Tự học Hán ngữ cổ đại - đáp án bài 3

Vietsciences- Lê Anh Minh      2006

 

< về trang chính > < về bài học 3 >

 

Nhân ảnh 人 影

Đáp án tập viết cổ văn

1. Trăng sáng vừa lên.

明 月 初 上 minh nguyệt sơ thướng.

2. Dưới trăng.

( ) 月 下 (ư) nguyệt hạ.

3. Có lũ trẻ ở dưới [ánh] trăng.

有 群 兒 於 月 下 hữu quần nhi ư nguyệt hạ.

3. Đứa nhỏ đi nhanh dưới [ánh] trăng.

兒 急 行 於 月 下 nhi cấp hành ư nguyệt hạ.

4. Chị nó đứng trước đèn.

其 姊 立 於 燈 前 kỳ tỷ lập ư đăng tiền.

5. Chị nó đi theo nó.

其 姊 隨 之 kỳ tỷ tuỳ chi.

6. Đứa bé không biết chị nó gấp rút đi theo nó.

兒 不 知 其 姊 急 隨 之 nhi bất tri kỳ tỷ cấp tuỳ chi (= 隨 其 後 tuỳ kỳ hậu).

7. Ai cũng có cái bóng theo mình.

人 皆 有 影 隨 之 nhân giai hữu ảnh tuỳ chi.

8. Lũ trẻ đều biết điều đó.

群 兒 皆 知 之 也 quần nhi giai tri chi dã.

9. Lý lẽ đó ai cũng biết.

此 理 人 皆 知 也 thử lý nhân giai tri dã.

10. Ngươi tại sao quên lời cha ngươi?

何 忘 汝 父 之 言 耶 hà vong nhữ phụ chi ngôn da?

11. Đứa trẻ không dám quên lời cha nó nói.

兒 不 敢 忘 其 父 之 言 nhi bất cảm vong kỳ phụ chi ngôn.

12. Tại sao đứa trẻ không dám quên lời cha nó nói?

兒 何 不 敢 忘 其 父 之 言 耶 nhi hà bất cảm vong kỳ phụ chi ngôn da.

13. Quạ bắt đầu kêu.

鴉 初 鳴 nha sơ minh.

14. Tiếng chim kêu có hên, có xui.

鳥 之 鳴 有 吉 有 凶 điểu chi minh hữu cát hữu hung.

15. Các con kêu trên cây ấy đều là quạ.

鳴 於 此 樹 上 者 皆 鴉 也 minh ư thử thụ thượng giả giai nha dã.

16. Cha nó nói: Ai cũng biết tiếng quạ kêu thì xui, tiếng chim khách kêu thì hên. Tại sao con không biết điều ấy?

其 父 曰 : 人 皆 知 鴉 之 鳴 凶 , 鵲 之 鳴 吉 . 汝 何 以 不 知 之 kỳ phụ viết: nhân giai tri nha chi minh hung, thước chi minh cát. Nhữ hà dĩ bất tri chi?

17. Cha đứa bé nói: «Thân con có cái bóng của nó. Con đi, cái bóng đi. Con đứng, cái bóng đứng. Lý lẽ này ai cũng biết.» Đứa bé liền hiểu ra.

兒 之 父 曰 : 汝 身 有 其 影 . 汝 行 , 其 行 . 汝 立 , 其 立 . 此 理 人 皆 知 也 . 兒 乃 悟 Nhi chi phụ viết: «Nhữ thân hữu kỳ ảnh. Nhữ hành, kỳ hành. Nhữ lập, kỳ lập. Thử lý nhân giai tri dã.» Nhi nãi ngộ.

 

< về trang chính > < về bài học 3 >

           © http://vietsciences.free.fr  http://vietsciences.org  Lê Anh Minh