Ðời sống và
công trình nghiên cứu
-
1895: Einstein thi rớt
trường Ðại học Bách Khoa ở
Zurich
-
1896: Lần này ông thi đậu
và ra trường EPZ (Ecole
Polytechnique de Zurich) năm
1990
-
1901: Einstein vô quốc
tịch Thụy Sĩ
-
1900-1902: dạy học
-
1902: Ðược bổ nhiệm làm
giám định viên hạng ba cho
văn phòng bảo vệ bằng sáng
chế thuế quan Berne (Thụy
Sĩ). Trong khi rảnh, ông suy
nghĩ về ánh sáng và đìện
động (électrodynamique).
-
1903: Cưới Mileva Maric,
bạn cùng Ðại học (Toán).
1904 sinh con trai: Hans
Albert.
- 1905: Ðăng những bài khảo
luận khoa học trên những vật
thể đang chuyển động trên
căn bản thuyết Tương Ðối Thu
Hẹp và một giả thiết về Ánh
Sáng
- 1907: Planck, rồi Born,
Minkowski ghi thuyết Tương
đối vô trong chương trình
Vật lý.
- 1908: Ðược làm giáo sư Ðại
học Berne rồi tại Ðại học
Bách Khoa Zurich (EPZ). L
-
Ðược tước danh dự Doctor
Honoris Causa. Nổi tiếng
toàn cầu.
-
1910: Sinh đứa con thứ hai,
Edouard
-
1911: Một năm tại Prague
(Tiệp Khắc) rồi trở lại
Zurich năm 1912
- 1913: Einstein được bầu
làm hội viên Hàn Lâm viện
Khoa học Prusse (Phổ quốc)
-
1914: Einstein đến ở tại
Berlin. Chia ly với Mileva
- 1915: Hoàn tất thuyết
Tương đối Ðại cương và những
công trình về Cợ học lượng
tử.
-
1919: Li dị Miléva. Ông
cưới em bà con của ông là
Elsa, họ có 2 con là Ilse và
Margot.
- Những nhà Thiên văn Anh quốc
và Eddington về sự lệch của
những tia sáng, sau một nhật
thực.
-
1920: Hội nghị tổ chức
tại Berlin chống lại thuyết
Tương Ðối.
Sự chạm trán giữa einstein
với những nhà Khoa học Ðức.
-
1921: Du lịch qua Hoa kỳ
-
1922: Du lịch qua Pháp và
Nhật Bản.
Ðược giải Nobel về Vật lý
-
Càng ngày càng lấn vô lãnh
vực chính trị quan trọng:
chủ nghĩa hòa bình và chủ
nghĩa phục quốc (Sionisme,
Do Thái).
-
1924: Mở Viện Einstein tại
Potsdam (20 km Tây Nam
Berlin)
-
1927: Hội nghị Solvay:
thảo luân công cộng giữa
Einstein và Niels Bohr về Cơ
học Lượng Tử
-
1930: Du lịch sang Hoa Kỳ
-
1933: Ðến ở tại Princeton.
- 1934: Tổng thống
Roosevelt tiêp Einstein.
-
1936: Elsa mất
- 1939: Einstein viết cho
Roosevelt để ra hiệu cho ông
sự cần thiết tạo một bom
nguyên tử.
-
1940: Ông nhận quốc tịch
Hoa Kỳ nhưng vẫn giữ quốc
tịch Thụy sĩ.
-
1943: Tham vấn
(consultant) tại văn hpòng
chất nổ của Hải quân Hoa Kỳ
- 1946: Làm Chủ tịch Ủy
ban Khẩn cấp của những nhà
Khoa học Nguyên tử
(Emergency Committee of
Atomic Scientists).
- Thư cho Liên Hiệp Quốc
(ONU) đòi thành lập một
chính phủ quốc tế thực sự
-
1947: Giáo sư tại Berkeley
- 1950: Ðại Học Jérusalem
Do Thái được ký thác những
tác phẩm của Einstein
- 1952: Ông được đề nghị
làm chủ tịch Israël nhung
ông từ chối.
- 1955:
Einstein ký bản tuyên ngôn
(manifeste) bỏ việc sử dụng
khí giới hạch tâm.
-
18 tháng Tư 1955: Ông mất
tại Princeton, New Jersey,
USA
|
Ðời sống trí thức,
kỹ thuất và văn hóa
- 1880:
(Technique). Ðèn nóng
sáng (lampe à
incandescence,
đèn điện)
Thomas Edison
- 1882:
(Khoa học) Darwin từ
trần
- 1883:
(Triết học) Karl Marx
mất
- 1886:
(Kỹ thuật) Ðưòng dây
điện đầu tiên
- 1887:
(Văn chương nghệ thuật)
Chagall ra đời
- 1889:
Triển lãm quốc tế tại
Paris
- 1890
(Văn chương nghệ thuật)
Van Gogh mất. (Kỹ
thuật) Ðường xe điện
ngầm đầu tiên tại Luân
đôn.
- 1895:
(Kỹ thuật) Chiếu ciné
lần đầu tiên tại Paris
-
1896: Thế vân hội
Olympique đầu tiên
- 1896-1898:
(Khoa học) Khám phá ra
chất phóng xạ Radium do
ông bà Curie. Becquerel
làm việc trên chất phóng
xạ
- 1901:
Henri Dunant được giải
Nobel nhờ mở ra hôi Hồng
Thập Tự. (Kỹ thuật)
Những thử nghiệm đầu
tiên về Ðiện thoại không
dây của Marconi
- 1905-1910: (Kỹ thuật)
"Principia Mathematica"
của Whitehead
và Russell
(Nguyên tắc toán học)
- 1910 :
(Âm nhạc) Vũ Ballets
Nga. Diaghilev, Stravinski.
- 1916:
(Khoa học) Freud đưa ra khoa
Phân tâm học
- 1921: (Triết học)
Wittgenstein
: Tractatus
logico-philosophicus. (Technique) Phát sóng
đầu tiên bằng Radio bằng làn
sóng trung bình
- 1924:
(Văn chương nghệ thuật)
Tuyên ngôn về thuyết Siêu
thực (Breton).
- (Khoa học)
Hubble khám phá ra Vũ trụ
bành trướng
- 1925: (
Văn chương nghệ thuật)
Kafka: Le procès (vụ kiện)
- (Âm nhạc:
A. Berg : Wozzeck.
- 1926:
(Kỹ thuật) Những thử nghiệm
đầu tiên về ngành truyền
hình (John Baird) tại Anh
quốc.
- 1924-27:
(Khoa học) Tranh luận quanh
về Cơ học lượng tử
(Shrödinger, Bohr, de
Broglie, Heisenberg).
- 1928:
(Triết học) Heidegger :
L'Être et le temps (Con
người và thời gian)
- (Âm nhạc)
Brecht-Orff: L'opéra de
quatre sous. (Nhạc kịch rẻ
tiền)
- 1929 :
(Triết
học)
Cercle de Vienne
(Carnap,
Wittgenstein).
Chủ nghĩa tân nhân thực
chứng (Néo-positivisme).
.
- 1942: (Kỹ thuật) Hỏa tiễn
thượng khí quyển đầu tiên
(Von Braun).
- 1943: (Kỹ thuật) Dự kiến
Manhattan về Bom Nguyên tử
- 1944 :
(Triết học) Sartre :
Thuyết hiện sinh
(L'existentialisme)
- 1946:
(Kỹ thuật) Thế hệ máy vi
tính đầu tiên bằng ống điện
tử.
- 1954:
(Kỹ thuật) Phóng tiềm thủy
đĩnh hạt nhân đầu tiên, tàu
Nautilus
|
Biến cố chính trị
- 1905:
Cuộc đảo chánh Nga thất
bại lần đầu
-
1908
: Sự sát nhập
Bosnie-Herzégovine bởi
đế quốc austro-hongrois.(Áo-Hung)
- 1914
: Quận công nước áo bị
ám sát ở Sarajevo.
- Khởi
động Chiến tranh Thế
giới lần thứ I
- 1916
: Hoa Kỳ bước vào chiến
tranh
- 1917
: Cách mạng Nga
- 1918
: Cuối cuộc chiến. Hiệp
uớc Versailles
, Pháp(Traité
de Versailles).
-
1922
: Mussolini nắm quyền ở
Rome.
- 1925
: Hitler in quyển Mein
Kampf (Sự tranh đấu của
tôi)
- 1927
: Trotski bị loại khỏi
chính quyền Nga. Staline
nắm quyền tối cao.
- 24
tháng 10 năm
1929 : "Thứ
Năm đen" Chứng khoán
Wall Street phá sản .
Khởi đầu cuộc khủng
hoảng kinh tế
- 30
/01/ 1933 : Hitler và
Nazis cầm quyền
- Tháng
Ba, 1933 : Khia trương
trại Dachau. Pogrom
bắt đầu chống dân Do
Thái. New Deal (Chương
trình cải cách chính
trị, xã hội và kinh tế)
tại USA.
- 1936
: Mặt trận Dân tộc
(Front Populaire) tại
Pháp. Chiến tranh Tây
Ban Nha
- 1939
: Thế chiến thứ II
- 1941
: Tấn công tại cảng
Pearl Harbor. Hoa Kỳ
gia nhập cuộc chiến
- 1943
: Stalingrad.
- 25/01/1945 : Giải phóng
Auschwitz.
-
02/1945 : Cuộc họp
Ialta.
-
06 và
09/08/1945:
Hiroshima-Nagasaki.
- 1946
: Bước đầu Chiến tranh
lạnh. Hủy bỏ chế độ
phong kiến
- 1947
: Chương trình Marshall
- 14
Mai 1948 : Quốc gia
Israël ra đời
- 1953
: Staline chết.
- Eisenhower, tổng thống
hoa Kỳ
|