1- Nước Nặng l g?
Phn tử nước (H2O được
tạo thnh bởi một nguyn tử Hydrogne v
hai nguyn tử Hydrogne. Nước nặng
gồm một nguyn tử Oxygne v hai nguyn
tử Deutrium (Oxyde de deutrium, D2O)
Deutrium l chất đồng vị của
Hydrogne. Nhn của Hydrogne bnh thường
được cấu thnh bởi một proton c
khối lượng l 1. Tuy nhin c hai chất
đồng vị thin nhin của Hydrogne l Deutrium
v Tritium. Ngoi việc chứa 1 proton, Deutrium cn
chứa thm 1 neutron. Do đ n c khối lượng
nguyn tử l 2. Về phần Tritium, đ l
một chất khng bền v phng xạ, nhn n
chứa 1 proton v 2 neutron. Khối lượng
nguyn tử của n l 3g
Deutrium chiếm 0,02% thể tch Hydrogne.
Những nguyn tử Deutrium c thể kết
hợp với Oxygne để tạo ra Nước
Nặng m tỷ trọng lớn hơn nước
thường khoảng 11%.
Nước Nặng si ở 101,42C thay v 100C
v điểm đng đặc của n l 3,81C
thay v 0C.
Nước Nặng trong phạm vi phn hạch
(fission nuclaire) l đng kể nhất. Nước
Nặng được dng lm chất điều
ha (modrateur) trong một vi loại l phản
ứng. Chất điều ha dng để lm
chậm những neutron phng thch do sự phn
hạch, thuận lợi cho phản ứng dy
chuyền. Người ta c thể dng nước
thường, nhưng Nước Nặng hơn
ở chỗ l n t bắt neutron hơn. C vi
mẫu l phản ứng dng graphite để lm
dụng cụ điều ha.
Ta uống Nước Nặng được khng?
Mỗi ngy ta vẫn v tnh uống Nưc
Nặng v Deutrium hiện diện trong thin nhin
(khoảng 0,02% thể tch hydrogne)
Tỷ trọng của Nước Nặng
ể chung hai chất, muốn xem chất no
nổi hay chm, chỉ cần so snh tỷ
trọng của chng.
Biết rằng :
1 lt H2O ở 4C nặng 1000 g
(nặng tối đa)
1 lt D2O lỏng nặng 1104,6g
Thể tch 1 lt H2O khi đng
= 1091 cm3
th thể tch 1 lt D2O khi đng
= 1091 cm3
(v chng cng tnh chất vậy l như nhau,
chỉ khc ở khối lượng).
P/V = 1104,6g / 1091 cm3 = 1,0124g/cm3
Tỷ trọng nước H2O cực
đại ở 4 = 1g/cm3 trong lc Tỷ
trọng D2O khi đng = 1,0124g/cm3
Vậy D2O khi đng sẽ chm trong H2O
lỏng ở bất cứ nhiệt độ no
V sao dng NƯỚC để so snh với cc chất khc khi
tnh tỷ trọng?
V nước c những con
số đặc biệt trn trịa (độ si
100C, độ nng chảy 0C, nhất l
khối lượng phn tử nước
ở 4C l 1g/1cm3) nn người ta dng
nước để so snh với cc chất khc.
Sự so snh cc chất với nước
cho ta tỷ trọng. Chất no c tỷ
trọng >1 th chm trong nước.
Xt cấu trc H2O, khối lượng
phn tử l 16+2x1 = 18g
V D2O sẽ l 16+2x2=20
Tỷ trọng d = trọng lượng P/
thể tch V
Cho d một chất ở trạng thi
lỏng hay rắn th thể tch thay đổi,
tỷ trọng thay đổi nhưng
trọng lượng khng thay đổi theo cng
thức:
P = V x d
Nước lỏng v rắn chỉ khc ở
cấu trc nn tỷ trọng khc, nhưng
trọng lượng của nước lỏng trước
khi đng đặc vẫn y hệt (trừ trường
hợp để nước bốc hơi).
Tỷ trọng nước đ H2O =
0,917/H2O lỏng ở 4C = 1
Sự khc biệt giũa khối lượng
D2O/H2O = 1,1046/0,997 = 1,108
ộ gin nở của D2O:
Tỷ trọng nước đ H2O =
0,917
11% nặng hơn
0,917
0,83 nhe hơn
ơn vị Angstrm
Trong Ha học, số đo của chiều di
cc nối lin nguyn tử trong một phn tử
cũng tnh bằng Angtrm (Angstrm l tn của nh
vậy l học kim thin văn học người
Thụy iển Angstrm, Anders Jonas (1814-1874)
đ dng đơn vị ny để
đo trong mn phổ học năm 1868)
Ngoi ra ta cn c đơn vị micron ( = 1
phần triệu mm). Nhưng trong bi ny ta chỉ
ni đến cc bội số của 10, để
thống nhất, với mục đch so snh
độ lớn của chng. Những bội
số cn c tn khoa học để gọi.
Th dụ: như ta thường nghe
những
- tiếp đầu ngữ kilo,
mga, giga.. để chỉ 103,
106 109...
v dci, centi, mili...
để chỉ 10-1, 10-2
10-3...
|