<
về trang
chính
>
<
về bài học
6
>
Nha
鴉
Đáp án tập
viết cổ văn
1. Con quạ
rất khát
muốn uống
nước trong
cái bình
trong sân.
–
渴 甚之 老 鴉 欲 飲
庭 前 壺 中 之 水
khát thậm
chi lão nha
dục ẩm đình
tiền hồ
trung chi
thuỷ.
2. Đứa bé
thấy con quạ
già bèn quát
nó.
–
兒 見
老 鴉 乃 叱 之
nhi kiến lão
nha nãi sất
chi.
3. Đứa bé
lấy đá ném
con quạ, con
quạ liền bay
đi.
–
兒 以
石 擊 鴉
,
鴉
遂 飛 去
nhi dĩ thạch
kích nha,
nha toại phi
khứ.
4. Con quạ
kêu lớn, bay
đi bay lại
mấy lần.
–
鴉 大
鳴
,
往
返 數 次
nha đại
minh, vãng
phản sổ thứ.
5. Con quạ
chợt bay
đến, chợt
bay đi.
–
鴉 忽
飛 來 忽 飛 去
nha hốt phi
lai, hốt phi
khứ.
6. Nước
trong bình
rất cạn, con
quạ rướn cổ
để uống.
–
壺 中之 水 甚 淺
,
鴉 伸 頸 以 飲 之
hồ trung chi
thuỷ thậm
thiển, nha
thân cảnh dĩ
ẩm chi.
7. Núi thì
cao, nước
thì sâu.
–
山 高
,
水 深
sơn cao,
thuỷ thâm.
8. Núi cao
có cọp dữ,
nước sâu có
cá lớn.
–
高 山
有 猛 虎
,
深
水 有 大 魚
cao sơn hữu
mãnh hổ,
thâm thuỷ
hữu đại ngư.
9. Người đi,
cọp chạy,
chim bay.
–
人 行
,
虎 走 ,
鳥 飛
nhân hành,
hổ tẩu, điểu
phi.
10. Người có
thể đi,
chạy; không
thể bay.
–
人 能
行
,
能
走 ,
不 能 飛
nhân năng
hành, năng
tẩu, bất
năng phi.
11. Thợ săn
đều biết núi
cao ấy có
cọp dữ, cho
nên muốn bắt
nó.
–
獵
人 皆
知 此 高 山 有 猛
虎
,
故 欲 捕 之
liệp nhân
giai tri thử
cao sơn hữu
mãnh hổ, cố
dục bổ chi.
12. Con quạ
nếu không
ngậm đá bỏ
vào bình thì
nó không thể
uống được
nước trong
bình.
–
鴉 若不 銜 石 投 壺
中 則 不 能 飲 壺
中 之 水
nha nhược
bất hàm
thạch đầu hồ
trung, tắc
bất năng ẩm
hồ trung chi
thuỷ.
13. Nếu cọp
không hại
người và gia
súc thì thợ
săn không
mưu tính làm
hầm bẫy để
bắt nó.
–
虎 若不 害 人 畜 則
獵 人 不 謀 設 阱
以 捕 之
hổ nhược bất
hại nhân súc
tắc liệp
nhân bất mưu
thiết tỉnh
dĩ bổ chi.
14. Con cọp
uống nước
dưới ánh
trăng, không
thấy thợ săn
muốn bắt nó.
–
虎 飲水 於 月 下
,
不 見 獵 人 欲 捕
之
hổ ẩm thuỷ ư
nguyệt hạ,
bất kiến
liệp nhân
dục bổ chi.
15. Nếu cọp
không hại
người, người
lẽ nào muốn
hại nó?
–
虎 若不 害 人
,
人豈 欲 害 之 哉
hổ nhược bất
hại nhân,
nhân khởi
dục hại chi
tai?
16. Thợ săn
mưu tính bắt
cọp hơn mười
lần mới bắt
được nó.
–
獵 人謀 捕 虎 十 餘
次 乃 得 之
liệp nhân
mưu bổ hổ
thập dư thứ
nãi đắc chi.
17. Đứa bé
rất khát, nó
uống nhiều
nước, cơn
khát hết
liền.
–
兒 渴 甚 飲 多 水
渴 遂 解
nhi khát
thậm, ẩm đa
thuỷ, khát
toại giải.
<
về trang
chính
> |