Giải Crafoord được lập nên
bởi Viện Hàn Lâm Khoa Học Hoàng Gia Thuỵ Điển từ năm
1982 để khuyến khích cho các nghiên cứu cơ bản trong Toán,
Điạ lý học, Sinh học (đặc biệt quan hệ tới Sinh thái
hoc và sự Tiến hoá), Thiên văn học và bệnh thấp
khớp. Giải thưởng hiện tại trị giá nửa triêu USD và
được dùng để tài trợ cho những nghiên cứu xa hơn
cuả người thắng giải. Giải dược đặt tên sau
khi kĩ nghệ gia Holger Crafoord (1908-1982) đã đóng góp món
tiền để mở đầu cho giải thưởng này.
Sau đây là danh sách các khoa học gia
đã có giải:
- 1982 Mathematics: V. I. Arnold and L. Nirenberg
- 1983 Geoscience: E. N. Lorenz
- 1984 Bioscience: D. H. Janzen
- 1985 Astronomy: L. Spitzer, Jr.
- 1986 Geoscience: C. J. Allegre and G. J. Wasserburg
- 1987 Bioscience: E. P. and H. T. Odum
- 1988 Mathematics: P. Deligne and A. Grothendieck
- 1989 Astronomy: J. Van Allen
- 1990 Bioscience: P. R. Ehrlich and E. O. Wilson
- 1991 Astronomy: A. R. Sandage
- 1992 Bioscience: A. Seilacher
- 1993 Bioscience: W. D. Hamilton
- 1994 Mathematics: S. Donaldson and S-T. Yau
- 1995 Geoscience: W. Dansgaard and N. Shackleton
- 1996 Bioscience: Robert May
- 1997 Astronomy: F. Hoyle and E. E. Salpeter
- 1998 Geoscience: D. L. Anderson and A. M. Dziewonski
- 1999 Bioscience: E. Mayr, J. Maynard Smith, and G. C. Wiliams
- 2000 Bioscience: M. Feldmann and R. N. Maini
- 2001 Mathematics: A. Connes
- 2002 Geoscience: D. P. McKenzie
- 2003 Bioscience: C. R. Woese
- 2004 Polyarthritis: Eugene Butcher and Timothy Springer
|