Tự học Hán ngữ hiện đại – bài 13

Vietsciences– Lê Anh Minh  2006

 

< về trang chính >

 

Hỏi đường

 

Câu mẫu:

1. qǐngwèn, zhè shì wángfùjǐng dàjiē ma 請 問, 這 是 王 府 井 大 街 嗎? (thỉnh vấn, giá thị Vương Phủ Tỉnh đại nhai ma 请 问, 王 府 井 大 街 ?) 

= Làm ơn cho tôi hỏi, đây có phải là đại lộ Vương Phủ Tỉnh không?

2. dùi. 對. (đối 对.)

= Vâng.

3. nà, qù běihǎi gōngyuán zěnme zǒu , 北 海 公 園 怎 麼 走? (ná, khứ Bắc Hải công viên chẩm ma tẩu , 北 海 公 園 怎 么 走?)

= Vậy, làm sao đến được công viên Bắc Hải ạ?

4. nǐ yìzhí zǒu, dào shízì lùkǒu wǎng zuǒ guǎi, nà shì jǐngshān jiē 你 一 直 走. 到 十 字 路 口 . 那 是 景 山 街. (nễ nhất trực tẩu. đáo thập tự lộ khẩu vãng tả quải. ná thị Cảnh Sơn nhai 你 一 直 走. 到 十 字 路 口 . 那 是 景 山 街.)

= Anh cứ đi thẳng. Đến ngā tư thì quẹo trái. Đó là đường Cảnh Sơn.

5. yǐhòu ne 以 後 呢? (dĩ hậu ni 以 后 呢?)

= Rồi sau đó?

6. yǐhòu zǒu shí fēnzhōng jiù dào le 以 後 走 十 分 鐘 就 到 了. (dĩ hậu tẩu thập phân chung tựu đáo liễu 以 后 走 十 分 钟 就 到 了.)

= Sau đó đi bộ 10 phút là tới.

7. wǒ kàn háishì zuò chūzūqìchē hǎo 我 看, 還 是 坐 出 租 汽 車 好. (ngã khán, hoàn thị toạ xuất tô khí xa hảo 我 看, 还 是 坐 出 租 汽 车 好.)

= Tôi thấy nên đi taxi thì hơn.

8. búyòng le. ní zǒu shíwǔ fēnzhōng jiù dào le 不 用 了. 你 走 十 五 分 鐘 就 到 了 (bất dụng liễu. nễ tẩu thập ngũ phân chung tựu đáo liễu 不 用 了. 你 走 十 五 分 钟 就 到 了.)

= Không cần đâu. Anh đi bộ 15 phút là tới mà.

9. wǒ pà zhǎo bù zháo 我 怕 找 不 着. (ngã phạ trảo bất trước 我 怕 找 不 着.)

= Tôi sợ tìm không được.

10. háo zhǎo háo zhǎo. méi wèntí. nàge dìfāngr shéi dōu zhīdao 好 找, 好 找. 沒 問 題. 那 個 地 方 誰 都 知 道. (hảo trảo, hảo trảo một vấn đề. ná cá địa phương thuỳ đô tri đạo好 找, 好 找. 没 问 题. 那 个 地 方 谁 都 知 道.)

= Tìm được mà. Không sao đâu. Chỗ đó ai cũng biết cả.

11. kěshì wǒde zhōngwén bùxíng 可 是 我 的 中 文 不 行. (khả thị ngã đích Trung Văn bất hành 可 是 我 的 中 文 不 行.)

= Nhưng mà tiếng Hoa của tôi dở lắm.

12. kāi wán xiào. nǐde zhōngwén tǐng hǎo le 開 玩 笑. 你 的 中 文 挺 好 了. (khai ngoạn tiếu. nễ đích trung văn đĩnh hảo liễu 开 玩 笑. 你 的 中 文 挺 好 了.)

= Anh nói đùa. Tiếng Hoa của anh rất tốt.

13. hǎo, xièxie nǐ . 謝 謝 你. (hảo, tạ tạ nễ 好. 谢 谢 你.)

= Thôi được. Cám ơn anh nhé.

14. búxiè . (bất tạ 谢.)

= Không dám.

 

Từ ngữ & ngữ pháp:

1. Khi hỏi ai điều gì, ta có thể nói mở đầu:

qǐngwèn 請 問 (thỉnh vấn 请 问) = xin hỏi; làm ơn cho hỏi.

láojià 勞 駕 (lao giá 劳 驾) = xin hỏi; làm ơn cho hỏi.

dùibùqǐ 對 不 起 (đối bất khởi 对 不 起) = xin lỗi anh (chị).

qǐngwèn, zhè shì wángfùjǐng dàjiē ma 請 問, 這 是 王 府 井 大 街 嗎? (thỉnh vấn, giá thị Vương Phủ Tỉnh đại nhai ma 请 问, 是 王 府 井 大 街 ?) = làm ơn cho tôi hỏi, đây có phải là đại lộ Vương Phủ Tỉnh không?

láojià, qù huǒchēzhàn zěnme zǒu 勞 駕, 去 火 車 站 怎 麼 走? (lao giá, khứ hoả xa trạm chẩm ma tẩu 劳 驾, 去 火 车 站 怎 么 走?) = làm ơn cho hỏi, đến ga xe lửa đi thế nào?

dùibùqǐ, zhè shì tiáo shénme jiē 對 不 起, 這 是 條 什 街? (đối bất khởi 对 不 起, 这 是 条 什 么 街?) = xin lỗi anh (chị), đây là đường gì?

(Xin xem thêm từ ngữ bổ sung.)

2. + [địa điểm] = dào + [địa điểm] + . Thí dụ:

běihǎi gōngyuán 北 海 公 園 (khứ Bắc Hải công viên) = dào běihǎi gōngyuán qù 北 海 公 園 (đáo Bắc Hải công viên khứ) = đến công viên Bắc Hải.

● Mẫu câu hỏi: + [địa điểm] zěnme zǒu 怎 麼 走 = dào + [địa điểm] + zěnme zǒu 怎 麼 走 = làm sao đến được [địa điểm]? (= đến [địa điểm] đi đường nào?).

běihǎi gōngyuán zěnme zǒu 北 海 公 園 怎 麼 走? (khứ Bắc Hải công viên chẩm ma tẩu 北 海 公 園 怎 么 走?) = làm sao đến được công viên Bắc Hải ạ? (= đến công viên Bắc Hải đi đường nào?)

dào tiān'ānmén qù zěnme zǒu 到 天 安 門 去 怎 麼 走? (đáo Thiên An Môn khứ chẩm ma tẩu 到 天 安 门 去 怎 么 走?) = đến Thiên An Môn đi đường nào?

 

3. yìzhí zǒu 一 直 走 (nhất trực tẩu) = wǎng qián zǒu 往 前 (vãng tiền tẩu) = đi thẳng tới trước; đi tới phía trước.

yìzhí zǒu yuē yì bái mǐ 一 直 走 約 一 百 米 (nhất trực tẩu ước nhất bách mễ) = wǎng qián zǒu yuē yì bái mǐ 往 前 約 一 百 米 (vãng tiền tẩu ước nhất bách mễ) = đi thẳng tới trước khoảng 100 mét.

shízì lùkǒu 十 字 路 口 (thập tự lộ khẩu) = lùkǒu 路 口 (lộ khẩu) = ngã tư.

wǎng zuǒ guǎi (vãng tả quải) = wǎng zuǒ guǎi wān 弯 (vãng tả quải loan) = wǎng zuǒ zhuǎn wān 转 弯 (vãng tả chuyển loan) = xiàng zuǒ zhuǎn 转 (hướng tả chuyển) = quẹo trái; rẽ trái.

wǎng yòu guǎi (vãng hữu quải) = wǎng yòu guǎi wān 弯 (vãng hữu quải loan) = wǎng yòu zhuǎn wān 右 转 弯 (vãng hữu chuyển loan) = xiàng yòu zhuǎn 向 右 转 (hướng hữu chuyển) = quẹo phải; rẽ phải.

nǐ yìzhí zǒu, dào shízì lùkǒu wǎng zuǒ guǎi, nà shì jǐngshān jiē 你 一 直 走. 到 十 字 路 口 . 那 是 景 山 街. (nễ nhất trực tẩu. đáo thập tự lộ khẩu vãng tả quải. ná thị Cảnh Sơn nhai 你 一 直 走. 到 十 字 路 口 . 那 是 景 山 街.) = anh cứ đi thẳng; đến ngā tư thì quẹo trái; đó là đường Cảnh Sơn.

● Thay vì nói rẽ trái, rẽ phải thì người Bắc Kinh quen nói rẽ sang phía đông, phía tây, phía nam, phía bắc. Thí dụ: wǎng qián zǒu, dào le lùkǒu wǎng nán guǎi 往 前 , 到 了 路 口 (vãng tiền tẩu, đáo liễu lộ khẩu vãng nam quải) = cứ đi thẳng, đến ngã tư thì rẽ hướng nam.

 

4. yǐhòu 以 後 (dĩ hậu 以 后) = (a) sau đó.

– yǐhòu zěnme yàng le 以 後 怎 麼 樣 了? (dĩ hậu chẩm ma dạng liễu 怎 么 样 了?) = sau đó thế nào?

yǐhòu ne 以 後 呢? (dĩ hậu ni 以 后 呢?) = rồi sau đó?

yǐhòu zǒu shí fēnzhōng jiù dào le 以 後 走 十 分 鐘 就 到 了 (dĩ hậu tẩu thập phân chung tựu đáo liễu 以 后 走 十 分 钟 就 到 了) = sau đó đi bộ 10 phút là tới.

(b) sau này:

yǐhòu cháng lái wánr 以 後 常 來 玩 兒 (dĩ hậu thường lai ngoạn nhi 以 后 常 来 玩 儿) = sau này anh (chị) thường đến nhà tôi chơi nhé.

yǐhòu géi ní dǎ diànhuà ba 以 後 給 你 打 電 話 吧 ( 给 你 打 电 话 吧) = sau này tôi sẽ gọi điện cho anh nhé.

(c) sau:

– sì diǎn bàn yǐhòu 四 點 半 以 (tứ điểm bán dĩ hậu 四 点 半 以 后) = sau 4 giờ rưỡi.

– sān tiān yǐhòu 三 天 以 後 (tam thiên dĩ hậu 三 天 以 ) = sau 3 ngày.

– yī nián yǐhòu 一 年 以 (nhất niên dĩ hậu 一 年 以 后) = sau một năm.

– xīnnián yǐhòu 新 年 以 後 (tân niên dĩ hậu 新 年 以 ) = sau Tết.

(d) sau khi:

– lái běijīng yǐhòu, nǐ qù guò nǎ xiē de dìfāng 來 北 京 以 , 你 去 過 哪 些 地 方? (lai Bắc Kinh dĩ hậu, nễ khứ quá ná ta địa phương 来 北 京 以 后, 你 去 过 哪 些 地 方?) = sau khi đến Bắc Kinh, anh đã đi thăm những nơi nào?

– wǒmen chī le fàn yǐhòu jiù qù kàn diànyǐng 我 們 吃 了 飯 以 後, 就 去看 電 影 (ngã môn ngật liễu phạn dĩ hậu, tựu khứ khán điện ảnh 我 们 吃 了 饭 以 後, 就 去看 电 影) = sau khi ăn cơm xong, chúng tôi đi xem phim. 

 

5. háishì...(wèi) hǎo 还 是 ... (为) 好 = hay là... thì hơn; nên ... thì hơn.

wǒ kàn háishì zuò chūzūqìchē hǎo 我 看, 還 是 坐 出 租 汽 車 好. (ngã khán, hoàn thị toạ xuất tô khí xa hảo 我 看, 还 是 坐 出 租 汽 车 好.) = tôi thấy nên đi taxi thì hơn.

– nǐ háishì dài shàng yǔyì wèi hǎo 你 還 是 帶 上 雨 衣 為 好 (nễ hoàn thị đái thượng vũ y vi hảo 你 还 是 带 上 雨 衣 为 好) = anh nên mang theo áo mưa thì hơn.

zuò (toạ) + [tàu bè, xe cộ, máy bay] = đi bằng các phương tiện giao thông.

– zuòchē, zuòchuán, zuòfēijī, zuò huǒchē 坐 車, 坐 船, 坐 飛 机, 坐 火 車 (toạ xa, toạ thuyền, toạ phi cơ, toạ hoả xa 坐 车, 坐 船, 坐 飞 机, 坐 火 车) = đi xe, đi tàu, đi máy bay, đi xe lửa.

zuò dìtiě 地 鐵 (toạ địa thiết 地 铁) = đi tàu điện ngầm.

zuò chūzūqìchē 坐 出 租 汽 車 (toạ xuất tô khí xa 出 租 汽 车) = đi taxi.

zuò gōnggòng qìchē 公 共 汽 車 (toạ công cộng khí xa 公 共 汽 车) = đi xe buýt.

 

6. búyòng 不 用 (bất dụng) = không cần.

búyòng le. zǒu shíwǔ fēnzhōng jiù dào le 不 用 了. 你 走 十 五 分 鐘 就 到 了 (bất dụng liễu. nễ tẩu thập ngũ phân chung tựu đáo liễu 不 用 了. 你 走 十 五 分 钟 就 到 了) = không cần đâu; anh đi bộ 15 phút là tới mà.

– bù yòng nǐ guǎn zhè shì 不 用 你 管 這 事 (bất dụng nễ quản giá sự 不 用 你 管 这 事) = không cần anh lo việc này.

 

7. 怕 (phạ) = (a) diễn tả sự phỏng đoán, đồng nghĩa với kǒngpà 恐 怕 (khủng phạ) = sợ rằng; e rằng; không chừng. Thí dụ:  

[kǒng] pà zhǎo bù zháo [] 怕 找 不 着 (ngã [khủng] phạ trảo bất trước [] 怕 找 不 着) = tôi sợ tìm không được.

– wǒ pà wǒmen yào chí dào le 我 怕 我 們 要 遲 到 了 (ngã phạ ngã môn yếu trì đáo liễu 我 怕 我 们 要 迟 到 了) = tôi sợ rằng bọn mình sẽ đến trễ.

– wǒ pà tāmen yǐjīng dòngshēn le 我 怕 他 們 已 經 動 身 了 (ngã phạ tha môn dĩ kinh động thân liễu 我 怕 他 们 已 经 动 身 了) = tôi e rằng họ đã lên đường rồi.

– tā zǒu le [kǒng] pà yǒu èr shí tiān le 他 走 了 [恐] 怕 有 二 十 天 了 (tha tẩu liễu [khủng] phạ hữu nhị thập thiên liễu 他 走 了 [恐] 怕 有 二 十 天 了) = anh ấy đi có lẽ cũng được 20 ngày rồi.

– zhè kuài shítóu pà yǒu liǎng qiān duō jīn zhòng ba 這 塊 石 頭 怕 有 兩 千 多 斤 重 吧 (giá khối thạch đầu phạ hữu lưỡng thiên đa cân trọng ba 这 块 石 头 怕 有 两 千 多 斤 重 吧) = khối đá này không chừng nặng hơn 2000 cân đấy.

(b) diễn tả sự sợ hãi, lo sợ, lo ngại (như: sợ chết, sợ khổ, sợ mệt, sợ rắn rít, sợ khó khăn, v.v.), đồng nghĩa với hàipà 害 怕 (hại phạ). Thí dụ:  

wǒ pà gǒu 我 怕 狗 (ngã phạ cẩu) = tôi sợ chó.

– wǒ bú pà jiānkǔ de gōngzuò 不 怕 艱 苦 的 工 作 (ngã bất phạ gian khổ đích công tác 不 怕 艰 苦 的 工 作) = tôi không sợ việc khó khăn.

pà sǐ ma 怕 死 (nễ phạ tử ma 怕 死 ) = anh có sợ chết không?

bú pà kǔ, bú pà 不 怕 苦, 不 怕 死 (bất phạ khổ, bất phạ tử) = không sợ khổ, không sợ chết.

– shénme kùnnán dōu bú pà 什 麼 困 難 都 不 怕 (thập ma khốn nan đô bất phạ 什 么 困 难 都 不 怕) = khó khăn gì cũng không sợ.

búyòng 不 用 怕 (bất dụng phạ) = đừng sợ!

bié pà, wǒ zài zhèr 别 怕, 我 在 這 兒 (biệt phạ, ngã tại giá nhi 别 怕, 我 在 这 儿) = đừng sợ, có tôi ở đây mà.

– wǒ hěn hàipà 我 很 害 怕 (ngã ngận hại phạ) = tôi rất sợ hãi.

● Cách dùng chữ zháo, zhē (trước):

(a) zháo diễn tả kết quả của hành động.

zhǎo zháo 着 (trảo trước 着) = tìm được.

wǒ pà zhǎo bù zháo 我 怕 找 不 着 (ngã phạ trảo bất trước 我 怕 找 不 着) = tôi sợ tìm không được; tôi sợ tìm không ra.

mǎi zháo 着 (mãi trước 买 着) = mua được.

mǎi bù zháo 着 (mãi bất trước 买 着) = mua không được.

– wǒ jiè zháo le yī běn hěn hǎo de zìdiǎn 我 借 着 了 一 本 很 好 的 字 典 (ngã tá trước liễu nhất bản ngận hảo đích tự điển 我 借 着 了 一 本 很 好 的 字 典) = tôi đã mượn được một quyển tự điển rất hay.

(b) zhē gắn sau động từ để diễn tả hành động đang tiến hành, trạng thái đang diễn ra. Trước động từ có thể thêm zhèng 正 (chính) hay zhèng zài 正 在 (chính tại) để nhấn mạnh. Cấu trúc phủ định là «没...着» hoặc «没 有...着».

– dàjiā zhèng [zài] kāi zhē huì ne 正 [] 開 着 會 呢 (đại gia chính khai trước hội ni 大 家 正 开 着 会 呢) = mọi người đang họp mà.

– lǎoshī zhàn zhē jiǎng yǔfǎ 老 師 站 着 講 語 法 (lão sư trạm trước giảng ngữ pháp 老 师 站 着 讲 语 法) = thầy giáo đang đứng giảng ngữ pháp.

– tā chuān zhē yī jiàn xīn yīfú 她 穿 着 一 件 新 衣 服 (tha xuyên trước nhất kiện tân y phục 她 穿 着 一 件 新 衣 服) = cô ấy đang mặc một bộ đồ mới.

– tā xiànzài zhèng zài yīyuàn zhù zhē 他 現 在 正 在 醫 院 住 着 (tha hiện tại chính tại y viện trú trước 他 现 在 正 在 医 院 住 着) = anh ấy đang nằm viện.

– qiáng shàng guà zhē jǐ zhāng huàr 墻 上 挂 着 几 張 畫 兒 (tường thượng quải trước kỷ trương hoạ nhi 墙 上 挂 着 几 张 画 儿) = trên tường treo mấy bức tranh. [mô tả trạng thái đang diễn ra]

– mén méi yǒu kāi zhē, chuāng hù kāi zhē ne 門 沒 有 開 着, 窗 戶 開 着 呢 (môn một hữu khai trước, song hộ khai trước ni 门 没 有 开 着, 窗 户 开 着 呢) = cửa cái không mở, cửa sổ thì đang mở. [mô tả trạng thái đang diễn ra]

 

8. háo zhǎo, háo zhǎo 好 找, 好 找 (hảo trảo, hảo trảo) = tìm được mà.

méi wèntí 沒 問 題 (một vấn đề 没 问 题)= không sao đâu; không có vấn đề gì.

nàge dìfāngr shéi dōu zhīdao 那 個 地 方 誰 都 知 道 (ná cá địa phương thuỳ đô tri đạo那 个 地 方 谁 都 知 道) = chỗ đó ai cũng biết cả.

 

9. kěshì wǒde zhōngwén bùxíng 可 是 我 的 中 文 不 行 (khả thị ngã đích Trung Văn bất hành 可 是 我 的 中 文 不 行) = nhưng mà tiếng Hoa của tôi dở lắm.

 

10. kāi wán xiào 開 玩 笑 (khai ngoạn tiếu 开 玩 笑) = anh nói đùa; anh khéo đùa.

nǐde zhōngwén tǐng hǎo le 你 的 中 文 挺 好 了 (nễ đích trung văn đĩnh hảo liễu 你 的 中 文 挺 好 了) = tiếng Hoa của anh rất tốt.

tǐng hǎo 挺 好 (đĩnh hảo) = hěn hǎo 很 好 (ngận hảo) = rất tốt, rất giỏi.

 

11. Đáp lại lời cám ơn, ta nói:

– bú kèqì 不 客 氣 (bất khách khí 不 客 气) = đừng khách sáo.

– bié kèqì 客 氣 (biệt khách khí 客 气) = đừng khách sáo.

– bùyòng kèqì 不 用 客 氣 (bất dụng khách khí 不 用 客 气) = đừng khách sáo.

bùyòng xiè 不 用 謝 (bất dụng tạ 不 用 谢) = cám ơn làm gì.

– méi shénme 沒 什 麼 (một thập ma 没 什 么) = có chi đâu.

– méi shénme, búyòng xiè 沒 什 麼, 不 用 謝 (một thập ma, bất dụng tạ 没 什 么 不 用 谢) = có chi đâu, đừng cám ơn mà.

– gāi xièxie nǐ cái shì 該 謝 謝 你 才 是 (cai tạ tạ nễ tài thị 该 谢 谢 你 才 是) = tôi phải cám ơn anh thì mới đúng chứ.

búxiè (bất tạ 谢) = không dám.

Chú ý: Người Việt gốc miền bắc thường nói «không dám ạ» đế đáp lại lời cám ơn. Còn câu nói «không dám đâu!» / «hổng dám đâu!» thông dụng ngày nay thì phải dịch là bùgǎndāng 不 敢 當 (bất cảm đương 不 敢 当).

● Từ ngữ bổ sung:

jiē 街 (nhai) = 路 (lộ) = mǎlù 馬 路 (mã lộ 马 路) = dào 道 (đạo) = đường sá (nói chung).

– gāosù gōnglù 高 速 公 路 (cao tốc công lộ) = đường cao tốc; xa lộ.

dàjiē 大 街 (đại nhai) = đại lộ; đường cái.

hútóng 胡 同 (hồ đồng) = xiàng 巷 (hạng) = ngõ, hẻm. (Bắc Kinh hay dùng từ hútóng 胡 同 nhiều hơn xiàng 巷).

sǐhútóng 胡 同 (tử hồ đồng) = ngõ cụt.

rénxíngdào 人 行 道 (nhân hành đạo) = vỉa hè cho người đi bộ.

rénxínghéngdào 人 行 橫 道 (nhân hành hoành đạo) = lối đi cho người đi bộ băng qua đường.

– rénxíngqiáo 人 行 橋 (nhân hành kiều 人 行 桥) = cầu nổi cho người đi bộ qua đường.

sànbù de lù 散 步 的 路 (tản bộ đích lộ) = đường dành riêng đi bộ.

chēxíngdào 車 行 道 (xa hành đạo 车 行 道) = đường riêng cho xe chạy.

huánxínglù 行 路 (hoàn hành lộ 环 行 路) = đường đi vòng.

dānxíngdào 單 行 (đơn hành đạo 单 行 ) = đường một chiều.

– shuāngxiàng xìngchēdào 雙 向 行 車 道 (song hướng hành xa đạo 双 向 行 车 道) = đường hai chiều.

– lùbiāo 路 標 (lộ tiêu 路 标) = bảng tên đường (ở góc đường).

jiāochā 交 叉 (giao xoa) = giao lộ.

– huánxíng jiāochā 環 形 交 叉 (hoàn hình giao xoa 环 形 交 叉) = bùng binh.

shízì lùkǒu 十 字 路 口 (thập tự lộ khẩu) = lùkǒu 路 口 (lộ khẩu) = ngã tư.

jiējiǎo 街 角 (nhai giác) = góc đường.

guò jiē 過 街 (quá nhai 过 街) = băng qua đường

ānquándǎo 安 全 島 (an toàn đảo 安 全 岛) = đảo an toàn (để tránh xe)

guǎngchǎng 廣 場 (quảng trường 广 场) = quảng trường.

– jiāotōng biāozhì 交 通 標 誌 (giao thông tiêu chí 交 通 标 志) = bảng hiệu giao thông.

– jiāotōng guīzé 交 通 規 則 (giao thông quy tắc) = luật giao thông.

– hónglǜdēng 紅 綠 燈 (hồng lục đăng 红 绿 灯) = đèn giao thông; đèn xanh đèn đỏ.

– hónglǜdēng xìnhào  紅 綠 燈 信 號 (hồng lục đăng tín hiệu 红 绿 灯 信 号) = tín hiệu đèn giao thông.

chéngshì dìtú 城 市 地 图 (thành thị địa đồ) = bản đồ thành phố.

fēijīchǎng 飛 机 場 (phi cơ trường 飞 机 场) = phi trường; sân bay.

gōngyuán 公 園 (công viên 公 园) = công viên.

yínháng 銀 行 (ngân hàng 银 行) = ngân hàng.

– bìngyuàn 病 院 (bệnh viện) = bệnh viện.

yóujú 郵 局 (bưu cục 邮 局) = nhà bưu điện.

shìchǎng (thị trường 市 场) = chợ.

– tíngchēchǎng 停 車 場 (đình xa trường 停 车 场) = bãi đậu xe.

lǚguǎn 旅 館 (lữ quán 旅 馆) = fàndiǎn 飯 店 (phạn điếm 饭 店) = khách sạn.

huǒchēzhàn 火 車 站 (hoả xa trạm 火 车 站) = nhà ga xe lửa.

– dìtiě 地 鐵 (địa thiết 地 铁) = tàu điện ngầm.

chūzūqìchē 出 租 汽 車 (xuất tô khí xa 出 租 汽 车) = taxi

gōnggòng qìchē 公 共 汽 車 (công cộng khí xa 公 共 汽 车) = xe buýt.

gōnggòng qìchē zhàn 公 共 汽 車 (công cộng khí xa trạm 公 共 汽 车 ) = trạm xe buýt.

 

Cải biên câu mẫu:

1. , ? ( , ?)

= , [] ? ( , [●] ?)

Thay [] bằng:

zhōngshān lù 中 山 路 (Trung Sơn lộ).

cháng-ān jiē 長 安 街 (Trường An nhai).

jǐngshān jiē 景 山 街 (Cảnh Sơn nhai).

běi dàjiē 北 大 街 (Bắc đại nhai) = đại lộ Bắc.

chóngwénmén wài dàjiē 崇 文 門 外 大 街 (Sùng Văn Môn ngoại đại nhai) = đại lộ ngoài Sùng Văn Môn.

 

2. ? ( ?)

= [] ? ( [] ?)

Thay [] bằng:

gōngyuán 公 園 (公 园).

yínháng 銀 行 (银 行).

– bìngyuàn 病 院.

yóujú 郵 局 (邮 局).

shìchǎng (市 场).

– tíngchēchǎng 停 車 場 (停 车 场).

lǚguǎn 旅 館 (旅 馆).

fàndiǎn 飯 店 (饭 店).

huǒchēzhàn 火 車 站 (火 车 站).

gōnggòng qìchē zhàn 公 共 汽 車 (公 共 汽 车 ).

 

3. . . ( . .)

= []. [] [].

Thay [] bằng:

wǎng qián zǒu 往 前 .

yìzhí zǒu yuē yì bái mǐ 一 直 走 約 一 百 米.

wǎng qián zǒu yuē yì bái mǐ 往 前 約 一 百 米.

Thay [] bằng:

lùkǒu 路 口.

– dì yì ge lùkǒu 第 一 个 路 口.

– dì èr ge lùkǒu 第 二 个 路 口.

– dì sān ge lùkǒu 第 三 个 路 口.

Thay [] bằng:

wǎng zuǒ guǎi .

wǎng zuǒ guǎi wān 弯.

wǎng zuǒ zhuǎn wān 转 弯.

xiàng zuǒ zhuǎn .

wǎng yòu guǎi .

wǎng yòu guǎi wān .

wǎng yòu zhuǎn wān 右 转 弯.

xiàng yòu zhuǎn 向 右 转.

– wǎng nán guǎi .

– wǎng nán guǎi 西 .

– wǎng nán guǎi .

– wǎng nán guǎi .

 

4. . ( .)

= [] . ( [] .)

Thay [] bằng:

.

十 五 .

二 十 .

 

5. , . ( , .)

= , [] . ( , [] .)

Thay [] bằng:

– dìtiě 地 鐵 (地 铁).

gōnggòng qìchē 公 共 汽 車 (公 共 汽 车).

 

6. . . ( . .)

= . [] . ( . [] .)

Thay [] bằng:

二 十 .

二 十 五 .

 

Đàm thoại:

A: , ? ( , ?) 

B: . (.)

A: , ? (, ?)

B: . . . ( . . .)

A: ? ( ?)

B: . ( .)

A: , . ( , .)

B: . . ( . .)

A: . ( .)

B: , . . . ( , . . .)

A: . ( .)

B: . . ( . .)

A: . . (. .)

B: 不 謝. ( 谢.)

 

Dịch sang Hán ngữ hiện đại:

1. Xin hỏi, đến khách sạn Bắc Kinh đi thế nào ạ?

2. Anh cứ đi thẳng, đến ngã tư thì rẽ trái. Đi tiếp, đến ngã tư thứ hai thì rẽ phải, đi 10 phút là tới.

3. Xin lỗi, gần đây có nhà bưu điện không?

4. Làm ơn cho hỏi, đường này tên là gì?

6. Hẻm này có ăn thông ra đường cái không?

7. Đây là ngõ cụt.

8. Xin hỏi, đường Cảnh Sơn ở đâu ạ?

9. Đến bưu điện đi đường này có đúng không?

10. Tôi không biết, tôi chỉ đi qua đây thôi (lộ quá).

11. Bệnh viện cách đây bao xa?

12. Tôi lạc đường (mílù 迷 路 mê lộ) rồi. Xin hỏi đi thế nào đến khách sạn Hoà Bình?

13. Chợ có xa nơi này không?

14. Địa chỉ này tôi tìm không ra. Anh có biết không?

15. Nó ở bên kia đường.

16. Xin hỏi đến địa chỉ này đi thế nào?

17. Xin lỗi, tôi cũng là người ở nơi khác tới đây (bié chù lái de 別 處 來 的 biệt xứ lai đích).

18. Tôi cũng muốn đi tới đó. Để tôi đưa anh đi.

19. Đi bộ thì rất xa đấy. Tốt nhất anh nên đi taxi.

20. Sợ là anh đi ngược hướng rồi.

Xem đáp án

 

< về trang chính >

           © http://vietsciences.free.fr  http://vietsciences.org Lê Anh Minh