Chương trình Mercury

Vietsciences-Võ Phan Thanh Bình         27/11/2005

 

Sứ mệnh Mercury-Atlas

  
 

Mercury-Atlas 1 (29 /07/1960) - chuyến bay đầu tiên tàu vũ trụ Mercury với tên lửa phóng Atlas
Mercury-Atlas 2 (21/02/1961) - Thử nghiệm tàu vũ trụ Mercury và   tên lửa phóng Atlas
Mercury-Atlas 3 (25/04/1961) - Thử nghiệm   tàu vũ trụ Mercury và tên lửa phóng Atlas
Mercury-Atlas 4 (13/09/1961) - Thử nghiệm   tàu vũ trụ Mercury và tên lửa phóng Atlas
Mercury-Atlas 5 (29/11/1961) -  sứ mệnh này mang theo khỉ Enos cho 2 quỹ đạo quanh Trái đất
Mercury-Atlas 6 (20/02/1962) -  sứ mệnh  có tên Mercury 6  
Mercury-Atlas 7 (/05/1962) -  sứ mệnh  có tên chung Mercury 7  
Mercury-Atlas 8 (310/1962) -  sứ mệnh  có tên chung Mercury 8  
Mercury-Atlas 9 (15/051963) -  sứ mệnh  có tên chung Mercury 9

 Sứ mệnh Mercury-Redstone

Mercury-Redstone 1 (21/11/1960) - sứ mệnh thất bại :tên lửa không phóng
Mercury-Redstone 1A (19/12/1960) - chuyến bay đầu tiên của tàu vũ trụ Mercury với tên lửa phóng Redstone
Mercury-Redstone 2 (31/01/1961) - Sứ mệnh này mang theo khỉ Ham
Mercury-Redstone BD (24/03/1961) - Thử nghiệm tên lửa phóng Redstone
Mercury-Redstone 3 (05/05/1961) - sứ mệnh có tên Mercury 3
Mercury-Redstone 4 (21/07/1961) - sứ mệnh có tên Mercury 4

 Sứ mệnh có người lái

 

Mercury 3

 

05/051961
Tên chính thức của sứ mệnh : Mercury-Redstone 3
Phi hành gia : Alan Shepard (1923-1998)
Tên buồng du hành : Freedom 7
Loại tên lửa phóng : hỏa tiễn Redstone
Thời gian bay : 15 phút và 28 giây
Số quỹ đạo : 0
Cao độ tối đa : 186 kilomet
Alan Shepard là người Mỹ đầu tiên bay ra không gian

 

 

Mercury 4

.
 

21/07/1961
Tên chính thức của sứ mệnh : Mercury-Redstone 4
Phi hành gia : Virgil « Gus » Grissom (1926-1967)
Tên buồng du hành : Liberty Bell 7
Loại tên lửa phóng : hỏa tiễn Redstone
Thời gian  bay : 15 phút và 37 giây
Số quỹ đạo : 0
Cao độ tối đa : 190,3 kilomet
Ghi chú: Trong  khi trờ về Trái đất và đáp xuống biển, cửa an toàn (trappe d'évacuation) bị hở, nước tràn vô  buồng du hành và bị đắm. Phi hành gia Virgil Grissom được cứu đúng lúc. Nguyên nhân  đích xác tai nạn vẫn chưa tìm ra  Các kỹ sư nghĩ là phi hành gia lo lắng quá nên ông giữ cho cửa an toàn mở.

 

 

Mercury 6

 

 

 

20/02/1962
Tên chính thức sứ mệnh : Mercury-Atlas 6
Phi hành gia : John Glenn (1921-
Tên buồng du hành : Friendship 7
Loại tên lửa phóng : hỏa tiễn Atlas
Thời gian bay : 4 giờ, 55 phút 23 giây
Số quỹ đạo : 3
John Glenn là người  Mỹ đầu tiên bay vô quỹ đạo trái đất

 

 

 

Mercury 7

  • 24/05/1962
  • Tên chính thức sứ mệnh : Mercury-Atlas 7
  • Phi hành gia : Scott Carpenter (1925-
  • Tên buồng du hành : Aurora 7
  • Loại tên lửa phóng : hỏa tiễn Atlas
  •  Thời gian    bay : 4 giờ, 56 phút 5 giây
  • Số quỹ đạo : 3
 

Mercury 8

03/10/1962
Tên chính thức sứ mệnh : Mercury-  Atlas 8
Phi hành gia : Wally Schirra (1923-
Tên buồng du hành : Sigma 7
Loại tên lửa phóng : hỏa tiễn Atlas
Thời gian bay : 9 giờ, 13 phút 11 giây
Số quỹ đạo : 6

Mercury 9

15/05/1963
Tên chính thức sứ mệnh : Mercury-Atlas 9
Phi hành gia : Gordon Cooper (1927-2004)
Tên buồng du hành : Faith 7
Loại tên lửa phóng : hỏa tiễn Atlas
Thời gian bay : 34 giờ, 19 phút 49 giây
Số quỹ đạo : 22
Chủ đích của sứ mệnh này là định giá các hiệu ứng  sinh lý học của một ngày trong vũ trụ  

           © http://vietsciences.free.fr  http://vietsciences.net  Võ Phan Thanh Bình