<
về trang
chính
>
Ẩm thực
Câu mẫu:
1. wǒmen qù
chī diǎnr
dōngxi
xíngbùxíng 我
們 去 吃 點 兒 東
西,
行 不 行?
(ngã môn khứ
ngật điểm
nhi đông
tây, hành
bất hành
我
们 去吃 点 儿 东 西,
行 不 行?)
= Bọn mình
đi ăn chút
gì đi, được
không?
2. xíng a,
qù nǎr chī
ne
行 啊,
去 哪 兒
吃 呢
(hành a, khứ
ná nhi ngật
ni
行 啊,
去 哪 儿
吃 呢)
= Được chứ.
Đi đâu ăn
vậy?
3. dào fàn
guǎnr qù ba;
zhèr fùjìn
jiù yǒu yì
jiā
到 飯 館 兒 去 吧;
這 兒 附 近 有 一
家
(đáo phạn
quán nhi khứ
ba; giá nhi
phụ cận hữu
nhất gia
到 饭 馆 儿 去 吧;
这 儿 附
近 有 一 家)
= Đến quán
ăn đi; gần
đây có một
tiệm.
4. ní xiǎng
chī shénme 你
想 吃 什 麼 (nễ
tưởng ngật
thập ma
你 想 吃 什 么?)
= Anh muốn
ăn gì?
5. yíge xì
miàntiáo jī
tāng
一 個 細麵 條 雞 湯
(nhất cá tế
miến điều kê
thang
一 个
细 面 条 鸡 汤)
= Một tô
miến gà.
5. hǎo, zài
lái yíge
mápó dòufu,
hǎo ma
好,
再 來 一 個 麻 婆
豆 腐,
好 嗎?
(hảo, tái
lai nhất cá
ma bà đậu hủ
hảo ma
好,
再 来 一 个 麻 婆
豆 腐,
好 吗?)
= Được. Ăn
thêm món tàu
hủ Ma Bà
nhé?
7. hǎo, wó
xǐhuān chī
là de
好,
我 喜歡 吃 辣 的
(hảo, ngã hỉ
hoan ngật
lạt đích
好,
我 喜 欢 吃 辣 的.)
= Tốt thôi,
tôi khoái ăn
cay.
8. hái yǒu
shénme cài
ní diǎn ba
還 有 什 么 菜?
你 點 吧
(hoàn hữu
thập ma
thái? nễ
điểm ba
还 有 什么 菜?
你 点 吧)
= Còn món gì
nữa? Anh cứ
chọn đi.
9. yíge
húntuntāng,
zài lái
yífènr
páigǔ.
一 個 餛 飩 湯,
再 來 一 份 兒 排
骨
(nhất cá hồn
đồn thang,
tái lai nhất
phần nhi bài
cốt
一 个 馄 饨 汤,
再 来 一 份 儿 排
骨)
= Một tô
hoành thánh,
rồi ăn một
phần sườn
heo.
10. hǎo jiù
zhèyàng ba,
bú gòu zài
jiào
好,
就 這 樣 吧.
不 夠 再 叫
(hảo, tựu
giá dạng ba.
bất cấu tái
khiếu 好, 就 这
样 吧. 不 够 再
叫.)
= Rồi, cứ
vậy nhé.
Chưa đủ thì
gọi thêm.
11. ní xiǎng
he shénme 你
想 喝 什 麼?
(nễ tưởng
hát thập ma
你 想 喝 什么?)
= Anh muốn
uống gì?
12. píjiǔ,
ni ne 啤 酒, 你
呢? (tỉ tửu,
nễ ni 啤 酒, 你
呢?)
= Tôi uống
bia. Còn
anh?
13. kělè 可 樂
(khả lạc 可
乐).
= Tôi uống
cô ca.
Từ ngữ & ngữ
pháp:
1. chī
吃 (ngật)
= ăn.
–
chīsù
吃 素 (ngật
tố) = ăn
chay, ăn lạt
(= ăn ngũ
cốc, rau,
củ, quả, đậu
hủ, tương
chao, v.v.).
–
chīhūn
吃 葷
(ngật huân
吃 荤)
= ăn mặn (=
ăn thịt thà,
gà vịt, cá
tôm, nước
mắm, v.v.).
–
wǒ
chīsù, bù
chīhūn
我 吃 素, 不 吃 葷
(ngã ngật
tố, bất ngật
huân 我 吃 素,
不 吃 荤) = tôi
ăn chay,
không ăn
mặn.
–
kāishǐ
wǒ
chīsù
bú guàn,
xiànzài
xíguàn le
開 始
我
吃
素
不 慣, 現 在 習 慣
了. (khai
thuỷ ngã
ngật tố bất
quán, hiện
tại tập quán
liễu 开 始
我
吃
素不
惯, 现 在习 惯
了.) = lúc
đầu tôi ăn
chay không
quen, bây
giờ thì quen
rồi.
–
sùcài
wǒ
chī guò.
zhēn hǎochī.
素
菜
我
吃 過. 真 好 吃.
(tố thái ngã
ngật quá.
chân hảo
ngật
素
菜
我
吃 过. 真 好 吃.)
= món chay
tôi đã ăn
qua rồi,
ngon lắm.
– hūncài
葷
菜 (huân thái
荤 菜) = món
ăn mặn
(thịt, cá,
v.v.).
–
nǐ xǐhuān
chī shénme?
yú háishì
ròu?
你 喜 歡 吃 什 麼?
魚 還 是 肉? (nễ
hỉ hoan ngật
thập ma? ngư
hoàn thị
nhục? 你 喜 欢
吃 什 么? 鱼 还 是
肉?) = anh
thích ăn gì?
cá hay thịt?
–
nǐ zuì
xǐhuān
shénme cài?
你 最 喜 歡 吃 什
麼 菜? (nễ tối
hỉ hoan ngật
thập ma
thái? 你 最
喜
欢
吃 什 么 菜?) =
anh thích ăn
món gì nhất?
2.
xíng
行
(hành)
= có
thể; làm
được.
Thí dụ:
–
xíngbùxíng
行 不 行
(hành bất
hành?) = có
được hay
không?
–
xíng ma
行
嗎 (hành ma
行
吗)
= [có thể]
được không?
–
bùxíng ma
不 行
嗎
(bất hành ma
不
行
吗)
= không
[thể] được
sao?
–
yě xíng
也 行 (dã
hành)
= cũng được.
– wǒmen
qù chī diǎnr
dōngxi
xíngbùxíng
我
們 去 吃 點 兒 東
西,
行 不 行?
(ngã môn khứ
ngật điểm
nhi đông
tây, hành
bất hành
我
们 去吃 点 儿 东 西,
行 不 行?)
= bọn mình
đi ăn chút
gì đi, được
không?
–
xíng a, qù
nǎr chī ne
行 啊,
去 哪 兒
吃 呢
(hành a, khứ
ná nhi ngật
ni
行 啊,
去 哪 儿
吃 呢)
= được chứ;
đi đâu ăn
vậy?
–
bù xuéxí
bùxíng 不
學 習 不 行 (bất
học tập bất
hành 不 学 习 不
行) = không
học thì
không được.
–
wǒde
zhōngwén
bùxíng 我
的 中 文 不 行
(ngã đích
Trung Văn
bất hành) =
tiếng Hoa
của tôi dở
lắm.
–
shàoxīngjǐu
yào rèyírè
cái xíng
紹 興 酒 要 熱 一
熱 才 行 (Thiệu
Hưng tửu yếu
nhiệt nhất
nhiệt tài
hành 绍 兴 酒 要
热 一 热 才 行) =
rượu Thiệu
Hưng cần hâm
nóng một
chút mới
được.
3. fàn
guǎn(r)
飯 館
(兒)
phạn quán
(nhi)
饭 馆
(儿)
=
quán ăn,
tiệm ăn. Cần
phân biệt:
– fàndiàn
飯 店 (phạn
điếm 饭 店) =
nhà hàng
khách sạn
(hotel /
restaurant).
– fànguǎn
飯 館 (phạn
quán
饭 馆) =
cān guǎn
餐
館
(xan quán 餐
馆) =
tiệm cơm;
quán ăn; nhà
hàng nhỏ.
–
fànzhuāng
飯 莊 (phạn
trang
饭 庄) = nhà
hàng lớn
(big
restaurant).
4.
fùjìn
附 近
(phụ cận) =
gần
nơi đây;
zhèr fùjìn
這 兒 附 近
(giá nhi phụ
cận
这 儿 附 近)
=
gần đây; gần
nơi này. Thí
dụ:
–
tāmen
zhùzài fùjìn
他 们 住 在
附 近 (tha môn
trú tại phụ
cận) = họ
sống gần nơi
đây.
–
dào fàn
guǎnr qù ba;
zhèr fùjìn
jiù yǒu yì
jiā
到 飯 館 兒 去 吧;
這 兒 附 近 有 一
家
(đáo phạn
quán nhi khứ
ba; giá nhi
phụ cận hữu
nhất gia
到 饭 馆 儿 去 吧;
这 儿 附近 有 一 家)
= đến quán
ăn đi; gần
đây có một
tiệm.
–
wǒmen jiā
fùjìn jiù
yǒu yí ge
Zhōngguó cān
guǎn.
我 們 家 附 近 就
有 一 個 中 國 餐館
(ngã môn gia
phụ cận tựu
hữu nhất cá
Trung Quốc
xan quán 我 们
家 附 近 就 有 一
个 中 国 餐 馆) =
gần nhà
chúng tôi có
một quán ăn
Tàu.
5.
miàntiáo
麵 條
(miến điều 面
条) = mì sợi.
–
xì
miàntiáo
細
麵 條
(tế
miến điều 细
面 条)
= miến.
–
jī tāng
雞 湯
(kê thang 鸡
汤) =
canh gà; xúp
gà.
– xì
miàntiáo jī
tāng
細
麵 條 雞 湯
(tế miến
điều kê
thang 细 面 条
鸡 汤)
= miến gà.
6. dòufu
豆 腐
(đậu
hủ)
= tàu hủ;
đậu phụ.
– mápó
dòufu =
tàu hǔ Ma
Bà, đặc sản
cǔa Tứ
Xuyên, có vị
cay.
–
zài lái
yíge mápó
dòufu, hǎo
ma
再 來 一 個 麻 婆
豆 腐,
好 嗎?
(tái lai
nhất cá ma
bà đậu hủ
hảo ma
再 来 一 个 麻 婆
豆 腐,
好 吗?)
= rồi ăn
thêm món tàu
hủ Ma Bà
nhé? (lái
來
ở đây là ăn,
uống một món
gì.)
7.
Năm vị cǔa
món ăn là:
là
辣
(lạt)
= cay; kǔ
苦 (khổ) =
đắng;
tián 甜
(điềm) =
ngọt;
xián 鹹
(hàm 咸) =
mặn; suān
酸 (toan) =
chua.
–
làde
辣
的
(lạt
đích)
= món/thức
cay; kǔde
苦
的
(khổ
đích)
= món/thức
đắng;
tiánde
甜
的
(điềm
đích)
= món/thức
ngọt;
xiánde
鹹
的
(hàm
đích
咸
的)
= món/thức
mặn; suānde
酸
的
(toan
đích)
= món/thức
chua.
–
xǐhuān
喜
歡
(hỉ hoan
喜 欢)
= thích, ưa,
khoái.
– wó
xǐhuān chī
làde
我 喜
歡 吃 辣 的
(ngã hỉ hoan
ngật lạt
đích
我 喜 欢 吃 辣 的.)
= tôi khoái
ăn món cay.
8.
cài
菜
(thái) = (a)
món ăn; (b)
các thứ rau
ăn được. Thí
dụ:
–
càidan
菜 單
(thái đan
菜 单)
= thực đơn
(menu).
–
chǎocài
炒 菜
(sao thái) =
rau xào; món
xào.
–
guǎngdōng
cài 廣 東
菜 (Quảng
Đông
thái
广 东 菜) = món
ăn Quảng
Đông.
–
nǐ xǐhuān
chī shénme
cài?
Sìchuān cài
háishì
Guǎngōng cài?
你 喜 歡 吃 什 麼
菜? 四 川 菜 還 是
廣 東 菜? (nễ
hỉ hoan ngật
thập ma
thái? Tứ
Xuyên thái
hoàn thị
Quảng Đông
thái?
你 喜 欢 吃 什 么
菜? 四 川 菜 还 是
广 东 菜?)
= anh thích
ăn món nào?
món Tứ Xuyên
hay món
Quảng Đông?
–
wǒ tèbié
xǐhuān chī
Sìchuān cài,
yīnwèi
Sìchuān cài
bǐjiào là.
我 特 別 喜 歡 吃
四 川 菜, 因 為 四
川 菜 比 較 辣
(ngã đặc
biệt hỉ hoan
ngật Tứ
Xuyên thái,
nhân vi Tứ
Xuyên thái
tỉ giảo lạt
我 特 别 喜 欢 吃
四 川 菜, 因 为 四
川 菜 比 较 辣) =
tôi đặc biệt
thích món ăn
Tứ Xuyên, vì
món ăn Tứ
Xuyên khá
cay.
–
Zhōngguó cài
hén hǎo chī,
hén yǒu
yíngyǎng
中 國 菜 很
好 吃,
很 有 營 養
(Trung Quốc
thái ngận
hảo ngật,
ngận hữu
dinh dưỡng
中 国 菜 很 好 吃,
很 有
营 养)
= cơm Tàu
rất ngon,
rất bổ
dưỡng.
–
wǒ yě
chángcháng
chī xīcài;
hànbǎobāo,
bǐsàbǐng,
wǒ
dōu chī.
我也常常吃西菜;
漢堡包, 比薩餅,
我都吃
(ngã dã
thường
thường ngật
Tây thái;
hán bảo bao,
tỉ tát bính,
ngã đô ngật
我也常常吃西菜;
汉堡包, 比萨饼,
我都吃) = tôi
cũng thường
ăn món Tây;
hamburger,
pizza tôi
đều ăn cả.
–
zhǔ cài
shì niú pái
主 菜 是 牛
排
(chủ thái
thị ngưu
bài) = món
chánh là bò
bít-tết.
– kōng
xīn cài
空 心 菜 (không
tâm thái) =
rau muống.
–
shūcài
蔬 菜
(sơ
thái)
= rau.
–
wǒ
měitiān chī
hěn duō
shūcài
我 每 天 吃 很 多
蔬 菜 (ngã mỗi
thiên ngật
ngận đa sơ
thái) = mỗi
ngày tôi ăn
rất nhiều
rau.
–
shūcài
lǐ yǒu gè
zhǒng
wéishēngsù,
duì shēntǐ
yóu hǎochù.
蔬 菜 裡 有 各種 維
生 素, 對 身 體 有
好 處 (sơ thái
lý hữu các
chủng duy
sinh tố, đối
thân thể hữu
hảo xứ 蔬 菜 里
有 各 种 维 生
素,对 身 体 有 好
处) = trong
rau có nhiều
loại
vitamin, rất
tốt cho thân
thể.
–
hái yǒu
shénme cài
ní diǎn ba
還 有 什 么 菜?
你 點 吧
(hoàn hữu
thập ma
thái? nễ
điểm ba
还 有 什么 菜?
你 点 吧)
=
còn món gì
nữa? anh cứ
chọn đi.
–
nǐ zuìhǎo
duō chī
shūcài shǎo
chī féiròu
你
最 好
多 吃 蔬 菜 少 吃
肥 肉
(nễ tối hảo
đa ngật sơ
thái thiểu
ngật phì
nhục) = tốt
nhất là anh
nên ăn nhiều
rau và ăn ít
thịt mỡ.
–
wǒ ài chī
miàntiáor jiǎozi
mǐfàn hé
chǎocài
我 愛 吃
麵
條 兒,
餃 子,
米 飯
和 炒 菜
(ngã ái ngật
miến điều
nhi, giảo
tử, mễ phạn
hoà sao
thái)
= tôi thích
ăn mì sợi,
bánh chẻo,
cơm, và rau
xào.
9. yífènr
一 份 兒
(nhất phần
nhi
一 份 儿)
= một phần
ăn. Thí dụ:
–
yíge
húntuntāng,
zài lái
yífènr páigǔ
一 個 餛 飩 湯,
再 來 一 份 兒 排
骨
(nhất cá hồn
đồn thang,
tái lai nhất
phần nhi bài
cốt
一 个 馄 饨 汤,
再 来 一 份 儿 排
骨)
= một tô
hoành thánh,
rồi ăn một
phần sườn
heo.
10. gòu
夠
(cấu)
= đủ. Thí
dụ:
–
gòubúgòu
夠
不 够 (cấu bất
cấu)
= có đủ
không?
–
hǎo jiù
zhèyàng ba,
bú gòu zài
jiào
好,
就 這 樣 吧.
不 夠 再 叫
(hảo, tựu
giá dạng ba.
bất cấu tái
khiếu 好, 就 这
样 吧. 不 够 再
叫)
= rồi, cứ
vậy nhé;
chưa đủ thì
gọi thêm.
11. h ē
喝 (hát) =
uống. Thí
dụ:
–
hē shuǐ
ma? 喝 水
嗎 (hát thuỷ
ma
喝 水
吗)
= uống nước
không?
–
hē chá ba
喝 茶 吧
(hát trà ba)
= uống trà
đi.
– qǐng
nǐ
hē chá
請 你 喝 茶
(thỉnh nễ
hát trà) =
xin mời anh
(chị) uống
trà.
–
nǐ
bú huì hē
jiǔ; bié hē
le 你 不 會
喝 酒 別 喝 了
(nễ bất hội
hát tửu;
biệt hát
liễu
你 不 会 喝 酒 別
喝 了)
= anh không
biết uống
rượu; thôi
đừng uống
nữa.
–
ní xiǎng
hē
shénme 你
想 喝 什 麼? (nễ
tưởng hát
thập ma 你 想
喝 什么?)
= anh muốn
uống gì?
–
wǒ
hē
kělè 可 樂
(khả lạc 可
乐)
= tôi uống
cô-ca cô-la.
– wǒ
měitiān hē
niúnǎi,
yīnwèi
niúnǎi hén
yǒu
yíngyǎng,
duì shēntǐ
yóu hǎochù.
我 每 天 喝 牛 奶,
因 為 牛 奶 很 有
營 養, 對 身 體 有
好 處. (ngã
mỗi thiên
hát ngưu
nãi, nhân vi
ngưu nãi hữu
dinh dưỡng,
đối thân thể
hữu hảo xứ 我
每 天 喝 牛 奶, 因
为 牛 奶 很 有 营
养, 对 身 体 有 好
处.) = ngày
nào tôi cũng
uống sữa bò,
bởi vì sữa
bò rất bổ
dưỡng, tốt
cho thân
thể.
Từ vựng bổ
sung:
●
Các món ăn:
– shíjǐn
pīnpán
什 錦 拼 盤
(thập cẩm
bính bàn 什 锦
拼 盘)
= khai vị
thập cẩm.
– nǎilào
sānmíngzhì
奶 酪 三 明 治
(nãi lạc tam
minh trị)
= sandwich
phô mai.
–
xīhóngshì
chǎo jīdàn
西 紅 柿 炒 雞 蛋
(tây hồng
thị sao kê
đản 西 红 柿 炒
鸡 蛋) = cà
chua xào
trứng gà.
– bànshóu
de jīdàn
半 熟 的 雞 蛋
(bán thục
đích kê đản
半 熟 的 鸡 蛋) =
hột gà
ốp-la.
– zhǔyìng
de jīdàn
煮 硬 的 雞 蛋
(chử ngạnh
đích kê đản
煮 硬 的 鸡 蛋) =
trứng gà
chiên.
–
níuròufěn
牛 肉 粉 (ngưu
nhục phấn) =
phở bò.
– páigǔ
排 骨
(bài
cốt) = sườn
heo.
– jiālǐ
jī
咖 哩 雞
(ca li kê 咖
哩 鸡) = cà ri
gà.
– tángcù
páigǔ
糖 醋 排 骨
(đường thố
bài cốt)
= sườn heo
xào chua
ngọt.
–
gǔlǎoròu
古 老 肉
(cổ lão
nhục)
= thịt heo
xào chua
ngọt.
– háoyóu
niúròu
蠔 油 牛 肉
(hào du ngưu
nhục)
= thịt bò
dầu hào.
– jīchì
hǎishēn
雞 翅 海 參
(kê sí hải
sâm 鸡 翅 海 参)
= cánh gà
nấu với hải
sâm.
– chǎoyóu
yújuǎn
炒 魷 魚 卷
(sao vưu ngư
quyển 炒 鱿 鱼
卷)
= mực ống
xào.
– kǎoyā
烤 鴨
(khảo áp 烤
鸭) = vịt
quay Bắc
Kinh.
–
chǎomiàn
炒
麵
(sao
miến
炒 面)
= mì xào.
–
bābǎofàn
八 寶 飯
(bát bảo
phạn 八 宝 饭)
= cơm bát
bửu.
– chǎofàn
炒 飯
(sao phạn
炒
饭)
= cơm chiên.
– chuānjì
yútāng
川 鯽 魚 湯
(xuyên tức
ngư thang 川
鲫 鱼 汤) =
canh cá
chép.
– fèngguā
dōnggū tāng
鳳 瓜 冬 菇 湯
(phượng qua
đông cô
thang 凤 瓜 冬
菇 汤)
= canh gà
nấu nấm đông
cô.
–
chuānzhú
sūntāng
川 竹 蓀 湯
(xuyên trúc
tôn thang 川
竹 荪 汤)
= canh măng
Tứ Xuyên.
–
suānlàtāng
酸 辣
湯
(toan lạt
thang 酸 辣 汤)
= canh chua.
– wánzi
tāng 丸 子
湯
(hoàn tử
thang 丸 子 汤)
= canh thịt
vò viên.
–
shuànyángròu
涮 羊 肉 (thoán
dương nhục)
= lẩu dê.
–
shuànníuròu
tāng
涮 牛 肉
湯
(thoán ngưu
nhục thang 涮
牛 肉 汤) = bò
nhúng dấm.
– lǔyú
鹵 魚 (lỗ
ngư 卤 鱼) =
cá kho.
– lǔròu
鹵 肉 (lỗ
nhục 卤 肉) =
thịt kho.
– hǎiwèi
海 味 (hải vị)
= hải sản.
– lóngxiā
龍
蝦下(long hà 龙
虾) = tôm
hùm.
– dàxiā
大 蝦 (đại
hà 大 虾) =
tôm.
– xi ǎoxiā
小
蝦
(tiểu hà
小
虾) = tép.
– pángxiè
螃 蟹 (bàng
giải) = cua.
– yóuyú
魷 魚 (vưu
ngư 鱿 鱼) =
mực.
●
Gia vị:
–
jiàngyóu
醬 油 (tương
du 酱 油) =
nước tương.
– làjiāojiàng
辣 椒 醬 (lạt
tiêu tương)
= tương ớt.
– tiánjiàng
甜
醬 (điềm
tương) =
tương ngọt.
–
xīhóngshìjiàng
西 紅 柿 醬 (tây
hồng thị
tương 西 红 柿
酱) = nước
sốt cà chua.
– yǘshuǐ
魚 水 (ngư
thuỷ 鱼 水) =
nước mắm.
– dòufǔ
rǔ 豆 腐 乳
(đậu hủ nhũ)
= chao.
– shíyóu
食 油
(thực du) =
dầu ăn.
–
zhīmayóu
芝 麻 油 (chi
ma du) = dầu
mè.
–
huāshēngyóu
花 生 油
(hoa sinh
du) = dầu
phọng.
– háoyóu
蠔 油
(hào du)
= dầu hào.
– zh ūgāo
猪
膏
(trư cao) =
mỡ heo.
–
huángyóu
黃 油 (hoàng
du) = bơ
(butter).
– nǎilào
奶 酪
(nãi lạc)
= phô mai
(cheese).
– làjiāo
辣 椒 (lạt
tiêu) = ớt.
–
qīngjiāo
青 椒 (thanh
tiêu) =
tiêu.
– cōng
蔥 (thông 葱)
= hành.
– suàn
蒜 (toán) =
tỏi.
–
jiālǐ
咖 哩
(ca li 咖 哩)
= cà ri.
– cù
醋 (thố) =
giấm.
– táng
糖
(đường) =
đường.
– yán
鹽 (diêm 盐) =
muối.
–
wèijīng
味 精
(vị tinh) =
bột ngọt.
●
Vài thứ
rượu đặc sản
Trung Quốc:
–
máotáijǐu
茅 台
酒
= rượu Mao
Đài (cǔa
tỉnh Quý
Châu).
–
shàoxīngjǐu
紹 興 酒
(绍 兴 酒) =
rượu Thiệu
Hưng (cǔa
thành phố
Thiệu Hưng,
tỉnh Chiết
Giang).
– dàqū
大 曲
= rượu Đại
Khúc (cǔa
tỉnh Tứ
Xuyên).
–
tèqū
特 曲
= rượu Đặc
Khúc (cǔa
tỉnh Tứ
Xuyên).
– fénjǐu
汾 酒
= rượu Phần
(cǔa tỉnh
Sơn Tây).
●
Rượu Tây:
–
pútáojǐu
葡 萄 酒
(bồ đào tửu)
= rượu nho.
–
wēishìjìjiǔ
威 士 忌
酒
(uy sĩ kỵ
tửu) = rượu
whisky.
–
xiāngbīnjiǔ
香 檳 酒
(hương tân
tửu)
= rượu sâm
banh.
●
Vài thức
uống thông
thường:
– kělè
可 樂 (khả lạc
可 乐) = 可 口 可
樂 (khả
khẩu khả lạc
可口 可乐)
= cô-ca
cô-la.
– chá
茶 (trà) =
trà.
– hóngchá
紅 茶
(hồng trà 红
茶) = hồng
trà.
– lǜchá
緑 茶 (lục trà
绿 茶) = trà
xanh.
– kāfēi
咖 啡 (ca
phi) = cà
phê.
– níu nǎi
牛 奶 (ngưu
nãi) = sữa
bò.
–
suàn nǎi
酸 奶 (toan
nãi)
= sữa chua
(yoghurt).
– qì shuǐ
汽 水 (khí
thuỷ) = nước
ngọt có ga
(như cô ca,
Pepsi,
v.v.).
– píjiǔ
啤 酒 (ti tửu)
= bia.
–
kuàngquánshuǐ
礦 泉 水(khoáng
tuyền thuỷ 矿
泉 水) = nước
khoáng; nước
suối.
–
níngméng
shuǐ
檸 檬 水
(ninh mông
thuỷ 柠 檬 水)
= nước
chanh.
– júzi
shuǐ
橘 子 水
(quất tử
thuỷ) = nước
cam.
–
lěngkāishuǐ
冷 開 水
(lãnh khai
thuỷ
冷 开 水)
= nước nấu
chín ướp
lạnh.
●
Vài món bánh
thông thường:
– zòngzi
粽 子
(tống tử) =
bánh chưng,
bánh tét.
– máhuā
麻 花
(ma hoa) =
bánh rán.
– nián
gāo
年 糕
(niên cao) =
bánh tổ (dịp
Tết).
– jiǎozi
餃 子
(giáo tử
饺 子)
= bánh chẻo
(bánh
bằng bột mì,
hình bán
nguyệt
[giống bánh
quai vạc
Việt Nam]
nhân thịt
bằm, rau
cǎi, v. v.,
chưng hấp
hoặc rán sơ
sơ).
–
guō tiēr
鍋 貼 兒
(oa thiếp
nhi 锅 贴 儿)
= bánh chẻo
rán.
–
zhēngjiǎor
蒸 餃 兒
(chưng giáo
tử 蒸 饺 子)
= bánh chẻo
hấp.
– yóutiáo
油 條
(du điều) =
dầu chá
quẩy.
– yóubǐng
油 餅
(du bính
油 饼)
= bánh tiêu.
– húntun
餛 飩
(hồn
đồn 馄 饨)
= hoành
thánh.
– bāozi
包 子
(bao tử)
= bánh bao.
– mántóu
饅 頭 (man
đầu 馒 头) =
bánh bột
hấp, màn
thầu.
–
tāngyuán
湯 圓
(thang viên
湯
圆)
= bánh trôi
nước.
– huǒshāo
火 燒
(hoả thiêu
火
烧)
= bánh
nướng.
– miànbāo
麵 包 (miến
bao 面包) =
bánh mì.
–
sānmíngzhì
三 明 治
(tam minh
trị)
= sandwich.
●
Vài món
tráng miệng:
–
shuǐguǒ
水 果 (thuỷ
quả) = trái
cây.
– pútáo
葡 萄
(bồ đào)
= nho.
– píngguǒ
蘋 果 (tần
quả 苹 果) =
táo.
– lí
梨 (lê) = lê.
–
xiāngjiāo
香 蕉
(hương tiêu)
= chuối.
– xīguā
西 瓜 (tây
qua) = dưa
hấu.
–
bōluó
菠 萝 (ba la
波 罗)
= khóm,
thơm, dứa.
–
bōluómì
菠 蘿 蜜 (ba la
mật 波 罗 蜜) =
mít.
–
liúliánguǒ
榴 蓮 果
(lựu liên
quả 榴 莲 果) =
sầu riêng.
– mángguǒ
芒 果 (mang
quả) = xoài.
–
yóu
柚 (dữu) =
bưởi.
– júzi
橘 子
(quất tử) =
quít.
–
guǎnggān
廣 柑 (quảng
cam 广
柑)
=
cam.
– mùguā
木 瓜 (mộc
qua) = đu
đủ.
– guǒzhī
果 汁 (quả
trấp) = nước
trái cây,
sinh tố.
– tiánshí
甜 食 (điềm
thực) = món
ngọt tráng
miệng.
●
Vài câu nói
thông dụng:
– wǒ è jí
le 我 餓 極
了 (ngã ngạ
cực liễu 我 饿
极 了) = tôi
đói lắm.
– nǐ chī
guò zǎodiǎn
le ma 你
吃 過 早 點 了 嗎
(nễ ngật quá
tảo điểm
liễu ma
你 吃 过 早 点 了
吗) = anh ăn
điểm tâm
chưa?
–
chī wǔfàn
吃午
飯 (ngật ngọ
phạn
吃 午 饭)
= ăn cơm
trưa.
–
chī
wǎnfàn
吃 晚 飯 (ngật
vãn phạn
吃 晚 饭)
= ăn cơm
chiều.
– gěi wǒ
càidān 給
我 菜 單 (cấp
ngã thái đan
给 我 菜 单) =
cho tôi thực
đơn.
– yí bēi
[chá]
一 杯 [茶]
(nhất bôi
[trà] 一 杯
[茶]) = một
tách, một ly
[trà].
–
yí fènr
[niúpái]
一 份 兒
[牛
排]
(nhất
phần nhi [ngưu
bài]
一 份 儿
[牛
排])
= một phần
[bò
bít-tết].
–
yí
wǎn [mǐfàn]
一 碗 [米
飯] (nhất
uyển [mễ
phạn] 一 碗 [米
饭])
= một chén
[cơm]
–
yí
wǎn [ròutāng]
一 碗 [肉
湯] (nhất
uyển [nhục
thang] 一 碗
[肉 汤])
= một tô
[canh thịt].
–
yì
pán [chǎofàn]
一
盤
[炒
飯]
(nhất bàn [sao
phạn]
一 盘
[炒
饭])
= một dĩa
[cơm chiên].
–
yì
píng
[kuàngquánshuǐ]
一 瓶 [礦
泉 水]
(nhất
bình [khoáng
tuyền thuỷ]
一 瓶 [矿
泉 水])
= một chai
[nước
khoáng].
– yì
shuāng
kuàizi
一 雙 筷 子
(nhất song
khoái tử
一 双 筷 子)
= một đôi
đũa.
–
yí
bǎ
chízi
一 把 匙 子
(nhất bả
chuỷ tử) =
một cái
muỗng.
–
yí
bǎ
chāzi
一 把 叉 子(nhất
bả xoa tử)
= một cái
nĩa.
–
búyào
fàng wèijīng
不 要 放 味
精
(bất yếu
phóng vị
tinh) = xin
đừng nêm bột
ngọt.
–
wǒ
bǎo le
我 飽 了 (ngã
bão liễu 我 饱
了) = tôi no
rồi.
–
wǒ hái
méiyǒu chī
wán ne 我
還 沒 有 吃 完 呢
(ngã hoàn
một hữu ngật
hoàn ni 我 还
没 有 吃 完 呢) =
tôi vẫn chưa
ăn xong.
–
gānbẽi
干 杯 (can
bôi) = cạn
ly! (dzô !
100% !)
–
lái, wèi
wǒmen de
yǒuyì
gānbẽi
來, 為 我 們 的 友
誼 干 杯 (lai,
vị ngã môn
đích hữu
nghị can bôi
來, 為 我 们 的 友
谊 干 杯) =
nào! vì tình
bạn chúng
ta, hãy cạn
ly!
– lái,
zài gān
zuìhòu yìbẽi
來,
再 干 最 後 一 杯
(lai, tái
can tối hậu
nhất bôi 来,
再 干 最 后 一 杯)
= nào, cạn
ly kết thúc
nhé! (nào,
dzô cái chót
rồi nghỉ!)
–
suàn qián ba
算
錢 吧 (toán
tiền ba 算 钱
吧)
= làm ơn
tính tiền.
–
xiáojiě,
qǐng
jiézhàng
小 姐 請 結 帳
(tiểu thư,
thỉnh kết
trương
小 姐 请 结 帐)
= cô ơi,
tính tiền.
[Ta gọi cô
phục vụ là
xiáojiě
小 姐
tiểu thư;
gọi anh
phục vụ là
fúwùyuán
服 務 員 phục
vụ viên
服务员.]
–
zhàngdān
帳 單
(trương đan
帐 单) = phiếu
tính tiền;
hoá đơn.
– ràng
wǒ lái
fùzhàng
讓 我 來 付 帳
(nhượng ngã
lai phó
trương
让 我 来 付 帐)
= cứ để tôi
trả tiền.
– zhècì
ràng wǒ lái
fù, nǐ kéyǐ
xiàcì zài fù
這 次 讓 我
來 付, 你 可 以 下
次 再 付 (giá
thứ nhượng
ngã lai phó,
nễ khả dĩ hạ
thứ tái phó
这 次 让 我 来 付,
你 可 以 下 次 再
付)
= lần này để
tôi trả, lần
sau anh có
thể trả mà.
– wǒmen
duì bàn
fùzhàng ba
我 們 對 半
付 帳 吧 (ngã
môn đối bán
phó trương
ba 我 们 对 半 付
帐 吧)
= bọn mình
mỗi đứa trả
một nửa nhé.
– nǐ bié
zhèyàng, wǒ
qǐng kè
你 別 這 樣, 我 請
客 (nễ
biệt giá
dạng, ngã
thỉnh khách
你 別 这 样, 我 请
客)
= anh đừng
làm thế, tôi
mời mà.
– yígòng
duōshǎoqián
一 共 多 少
錢? (nhất
cộng đa
thiểu tiền 一
共 多 少 钱?) =
cả thảy bao
nhiêu tiền?
– bú yòng
zhǎo
le 不 用 找
了 (bất dụng
trảo liễu) =
tiền dư khỏi
thối lại.
(câu nói với
người phục
vụ).
Cải biên câu
mẫu:
1. 你 想 吃
一 個 細
麵 條 雞 湯.
(你
想 吃
一 个
细 面 条 鸡 汤)
=
你 想 吃
[●].
Thay
[●]
bằng:
– kǎoyā
烤 鴨
(khảo áp 烤
鸭) = vịt
quay Bắc
Kinh.
–
chǎomiàn
炒
麵
(sao
miến
炒 面)
= mì xào.
–
bābǎofàn
八 寶 飯
(bát bảo
phạn 八 宝 饭)
= cơm bát
bửu.
– chǎofàn
炒 飯
(sao phạn
炒
饭)
= cơm chiên.
–
suānlàtāng
酸 辣
湯
(toan lạt
thang 酸 辣 汤)
= canh chua.
– wánzi
tāng 丸 子
湯
(hoàn tử
thang 丸 子 汤)
= canh thịt
vò viên.
2.
好,
再 來 一 個 麻 婆
豆 腐,
好 嗎?
(好,
再 来 一 个 麻 婆
豆 腐,
好 吗?)
=
好,
再 來
[●]
,
好 嗎?
(好,
再 来
[●]
,
好 吗?)
Thay
[●]
bằng:
– jiālǐ
jī
咖 哩 雞
(ca li kê 咖
哩 鸡) = cà ri
gà.
– tángcù
páigǔ
糖 醋 排 骨
(đường thố
bài cốt)
= sườn heo
xào chua
ngọt.
–
gǔlǎoròu
古 老 肉
(cổ lão
nhục)
= thịt heo
xào chua
ngọt.
– háoyóu
niúròu
蠔 油 牛 肉
(hào du ngưu
nhục)
= thịt bò
dầu hào.
– jīchì
hǎishēn
雞 翅 海 參
(kê sí hải
sâm 鸡 翅 海 参)
= cánh gà
nấu với hải
sâm.
– chǎoyóu
yújuǎn
炒 魷 魚 卷
(sao vưu ngư
quyển 炒 鱿 鱼
卷)
= mực xào.
7.
我 喜
歡 吃 辣 的.
(我
喜 欢 吃 辣 的.)
=
我 喜
歡 吃
[●]
.
(我
喜 欢
吃
[●]
)
Thay
[●]
bằng:
–
kǔde
苦
的
(khổ
đích)
= món/thức
đắng.
–
tiánde
甜
的
(điềm
đích)
= món/thức
ngọt.
–
xiánde
鹹
的
(hàm
đích
咸的)
= món/thức
mặn.
–
suānde
酸
的
(toan
đích)
= món/thức
chua.
Đàm thoại:
A:
我
們 去 吃 點 兒 東
西,
行 不 行?
(我
们 去吃 点 儿 东 西,
行 不 行?)
B:
行 啊,
去 哪 兒
吃 呢.
(行
啊,
去 哪 儿
吃 呢.)
A:
到 飯 館 兒 去 吧;
這 兒 附 近 有 一
家.
(到
饭 馆 儿 去 吧;
这 儿 附近 有 一 家.)
B: 你 想 吃 什
麼? (你
想 吃 什 么?)
A:
一 個 細麵 條 雞 湯.
(一
个
细 面 条 鸡 汤.)
B:
好,
再 來 一 個 麻 婆
豆 腐,
好 嗎?
(好,
再 来 一 个 麻 婆
豆 腐,
好 吗?)
A:
好,
我 喜歡 吃 辣 的.
(好,
我 喜 欢 吃 辣 的.)
B:
還 有 什 么 菜?
你 點 吧.
(还
有 什么 菜?
你 点 吧.)
A:
一 個 餛 飩 湯,
再 來 一 份 兒 排
骨.
(一
个 馄 饨 汤,
再 来 一 份 儿 排
骨.)
B:
好,
就 這 樣 吧.
不 夠 再 叫.
(好, 就 这 样 吧.
不 够 再 叫.)
A: 你 想 喝 什
麼? (你 想 喝
什么?)
B: 啤 酒, 你 呢?
(啤 酒, 你 呢?)
A: 可 樂. (可
乐.)
Dịch sang
Hán ngữ hiện
đại:
1. Anh (chị)
muốn ăn gì?
2. Tôi muốn
ăn cơm, canh
chua, thịt
kho.
3. Anh (chị)
thích món ăn
Việt Nam à?
4.
Đương nhiên
là thích
rồi.
Tôi là người
Việt Nam mà.
5.
Anh
(chị)
đā từng ăn
cơm tàu
chưa?
6. Có. Tôi
cũng thích
món ăn Tàu,
nhất là (yóuqíshì
尤 其 是 vưu kỳ
thị)
món ăn Quảng
Đông.
7.
Món ăn
Quảng
Đông tôi
không thích
ăn lắm.
8. Ăn cơm
xong các bạn
làm gì?
9.
Sau khi ăn
cơm xong,
chúng tôi đi
xem phim.
10. Món này
có ngon
không?
11. Món này
rất ngon, nó
tên là gì
vậy?
12.
Tôi vẫn chưa
ăn xong.
13
Trước đây
tôi không
uống rượu.
14.
Người Trung
Quốc có
thích uống
rượu không?
15. Tất
nhiên là
thích.
Có người (yǒurén
有 人 hữu nhân)
thích uống
rượu Mao
Đài, cūng có
người thích
uống rượu
Thiệu Hưng.
Xem đáp án
<
về trang
chính
> |