1913: Sinh ngy 7 thng 11 tại Mondovi, một lng
ở Constantinois, gần Bne (Algrie).
1914: Cha l Lucien Camus cng nhn lm rượu (caviste) bị
động vin v bị thương ở chiến trường rồi chết tại
nh thương Saint-Brieuc lc 28 tuổi. ng chỉ biết mặt
cha bằng một tấm ảnh duy nhất. Lớn ln dưới
sự chăm sc của mẹ, nhất l với ng ngoại độc
ti v người cậu bn thịt. Mẹ ng , Catherine Sints,
người gốc Ty Ban Nha, phải đi gip việc để kiếm
tiền nui hai con trai Lucien v Albert. Mẹ thương con
nhưng khng ni chuyện với nhau v b gần như điếc
v khng biết chữ.
1923-1924: Khi ng lnh giải Văn chương Nobel
năm 1957, ng đ tỏ lời cm ơn thầy Louis
Germain dạy lớp CM2 (lớp 5) l nhờ thầy m ng
được tiếp tục học ln. Thầy ng đ tnh
nguyện dạy km ng v thuyết phục
gia đnh cho ng thi tuyển học bổng vo
trường Trung học Bugeaud d'Alger năm 1924.
Camus l một đứa b vui vẻ sống, yu biển v phong
cảnh Algrie, bơi rất ti v thch đ banh.
1929: ng bắt đầu đọc Gide
1930: ậu T ti xong l bị lao phổi. Bệnh ny đ
lm ng nhận thức một cch phũ phng sự bất
cng của cuộc sống, của sự sinh ra đời. Ngay lần
đầu pht bệnh, ng đ nhận thấy c độc v yếu đuối,
ci chết.
1931: Tại trường Dự bị ại học ở Alger
(Khgne) ng gặp gio sư kim triết gia Jean Grenier. Vị
gio sư ny đ gy nhiều ảnh hưởng đến sự học của
ng.
1932: Lần đầu đăng trong tạp ch Sud.
1933: Học Triết tại trường ại học Alger. ng chống
Pht Xt.
1936: Cưới Simone Hi nhưng họ chia tay nhau sau 2 năm.
Gia nhập đảng Cộng sản.
1936: Sau khi học xong Cử nhn Triết, ng chuẩn bị
bằng Cao học với tựa đề "les rapports du noplatonisme
et de la mtaphysique chrtienne" (Sự lin quan giữa Thuyết
Platon mới v tnh siu hnh của Ki T gio)
1937: Bệnh lao đ đng cửa khng cho ng lấy bằng
Thạc sĩ. Hai lần ng bị từ chối v ng ra khỏi
đng Cộng sản. ng vẫn lun giữ trong lng mảnh đất
nơi ng sinh ra trong tc phẩm L't năm 1954 (Ma H)
1941: Lm việc cho bo Combat (Chiến đấu) lo chuyện săn
tin tức. ng l linh hồn của tờ bo ny đến
năm 1947
1943: Gặp Sartre. La Peste đợt đầu ra đời
1944: Le Malentendu (kịch)
ng lm chủ bin tập bo Combat.
1945: Giới thiệu lần đầu Caligula cho Grard Philipe.
Tố co sự tn st dn Algrie thng 8
1945 (Massacre Stif), sự d man của cng l sau chiến
tranh.
1946: Du lịch sang Hoa Kỳ.
- 1947: In quyển La Peste (10/06) được thnh cng
lớn v được giải Des Critiques.
-
- 1947 Tố co sự tn st ở Madagascar
-
- 1948: Gới thiệu đầu tin cho L'tat de Sige
-
- 1949: Ku gọi n huệ cho những người cộng sản Hy Lạp
bị tội tử hnh
- 12/1949: Giới thiệu Justes cho nh ht Hbertot.
-
- 1950: In tập Actuelles I v Le Minotaure
hay la halte d'Oran
1951: In L'homme Rvolt
1952: Từ chức ra khỏi UNESCO
1953: In Actuelles II
1954 in thử quyển l't
1955: Giới thiệu quyển Un Cas. Du lịch sang Grce.
1955-1956: ng viết trong tờ Express về những vụ
khủng hoảng bn Algrie
1956: Chống sự đn p của Lin x đối với
Hongrie
22/01 ng ku gọi sự tạm đnh chiến trong nước
bn Algrie nhưng lời ku gọc chẳng gy tiếng
vang no hết. Tnh hnh cn nng bỏng thm. C những
cuộc khủng bố xảy ra khắp nơi.
Thng 4,5,6,10 qua Ha Lan chơi, nơi ny lm khung cảnh
cho quyển La Chute.
1956: In quyển La Chute
1957: L'exil et le royaume. (Truyện ngắn)
Rflexions sur la peine capitale
Thng 10 1957 Camus được giải thưởng Nobel Văn chương
v "tất cả những tc phẩm của ng đưa ra nh sng
một cch nghim chỉnh v đi vo lng người những vấn
đề xy ra cho chng ta hiện tại với lương tm
con người"
Thng 12/1957 tại Stockholm: gia đnh Bonnier tiếp đn
Camus. Từ tri sang phải: Michel Gallimard, Mme Jytte Bonnier,
Camus, chủ nhiệm an Mạch Otto Lindhardt
1958: Xuống tinh thần. ăng Discours de Sude et
d'Actuelles III. Mua nh ở Lourmarin vng Lubron
1959: Giới thiệu Les possds cho Dostoevsky
4/1/1960 Bị tai nạn xe hơi gần Sens, trong xe của Michel
Gallimard, trong khi ng đang ở đỉnh cao của
vinh quang v đang viết quyển Premier Homme (di cảo,
năm 1994)
1962/1964, in Carnets (di cảo)
1971: La Mort heureuse (bảng đầu tin của quyển L'tranger
; di cảo).
|