Giải Nobel y học v sinh l
học năm 2001 được trao cho ba nh khoa
học, một người Mỹ v hai người
Anh, về cng trnh nghin cứu những yếu
tố điều ha then chốt trong chu trnh
tế bo, c thể dẫn đến những
trị liệu mới đối với ung thư
v v u no. Leland H. Hartwell (62 tuổi) thuộc Trung
tm Nghin cứu Ung thư Hutchinson (Seatle, Hoa
Kỳ), R. Timothy Hunt (58 tuổi) v Paul M. Nurse (52
tuổi) thuộc Quỹ Nghin cứu Ung thư Hong
gia (Anh) đ c những khm ph căn bản c
thể mở ra những bước đi mới
trong nghin cứu ung thư. Dưới đy l
tm tắt về cng trnh nghin cứu của ba
nh khoa học ny.
 |
Mọi sinh vật được cấu tạo
bởi những tế bo v những tế bo ny
sinh sản bằng cch tự phn cắt. Một
người trưởng thnh c khoảng 100.000
tỉ tế bo, tất cả đều bắt
nguồn từ một tế bo duy nhất l
tế bo non thụ tinh. Ngay cả nơi người
đ trưởng thnh cũng c hằng h sa
số tế bo phn cắt lin tục khng
ngừng để thay thế những tế bo
chết. ể c thể phn chia, tế bo
phải gia tăng kch thước, chp sao y
bộ gen rồi truyền một cch chnh xc cho
những tế bo con . Tất cả những qu
trnh được phối hợp thnh một
chu trnh tế bo.
Ba người được giải thưởng
Nobel v L sinh/ Y khoa của năm ny đ c
những khm ph chủ yếu trong cơ chế
kiểm sot chu trnh tế bo. Họ đ pht
hiện ra những phn tử chủ chốt điều
ha chu trnh tế bo ở mọi sinh vật c
nhn chuẩn (eukaryotic), bao gồm nấm men,
thực vật, động vật v người.
Những khm ph cơ bản về Sinh ha c
một tc động to lớn trn mọi
vấn đề lin quan đến sự trưởng
thnh của tế bo. Những kết quả
của sự nghin cứu n đ cho php
hiểu biết thm những sự sai st của
bộ gen trong những tế bo ung thư v c
thể mở ra cho ta những đường
lối mới để điều trị
những chứng bệnh thuộc về ung thư.
Leland Hartwell (sinh năm 1939)
đ khm ph một loại gen đặc
biệt kiểm sot chu trnh tế bo. Một
trong những gen đ l "gen khởi động"
c vai tr trung tm trong việc kiểm sot bước
đầu tin trong chu trnh mỗi tế bo.
Hartwell đ đề xuất khi niệm "điểm
kiểm sot" ("checkpoint"), dẫn đến
gần sự hiểu biết mới mẻ về
chu trnh tế bo
Paul Nurse (sinh năm 1949) Imperial
Cancer Research Fund, London, đ pht hiện bằng cc
phương php di truyền v sinh học phn
tử, một trong những yếu tố chủ
chốt cho sự điều ha chu trnh tế bo.
l những kinase ty thuộc vo chu trnh (CDK :
Cyclin Dependent Kinase). Những Kinase lm hoạt động
chu trnh tế bo do một phản ứng ha
học (sự phosphoryl ha) với những protine
khc. ng đ chứng minh rằng chức năng
của CDK được bảo ton trong suốt
qu trnh tiến ha.
Timothy Hunt (sinh năm 1943)
Imperial Cancer Research Fund, London, được
giải thưởng nhờ khm ph được
cc cyclin, l protein điều ha hoạt động
CDK. ng đ lm nổi bật sự phn hủy
của cc Kinase khi phn bo, một cơ chế
được xc nhận l thiết yếu trong
sự điều ha của chu trnh tế bo
Cc giai đoạn trong chu trnh tế bo

Chu trnh tế bo gồm một
số giai đoạn (xem hnh). Giai đoạn
đầu (G1) tế bo tăng trưởng v
lớn dần. Khi đ đạt một kch thước
nhất định, n sẽ bước vo giai
đoạn tổng hợp DNA kế tiếp (S).
Tế bo nhn đi vật liệu di truyền v
mỗi NST được tạo thm một
bản sao. Trong giai đoạn tiếp theo (G2),
tế bo kiểm tra sự hon tất nhn đi
DNA v chuẩn bị phn bo (gin phn, M) rồi
chia thnh hai tế bo con. Qua cơ chế ny, cc
tế bo con nhận những bộ NST y hệt
nhau. Sau khi phn chia, tế bo quay trở lại
giai đoạn G1 v hon tất một chu trnh.
Thời gian của mỗi chu trnh
thay đổi ty từng loại tế bo. Chu trnh
của đa số tế bo loi c v ko di
từ 10 đến 30 giờ. Cc tế bo trong
giai đoạn đầu (G1) khng phải lc no
cũng đi suốt chu trnh. Thay v vậy, chng
c thể thot ra khỏi chu trnh v đi vo giai
đoạn nghỉ (G0).
Cc giai đoạn khc nhau trong chu
trnh tế bo. Trong giai đoạn đầu (G1)
tế bo tăng trưởng. Khi đ đạt
một kch thước nhất định,
sẽ bước vo giai đoạn tổng
hợp DNA (S) l lc m số nhiễm sắc
thể (NST) được nhn đi. Trong giai
đoạn kế tiếp (G2), tế bo chuẩn
bị phn chia. Trong lc gin phn (M), cc NST tch ra v
tụ tập về cc tế bo con với hai
bộ NST y hệt nhau. Tiếp đ, tế bo
trở lại giai đoạn G1 v hon tất chu
trnh tế bo.
Sự kiểm sot chu trnh
ối với tất cả cc
sinh vật c tế bo nhn chuẩn, điều
cần thiết l cc giai đoạn phải
diễn tiến theo đng thứ tự, v giai
đoạn ny kết thc th giai đoạn
kế tiếp mới bắt đầu. Nếu khng
sẽ dẫn đến những biến đổi
ở NST (mất một phần hoặc ton
bộ NST, hai bộ NST ở tế bo con khng
giống nhau). Những thay đổi ny thường
thấy ở tế bo ung thư.
Trong y học v sinh học, điều
quan trọng l cần hiểu được chu
trnh tế bo được kiểm sot như
thế no. Cc cng trnh đoạt giải Nobel năm
nay chnh l những khm ph ở mức độ
phn tử về cch điều khiển tế bo
đi từ giai đoạn ny sang giai đoạn
khc trong chu trnh tế bo.
Cc gen điều khiển chu trnh tế bo
nấm men
Cuối thập nin 1960, Leland
Hartwell đ bắt đầu nghin cứu chu trnh
tế bo bằng phương php di truyền. ng
dng m hnh tế bo men bnh m Saccharymyces
cerevisiae. Trong những năm 70-71, ng đ pht
hiện hơn một trăm gen chuyn can dự vo
việc kiểm sot chu trnh tế bo, được
gọi l gen chu trnh phn bo (gen CDC). Một trong
những gen đ, được Hartwell đặt
tn l CDC28, kiểm sot bước đầu tin
trong sự tiến triển từ giai đoạn
G1, do đ cn được gọi l "gen
khởi động".
Ngoi ra, Hartwell đ nghin cứu
độ nhạy của tế bo nấm men
với phng xạ. Trn cơ sỡ những nghin
cứu của mnh, ng đề ra khi niệm
điểm dừng, nghĩa l chu trnh tế bo
sẽ dừng lại khi DNA bị hư hỏng.
Mục đch của việc đ l gip c
thời gian sữa chữa DNA trước khi
tế bo tiếp tục giai đoạn kế
tiếp trong chu trnh. Sau đ, Hartwell đ
mở rộng khi niệm điểm dừng
để gộp cả những sự kiểm sot
bảo đảm cho cc giai đoạn diễn ra
đng thứ tự trong chu trnh.
Một nguyn l chung
Paul Nurse đi theo hướng
tiếp cận của Hartwell bằng cch dng phương
php di truyền để nghin cứu chu trnh
tế bo. ng dng một loại nấm men khc,
Schizzosaccharomyces pombe, lm m hnh nghin cứu.
Khoảng giữa thập nin 70, Paul Nurse khm pha ra
gen cdc2 trong S. pombe. ng chứng minh rằng gen ny c
vai tr then chốt trong việc kiểm sot phn bo
(chuyển từ giai đoạn G2 sang giai đoạn
gin phn, M). Về sau, ng nhận thấy cdc2 c
một vai tr tổng qut hơn. N giống
với "gen khởi động" m Hartwell
đ pht hiện trước đ trong tế bo
men bnh m kiểm sot sự chuyển tiếp
từ giai đoạn G1 sang S.
Gen cdc2 ny điều ha cc giai
đoạn khc nhau của chu trnh tế bo. Năm
1997, Paul Nurse đ phn lập được gen tương
ứng trn người v đặt tn l CDK1
(cyclin-dependent kinase 1) v n m ha một protein
thuộc họ CDK. Nurse chứng minh rằng sự
hoạt ha CDK phụ thuộc vo phản ứng
phosphoryl-ha thuận nghịch, tức l phản
ứng nối hoặc tch cc nhm phosphat với
protein. Dựa vo đ, người ta đ pht
hiện được nhiều phn tử CDK khc
nhau trn người.
Việc pht hiện cyclin đầu tin
Tim Hunt đ pht hiện được
phn tử cyclin đầu tin vo đầu
những năm 1980. Cyclin l cc protein được
hnh thnh v phn hủy trong mỗi chu trnh tế
bo. ược gọi l cyclin v nồng độ
của chng biến thin theo chu kỳ trong chu trnh
tế bo. Cyclin gắn với phn tử CDK, qua
đ điều ha hoạt động của
CDK v chọn lọc cc protein để phosphoryl-ha.
Sự phn hủy protein theo chu kỳ l cơ
chế chung rất quan trọng kiểm sot chu trnh
tế bo. Sau đ, Hunt cn pht hiện được
cyclin trong cc loi khc v cũng nhận thấy
cyclin đưực bảo ton trong khi tiến ha.
Hiện nay, đ pht hiện được
khoảng 10 cyclin khc nhau ở người.
ộng cơ v hộp số của chu trnh
tế bo
Lượng phn tử CDK hằng
định trong chu trnh tế bo nhưng hoạt
tnh của chng thay đổi v chức năng
điều ha của chng. CDK cng với cc
cyclin điều khiển tế bo đi từ
giai đoạn ny sang giai đoạn kế
tiếp. Phn tử CDK c thể v như động
cơ, cn cyclin l hộp số kiểm sot động
cơ chạy ở tnh trạng khng tải
hoặc đưa tế bo tiến ln trong chu trnh
tế bo.
Tc động lớn của cc khm ph
Nhiều lĩnh vực nghin
cứu y sinh học được hưởng
lợi từ những khm ph cơ bản ny, c
thể đem lại nhiều p dụng rộng ri
trong cc lĩnh vực khc nhau. Sự pht hiện
quan trọng v gip hiểu được tnh
bất ổn NST pht triển như thế no
trong tế bo ung thư, tức l cc phần
của NST được sắp xếp lại,
biến mất hoặc phn bố khng đều?
ra sao trong tế bo con. C khả năng những
thay đổi NST ấy l hệ quả của
sự khiếm khuyết trong kiểm sot chu trnh
tế bo. Người ta đ chứng minh
rằng cc gen chi phối phn tử CDK v cyclin c
thể tc động như cc gen sinh ung thư.
Phn tử CDK v cyclin cn hợp tc với cc
sản phẩm của gen ức chế khối u
(v dụ gen p53 v Rb) trong chu trnh tế bo.
Cc pht hiện về chu trnh
tế bo sắp được p dụng vo
chẩn đon ung bướu. Tăng nồng
độ phn tử CDK v cyclin đi khi
được tm thấy trong cc khối u ở
người, như ung thư v v u no. Về lu
di, những pht hiện ny cn mở ra những
nguyn l mới cho liệu php ung thư. Hiện
nay, cc thử nghiệm lm sng đang được
thực hiện với cc chất ức chế
phn tử CDK.
BS Nguyễn
Triển bin dịch theo Thng co bo ch 8/10/2001
của Nobel Foundation
|