngyì
ma? 去
做 生 意 嗎?
(khứ tố sinh
ý ma?
去 做 生 意 吗?)
= [anh] đi
làm ăn hả?
– tā zuò
shénme
shēngyì
他
做
什 么 生
意
(tha tố thập
ma sinh ý)
= hắn mua
bán gì?
– tā zuò
píhuò
shēngyì
他
做
皮 貨 生
意
(tha tố bì
hoá sinh ý)
= hắn mua
bán
đồ da.
– shēngyì
hǎobùhǎo
生 意
好 不 好
(sinh
ý hảo bất
hảo)
= công việc
làm ăn có
tốt không?
–
zuò
shēngyì
做
生 意
(tố sinh ý)
=
zuò mǎimài
做 買 賣
(tố mãi mại
做 买
卖)
= làm ăn mua
bán.
8.
xuèyā
血 壓 (huyết
áp 血 压) =
huyết áp.
mài 脈
(mạch 脉) =
mạch. bó
搏 (bác)
= đập, đánh.
Thí dụ:
– qǐng
gěi wǒ liàng
xuèyā 請
給 我 量
血 壓 (thỉnh
cấp ngã
lượng huyết
áp 请 给 我 量 血
压) = làm ơn
đo huyết áp
cho tôi.
– ràng wǒ
gěi nǐ
qièmài 讓
我 給 你 切 脈
(nhượng ngã
cấp nễ thiết
mạch 让 我 给 你
切 脉) = để
tôi bắt mạch
cho anh
(chị).
– ràng wǒ
liàng yíxià
nǐ de xuèyā
讓 我 量 一下
你 的
血 壓
(nhượng ngã
lượng nhất
hạ nễ đích
huyết áp 让 我
量 一下 你 的 血
压) = để tôi
đo thử huyết
áp của anh
(chị) xem.
–
nǐ de
xuèyā
píngcháng;
mài bó kuài
le yīdiǎn
你 的 血 壓 平 常;
脈 搏 快 了 一 點.
(nễ đích
huyết áp
bình thường;
mạch bác
khoái liễu
nhất điểm 你
的 血 压 平 常; 脉
搏 快 了 一 点.)
= huyết áp
của anh bình
thường; mạch
đập hơi
nhanh một
chút.
9.
bìng
病 (bệnh) =
bệnh.
yǒubìng
有 病 (hữu
bệnh) =
huànbìng
患
病 (hoạn
bệnh) = bị
bệnh, mắc
bệnh.
–
nǐ bìng
le 你 病 了
(nễ bệnh
liễu) = anh
(chị) bị
bệnh rồi.
–
nǐ
yàobuyao qù
kàn bìng
你 要 不 要 去 看
病? (nễ yếu
bất yếu khứ
khán bệnh?)
= anh (chị)
có muốn đi
bác sī khám
bệnh không?
–
wǒ yǒu
shénme bìng
我 有 什 麼
病? (ngã hữu
thập ma bệnh
我 有 什 么 病?)
= tôi bị
bệnh gì vậy?
– kǒngpà
nǐ huàn le
xīnzàngbìng
恐 怕 你 患
了 心 臟 病
(khủng phạ
nễ hoạn liễu
tâm tạng
bệnh 恐 怕 你 患
了 心 脏 病) = e
rằng anh
(chị) bị
bệnh tim.
–
zhè zhǐ
shì yī zhǒng
xīnlǐ de
bìng 這 只
是 一 种 心 理 的
病 (giá chỉ
thị nhất
chủng tâm lý
đích bệnh 这
只 是 一 种 心 理
的 病) = đây
chỉ là một
thứ bệnh tâm
lý.
– nǐde
bìngzhengzhèng
bù hěn
yánzhòng
你 的 病 症 不 很
嚴 重 (nễ đích
bệnh chứng
bất ngận
nghiêm trọng
你 的 病 症 不 很
严 重) = bệnh
của anh
(chị) không
nặng lắm.
–
liǎngsān
tiān nèi nǐ
jiù huì
quányù 兩
三 天 内 你 就 會
痊 愈 (lưỡng
tam thiên
nội nễ tựu
hội thuyên
dũ 两 三 天 内 你
就 会 痊 愈) =
nội trong
hai ba ngày
là anh (chị)
hết bệnh.
– hěn
yánzhòng,
nǐ yào lìjí
dòng shǒushù
很 嚴 重, 你 要 立
即 動 手 術
(ngận nghiêm
trọng, nễ
yếu lập tức
động thủ
thuật 很 严 重,
你 要 立 即 动 手
术) = bệnh
rất nặng,
anh phải mổ
ngay.
10.
yàopiàn
藥 片 (dược
phiến 药 片) =
thuốc viên
dẹp
(tablet).
–
yàowán
藥
丸 (dược
hoàn
药 丸) = thuốc
viên tròn
(pill).
–
yàonáng
藥
囊 (dược
nang
药 囊) =
jiāonáng
膠 囊 (giao
nang 胶
囊)
= thuốc viên
nang
(capsule).
–
ānpú
安 瓿 (an
phẫu) = ống
thuốc nước
(ampule)
–
yàoshuǐ
藥 水
(dược thuỷ 药
水) = thuốc
nước.
–
yàofěn
藥 粉
(dược phấn 药
粉) = thuốc
bột.
– chīyào
吃 藥 (ngật
dược 吃 药) =
uống thuốc.
– dǎ yì
zhēn 打 一
針 (đả nhất
châm) =
zhùshè yì
zhēn 注 射
一 針 (chú xạ
nhất châm) =
tiêm (chích)
một mũi.
–
zhùshèqì
注 射 器 (chú
xạ khí) =
ống tiêm,
ống chích.
–
zhùshèzhēn
注 射 針
(chú xạ
châm) = kim
tiêm, kim
chích.
–
wǒ gěi nǐ
kāi yīxiē
yàopiàn
我 給 你 開 一 些
藥 片 (ngã cấp
nễ khai nhất
ta dược
phiến 我 给 你
开 一 些 药 片) =
tôi kê cho
anh ít viên
thuốc.
– zhè yào
yǒuxiào
這 藥 有 效 (giá
dược hữu
hiệu 这 药 有
效) = thuốc
này công
hiệu.
– nà yào
méi yǒuxiào
那 藥 没 有
效 (ná dược
một hữu hiệu
那 药 没 有 效) =
thuốc kia
không công
hiệu.
● Chữ
kāi
開 (khai 开)
có nhiều
nghĩa; ở đây
là kê toa,
viết đơn
thuốc:
kāi
yàofāng
開 藥
方 (khai dược
phương 开 药
方).
11.
zuì hǎo
最 好 (tối
hảo) = tốt
nhất là.
–
bù guò nǐ
zuì hǎo bù
yào guò láo.
不 過 你 最 好 不
要 過 勞 (bất
quá nễ tối
hảo bất yếu
quá lao 不 过
你 最 好 不 要 过
劳) = nhưng
tốt nhất là
anh đừng quá
lao nhọc.
– wǒ kàn
zuìhǎo
háishì gěi
nǐ zuò xiē
huàyàn 我
看 最 好 還 是 給
你 做 些 化 驗
(ngã khán
tối hảo hoàn
thị cấp nễ
tố ta hoá
nghiệm 我 看 最
好 还 是 给 你 做
些 化 验) = tôi
thấy tốt
nhất là làm
mấy cái xét
nghiệm cho
anh (chị).
–
chōuyān
抽 煙
(trừu yên 抽
烟) =
xīyān
吸
煙
(hấp yên 吸
烟)
= chīyān
吃
煙
(ngật yên吃
烟)
=
hút thuốc.
–
bù yào
chōuyān
不 要 抽 煙
(bất yếu
trừu yên 不 要
抽 烟) =
đừng hút
thuốc.
–
bù yào hē
jiǔ
不 要 喝 酒 (bất
yếu hát tửu)
= đừng uống
rượu.
–
yào duō
duànliàn
shēntǐ
要 多 鍛 煉 身 体
(yếu đa đoạn
luyện thân
thể 要 多 锻 炼
身 体) = hãy
rèn luyện
thân thể cho
nhiều vào;
tập thể dục
cho nhiều.
–
bù yào duō
fánnǎo
不 要 多 煩 惱
(bất yếu đa
phiền não 不
要 多 烦 恼) =
chớ lo nghĩ
nhiều.
–
yīqiè dōu
huì hǎo de
一 切 都 會 好 的
(nhất thiết
đô hội hảo
đích 一 切都 会
好 的) = mọi
sự rồi sẽ ổn
thôi.
● Từ ngữ
bổ sung:
– bēi
背
(bối)
= lưng.
– bózi
脖 子
(bột tử)
= cổ.
– dùzi
肚 子 (đỗ tử)
= bụng.
– érduǒ
耳 朵
(nhĩ đoá) =
tai.
– fèi
肺
(phế)
= phổi.
– gān
肝 (can)
= gan.
– gēbo
胳 膊
(cách bác) =
cánh tay.
– hóulóng
喉 嚨
(hầu lung 喉
咙) = cổ
họng.
– huái
踝 (hoã)
= mắt cá
chân.
– jiān
肩
(kiên) =
vai.
– jiǎo
腳
(cước
脚)
= bàn chân.
– jiǎogēn
腳
跟 (cước cân
脚 跟)
= gót chân.
– niàodào
尿 道
(niệu đạo) =
đường tiểu.
– rǔfáng
乳 房
(nhũ phòng)
= vú.
– shétóu
舌 頭 (thiệt
đầu 舌 头) =
lưỡi.
– shèn
腎 (thận 肾) =
thận.
– tóu
頭
(đầu 头) =
đầu.
– tuǐ
腿
(thối) =
cẳng chân.
– wèi
胃
(vị) = bao
tử.
– xiàba
下 巴 (hạ ba)
= hàm.
– xīnzàng
心 臟 (tâm
tạng 心 脏) =
tim.
– xiōng
胸
(hung) =
ngực.
– yá
牙
(nha) =
răng.
– yǎnjīng
眼 睛
(nhãn tinh)
= mắt.
– yāo
腰
(yêu) =
hông, eo.
– zuǐ
嘴 (chuỷ) =
miệng.
– hùshi
護 士 (hộ
sĩ 护 士) = y
tá.
– dàifu
大 夫 (đại
phu) =
yīshēng
醫 生 (y sinh
医 生) = bác
sĩ.
Chú ý:
Ở Đài Loan
yīshī
醫 師 (y sư 医
师) là bác sĩ
y khoa. Còn
bóshì
博 士 (bác sĩ)
của Trung
Quốc chính
là học vị
tiến sĩ (như
người Việt
nói).
– wǒ zhèr
téng 我
這
兒
疼 (ngã giá
nhi đông 我 这
儿 疼) = tôi
đau ở đây
(tay chỉ vào
chỗ bệnh/
đau).
– wǒ bù
shūfu 我
不 舒 服 (ngã
bất thư
phục) = tôi
khó ở trong
mình.
– wǒ
fāshāo 我
發 燒 (ngã
phát thiêu 我
发 烧) = tôi
phát sốt.
– wǒ
fālěng 我
發 冷 (ngã
phát lãnh 我
发 冷) = tôi
phát lạnh.
– wèikǒu
bùhǎo 胃
口 不 好 (vị
khẩu bất
hảo) = tôi
ăn không
ngon miệng.
–
wǒ
shīmián
我 失 眠
(ngã thất
miên) = tôi
mất ngủ.
–
wǒ tóuténg
我 頭 疼 (ngã
đầu đông 我
头
疼) = tôi
nhức đầu.
–
wǒ
tóuyūn
我
頭 暈
(ngã đầu
vựng 我
头 晕)
= tôi chóng
mặt.
–
wǒ
yào ǒutù
我 要 嘔 吐
(ngã yếu ẩu
thổ 我 要 呕 吐)
= tôi buồn
nôn, tôi
muốn ói.
–
wǒ
ǒutù
我 嘔 吐 (ngã
ẩu thổ 我 呕
吐) = tôi
nôn, tôi ói.
–
wǒ
huàn
gǎnmào 我
患 感 冒 (ngã
hoạn cảm
mạo) = tôi
bị cảm.
–
wǒ huàn
liúxíngxìng
gǎnmào
我 患 流 行 性 感
冒 (ngã hoạn
lưu hành
tính cảm
mạo) = tôi
bị cúm.
–
wǒ
késòu
我 咳 嗽 (ngã
khái thấu) =
tôi bị ho.
–
wǒ
shāngfēng
我 傷 風
(ngã thương
phong 我 伤 风)
= tôi trúng
gió, cảm
lạnh.
–
wǒ
biànmì
我 便 秘
(ngã tiện
bí) = tôi bị
bón.
–
wǒ
xièdù
我 瀉 肚 (ngã
tả đỗ 我 泻 肚)
= tôi bị
tiêu chảy.
– shàng
tù xià xiè
上 吐 下 瀉
(thượng thổ
hạ tả 上 吐 下
泻) = trên
thổ dưới tả;
vừa ói vừa
tiêu chảy.
– wèi
tòng 胃 痛
(vị thống) =
đau bao tử.
– liú bí
tì 流 鼻 涕
(lưu tị thế)
= chảy nước
mũi; sổ mũi.
– wǒ yào
bá yá 我
要 拔 牙 (ngã
yếu bạt nha)
= tôi muốn
nhổ răng.
– wǒ yào
bǔ yá 我
要 補 牙 (ngã
yếu bổ nha 我
要 补 牙) = tôi
muốn trám
răng.
– qǐng
gěi wǒ zhì
xièdù de yào
請 給 我 治
瀉 肚 的 藥
(thỉnh cấp
ngã trị tả
đỗ đích dược
请 給 我 治 泻 肚
的 药) = xin
cho tôi
thuốc trị
tiêu chảy.
– nǐ bǎ
zuǐ zhāng
kāi, wǒ
kànkan 你
把 嘴 張 開, 我
看看 (nễ
bả chuỷ
trương khai,
ngã khán
khán 你 把 嘴 张
开, 我 看看)
= anh (chị)
há miệng cho
tôi xem nào.
– nǐ bǎ
shétóu shēn
chū lái
kànkan 你
把 舌 頭 申 出 來
看 看 (nễ bả
thiệt đầu
thân xuất
lai khán
khán 你 把 舌 头
申 出 来 看 看) =
anh (chị) le
lưỡi ra xem
nào.
– tuì rè
zhǐ tòng yào
退 熱 止 痛 藥
(thoái nhiệt
chỉ thống
dược 退 热 止 痛
药) = thuốc
giảm đau hạ
sốt.
– zhǐ ké
yào 止 咳
藥 (chỉ khái
dược 止 咳 药)
= thuốc trị
ho.
– jiàng
yā yào 降
壓 藥 (giáng
áp dược 降 压
药) = thuốc
hạ huyết áp.
– jiàng
xuèzhī yào
降 血 脂 藥
(giáng huyết
chỉ dược
降 血
脂 药) = thuốc
giảm mỡ
trong máu.
– kàng
tángniàobìng
yào 抗 糖
尿 病 藥 (kháng
đường niệu
bệnh dược 抗
糖 尿 病 药) =
thuốc trị
bệnh tiểu
đường.
–
bǔ yào 補
藥
(bổ
dược
补
药) = thuốc
bổ
– fúyào
服 藥 (phục
dược 服 药) =
dùng thuốc.
– fúyòng
zhōngyào
服 用 中 藥
(phục dụng
Trung dược 服
用 中 药) =
dùng thuốc
Bắc.
– fàn
qián fú
飯 前 服 (phạn
tiền phục) =
dùng thuốc
trước bữa
ăn.
– fàn hòu
fú 飯 後 服
(phạn hậu
phục) = dùng
thuốc sau
bữa ăn.
– kòng
dùzi fú
空 肚子 服
(không đỗ tử
phục) = dùng
thuốc lúc
bụng đói.
– yī tiān
sān cì; měi
cì yī piàn
一 天 三 次;
每 次 一 片
(nhất thiên
tam thứ; mỗi
thứ nhất
phiến) =
ngày uống 3
lần; mỗi lần
1 viên.
– měi cì
wǔ dī 每
次 五 滴 (mỗi
thứ ngũ
trích) = mỗi
lần 5 giọt.
–
měi cì yī
tāngchí
每 次 一 湯 匙
(mỗi thứ
nhất thang
chuỷ 每 次 一 汤
匙) = mỗi lần
1 muỗng
canh.
– měi cì
yī cháchí
每 次 一 茶
匙 (mỗi thứ
nhất trà
chuỷ) = mỗi
lần 1 muỗng
cà phê.
– měi wǎn
yī piàn
每 晚 一 片 (mỗi
vãn nhất
phiến) = mỗi
tối 1 viên.
– měi sì
xiǎoshí chī
yī piàn
每 四 小 時 吃 一
片 (mỗi tứ
tiểu thời
ngật nhất
phiến
每 四 小 时 吃 一
片)
= cách 4
tiếng thì
uống một
viên.
– měi
tiān dǎ yī
zhēn 每 天
打 一 針 (mỗi
thiên đả
nhất châm
每 天 打 一 针)
= mỗi ngày
chích một
mũi.
– měi
liǎng tiān
dǎ yī zhēn
每 兩 天 打
一
針
(mỗi lưỡng
thiên đả
nhất châm 每
两 天 打 一 针) =
cách hai
ngày chích
một mũi.
– yòng
qián yáodòng
用 前 搖 動
(dụng tiền
dao động 用 前
搖 动) = lắc
thuốc trước
khi dùng.
Cải biên câu
mẫu:
1. 大 夫,
這 幾 天 我 不 舒
服.
(大
夫,
这 几 天 我 不
舒 服.)
=
大 夫,
這 幾 天 我
[●].
(大
夫,
这 几 天 我
[●].)
Thay [●]
bằng:
– zhèr
téng
這
兒
疼 (这 儿 疼).
– fāshāo
發 燒 (发
烧).
– fālěng
發 冷 (发
冷).
– wèikǒu
bùhǎo 胃
口 不 好.
– shīmián
失 眠
(thất miên).
–
tóuténg
頭 疼 (đầu
đông
头
疼).
–
tóuyūn
頭 暈
(đầu vựng
头 晕).
– yào
ǒutù 要 嘔
吐 (要 呕 吐)
– ǒutù
嘔 吐 (呕
吐).
– huàn
gǎnmào 患
感 冒.
–
huàn
liúxíngxìng
gǎnmào
患 流 行 性 感 冒.
2.
我 覺 得 頭 疼 和
頭 暈.
(我
觉 得 头 疼 和 头
晕.)
=
我 覺 得
[●].
(我
觉 得
[●].)
Thay [●]
bằng:
–
bú shūfu
不 舒 服.
–
hěn
bú shūfu
很
不 舒 服.
–
késòu
咳 嗽.
– fāshāo
發 燒 (发
烧).
– fālěng
發 冷 (发
冷).
–
dùzi
téng
肚 子
疼.
– yāo
téng
腰
疼.
3.
你 睡 眠 怎 麼 樣?
(你 睡 眠 怎 么
样?)
=
你 睡 眠
[●]?
Thay [●]
bằng:
– 好 吗
– 好 不 好
4.
胃 口 怎 樣? (胃
口 怎 样?)
=
胃 口
[●]?
Thay [●]
bằng:
– 好 吗
– 好 不 好
5.
你 的 血 壓 平 常.
(你 的 血 压 平
常.
=
你 的 血 壓
[●].
(你 的 血 压
[●].)
Thay [●]
bằng:
– dī
低 (đê) =
thấp.
–
低
一 點.
– 高.
– 高
一 點.
– 很 高.
6.
脈 搏 快 了 一 點.
(脉
搏 快 了 一 点.)
= 脈 搏
[●].
( 脉 搏
[●].)
Thay [●]
bằng:
–
平 常.
– 很 快.
– 很 慢.
7.
這 是 一 种 心 理
的 病.
(这 是 一 种 心 理
的 病.)
=
這 是
[●].
(这 是
[●].)
Thay [●]
bằng:
–
yī zhǒng
pǔtōng
de bìng
一 种 普 通
的 病 (nhất
chủng phổ
thông đích
bệnh) = một
thứ bệnh
thông
thường.
–
xīnzàngbìng
心 臟 病 (tâm
tạng bệnh 心
脏 病) = bệnh
tim.
–
shènzàngbìng
腎 臟 病 (thận
tạng bệnh
肾
脏 病) = bệnh
thận.
–
tángniàobìng
糖 尿 病 (đường
niệu bệnh 糖
尿 病) = bệnh
tiểu đường.
–
gāoxuèyā
bìng
高 血 壓
病 (cao huyết
áp bệnh 高 血
压 病).
–
liúxíngxìng
gǎnmào
流 行 性 感 冒
(lưu hành
tính cảm
mạo) = cúm.
– wèibìng
胃
病 (vị bệnh)
= bệnh bao
tử.
8.
你 最 好 不 要 過
勞. (你
最 好 不 要 过 劳.)
=
你 最 好 不 要
[●].
Thay [●]
bằng:
– 抽 煙.
– 喝 酒.
–
多 煩 惱.
– chíshuì
遲
睡
(trì thuỵ
迟 睡)
= thức
khuya, ngủ
trễ.
Đàm thoại:
A: 大 夫,
這 幾 天 我 不 舒
服.
(大
夫,
这 几 天 我 不舒 服.)
B:
你 哪 兒 疼? (你
哪 儿 疼?)
A:
我 覺 得 頭 疼 和
頭 暈.
(我
觉 得 头 疼 和 头
晕.)
B: 你 睡 眠 怎 麼
樣? (你 睡 眠 怎
么 样?)
A:
晚 上 睡 不 着;
常常 失 眠. (晚 上
睡 不 着; 常 常 失
眠)
B: 胃 口 怎 樣?
(胃 口 怎 样?)
A:
沒 有 胃 口. (没
有 胃 口.)
B: 有 事 使 你 煩
惱 吧? (有 事 使
你 烦 恼 吧?)
A:
是. 我 的 生 意 沒
有 順 利 了. (是.
我 的 生 意 没 有
顺 利 了.)
B:
你 的 血 壓 平 常.
脈 搏 快 了 一 點.
(你 的 血压 平 常.
脉 搏 快 了 一
点.)
A: 我 有 什 麼
病? (我 有 什么
病?)
B:
這 只 是 一 种 心
理 的 病. 我 給 你
開 一 些
藥
片. 不 過 你 最 好
不 要 過 勞. 不 要
抽 煙. 不 要 喝
酒. 要 多 鍛 煉 身
体. 不 要 多 煩
惱. 一 切 都 會 好
的. (这 只 是 一
种 心 理 的 病.
我给 你 开 一 些 药
片. 不 过 你 最 好
不 要 过 劳. 不 要
抽 烟. 不 要 喝
酒. 要 多 锻 炼 身
体. 不 要 多 烦
恼. 一 切都 会 好
的.)
A:
好 的. 謝 謝 大
伕. (好 的. 谢 谢
大 夫.)
Dịch sang
Hán ngữ hiện
đại:
1. Bác sĩ,
tôi đau
bụng.
2. Hôm nay
anh đã ăn
gì?
3. Hôm qua
chị đã ăn
gì?
4. Anh (chị)
có thấy nhức
đầu và chóng
mặt không?
5. Đi tiêu
có bình
thường
không?
6. Có bị bón
không?
7. Tôi tiêu
chảy mấy
ngày nay.
Xin cho tôi
thuốc trị
tiêu chảy
đi.
8. Để tôi
bắt mạch và
đo huyết áp
cho anh
(chị).
9. Để tôi đo
thân nhiệt (tǐwēn
thể ôn 體
溫 /
体 温)
cho
anh (chị).
10. 38 độ.
Hơi sốt đó.
11. Tôi phải
nằm viện (zhùyuàn
住 院 trú
viện)
không?
12. Không
cần. Bệnh
của anh
(chị) không
nghiêm
trọng.
13. Tôi viết
đơn thuốc
cho anh
(chị).
Yên tâm (fàngxīn
phóng tâm 放
心)
đi. Thuốc
này
công hiệu (yǒuxiào
有 效
hữu hiệu)
lắm. Nội hai
ba ngày là
khỏi bệnh
liền.
14. Anh
(chị) chú ý
ăn uống,
nghỉ ngơi
nhiều. Uống
nhiều nước.
Dùng thuốc
tôi cho. Nếu
không thấy
khá hơn, hai
tuần nữa tái
khám nhé.
15. Lâu nay
không gặp.
Trông chị
không được
khoẻ.
16. Vâng.
Tôi bị nhức
đầu.
17. Chị nên
đi
châm cứu (zhāzhēn
扎 針
trát châm)
đi.
18. Châm cứu
thì có thể
hết nhức đầu
sao?
19. Tất
nhiên.
Châm cứu (zhēnjiǔ
針 灸)
của Trung
Quốc rất
nổi tiếng (yǒumíng
有 名
hữu danh)
mà.
20. Nổi
tiếng thì đā
hẳn. Nhưng
có
công hiệu
không?
21.
Đương nhiên
là công
hiệu. Chị cứ
thử coi.
Xem đáp án
<
về trang
chính
> |