<
về trang
chính
>
<
về bài học 9
>
Điền Trọng
田 仲
Đáp án tập
viết cổ văn
1. Vua là
thuyền, dân
là nước.
– 王
者 舟 也 民 者 水
也
vương
giả chu dã,
dân giả thuỷ
dã.
2. Vua Tề
ban cho Điền
Trọng nhiều
bổng lộc.
– 齊
王 賜 田 仲 厚 祿
Tề vương tứ
Điền Trọng
hậu lộc.
3. Điền
Trọng nhận
hậu lộc của
vua Tề nhưng
không làm
quan.
– 田
仲 受 齊 王 之 厚
祿 而 不 為 官
Điền Trọng
thụ Tề vương
chi hậu lộc
nhi bất vi
quan.
4. Quả bầu
này rỗng
ruột, có thể
cắt [làm
cái] chứa
vật.
– 此
匏 有 竅
,
能 剖 以 盛 物
thử bào hữu
khiếu, năng
phẫu dĩ
thịnh vật.
5. Vật này
vô dụng.
– 此
物 無 所 可 用
thử vật vô
sở khả dụng.
6. Cái mà
Khuất Cốc
nói là quả
bầu cứng.
– 屈
榖 之 所 言 者 堅
匏 也
Khuất Cốc
chi sở ngôn
giả kiên bào
dã.
7. Điền
Trọng cũng
vô ích như
quả bầu
cứng.
– 田
仲 亦 無 益 如 堅
匏
Điền Trọng
diệc vô ích
như kiên
bào.
8. Người cư
sĩ này gì
cũng biết,
gì cũng làm
được.
– 此
居 士 無 所 不 知
,
無 所 不 能
thử cư sĩ vô
sở bất tri,
vô sở bất
năng.
9. Con của
Điền Trọng
dùng dao cắt
quả bầu này.
– 田
仲 之 子 以 刀 剖
此 匏
Điền Trọng
chi tử dĩ
đao phẫu thử
bào.
10. Quả bầu
cứng như đá,
không thể
cắt được.
– 匏
堅 如 石 不 能 剖
bào kiên như
thạch, bất
năng phẫu.
11. Cái mà
con ông dùng
dao cắt là
quả bầu.
– 其
子 之 以 刀 所 剖
者 匏 也
kỳ tử chi dĩ
đao sở phẫu
giả, bào dã.
12. Cái mà
người ấy
không biết
là chữ viết
trên bức
tường.
– 其
人 之 所 不 識 者
書 於 牆 上 之 字
也
kỳ nhân chi
sở bất thức
giả thư ư
tường thượng
chi tự dã.
13. Người
dân làng
không biết
chữ mà thợ
săn viết
trên tường.
– 鄉
人 不 識 獵 人 所
書 於 牆 上 之 字
hương nhân
bất thức
liệp nhân sở
thư ư tường
thượng chi
tự.
14. Chim
không thể
biết được
điều mà con
người biết.
– 鳥
不 能 知 人 之 所
知
điểu bất
năng tri
nhân chi sở
tri.
15. Trong
loài chim,
có thể biết
việc hên xui
là chim quạ.
– 鳥
之 能 知 吉 凶 者
鴉 也
điểu chi
năng tri cát
hung giả nha
dã.
16. Điều mà
người ta có
thể biết thì
rất ít, điều
mà họ không
thể biết thì
rất nhiều.
– 人
之 所 能 知 者 甚
少 ,
其 所 不 能 知 者
甚 多
nhân chi sở
năng tri giả
thậm thiểu,
kỳ sở bất
năng tri giả
thậm đa.
<
về trang
chính > |