Les prépositions à, de |
Vietsciences-Cyclamen Trần 15/05/05 |
Chương trình văn phạm Pháp văn à, de trong tiếng PhápNhững chữ ghép như máy giặt, máy may, trong tiếng Pháp cũng ghép, như máy= machine, giặt = laver. Nhưng với tiếng Việt, hai danh từ này đứng liền bên nhau có nghĩa ngay, còn trong tiếng Pháp người ta cần có một liên từ (préposition) để nối hai danh từ này lại : machine à laver. Nhưng cũng không dễ như thế vì đôi khi à hay de có thể làm thay đổi ý nghĩa. Như : un verre à vin khác nghĩa với un verre de vin.
à chỉ công dụng của món đó, hay của đồ vật đó -- đồ vật đó để làm gì (tuy trong tiếng Việt, không cần chữ để) un verre à vin = một cái ly để đựng rượu nho une machine à écrire = một cái máy đánh chữ (không cần chữ để) une machine à coudre = một cái máy may (không cần chữ để) une cuillère à café = một cái muỗng để múc cà phê une tasse à café = một cái tách để uống cá phê un couteau à découper = một cây dao để cắt un fer à repasser = một cái bàn ủi (bàn là) (không cần chữ để) une brosse à dents = bàn chải đánh răng
à còn chỉ đặc tính của món đồ vật: để phân biệt với những đồ vật tương tự, có những đặc trưng hay đặc tính khác: une robe à dentelle = một cái áo đầm có ren une glace au chocolat = một ly kem mùi xô cô la (au = à le)
de chỉ những gì chứa trong một món đồ vật, và cũng cho biết dung tích un verre de vin = một ly rượu nho un carton de lait = một thùng (cac tông) sữa une bouteille de bière = một chai bia un flacon de miel = một lọ mật ong une tasse de café = một tách cà phê un bol de riz = một chén cơm un litre de vin = một lít rượu nho un demi-kilo de raisin = nửa ký nho
de còn chỉ xuất xứ của món đồ vật, hay nơi có thể dùng các món đồ vật đó un vin de Provence = rượu nho Provence une chemise de Gap = một áo sơ mi của hãng Gap un jeans de Levi = một quần gin do hãng Levi may un tapis de Perse = một tấm thảm của Ba tư des sandales de l'Inde = những đôi dép Ấn độ
un vin de table = rượu uống trong bữa ăn une robe de nuit = áo mặc ngủ (ban đêm) une table de nuit = bàn để cạnh giường ngủ un train de banlieue = xe lửa chạy ở khu ngoại ô
Nhưng cần để ý là "le train de Lyon" có thể chỉ chuyến xe lửa từ Lyon đến ga này, hay từ ga này đi Lyon.
de còn chỉ là món đồ vật đó được làm bằng gì une robe de soie = áo đầm bằng lụa un fromage de lait de chèvre = phó mát làm với (bằng) sữa dê du lait de soja = sữa đậu nành un chapeau de paille = một cái nón (làm bằng) rơm Tuy nhiên trong nhiều trường hợp, "de" trong nghĩa này, có thể được thay thế bằng "en" un plateau en plastique des chaussettes en nylon un tourne-vis en acier inoxydable
à và de còn được dùng cách khác biệt với quelque chose và rien rien à manger = không có gì để ăn hết rien à faire = không có gì để làm hết rien à boire = không có gì để uống hết rien à contredire = không có gì để cãi (nói ngược lại) hết
quelque chose à manger ? = có gì để ăn không ? quelque chose à faire ? = có gì để làm không ? quelque chose à boire ? = có gì để uống không ? quelque chose à contredire ? = có gì để cãi (nói ngược lại) không ?
rien de bon = không có gì tốt hết rien de mal = không có gì xấu hết rien d'important = không có gì quan trọng hết.
quelque chose d'agréable = một cái gì dễ chịu quelque chose d'urgent = một cái gì khẩn cấp quelque chose de spécial = một cái gì đặc biệt quelque chose de confortable = một cái gì thoải mái.
* Trong tiếng Anh, quần có số nhiều "a pair of trousers" trong khi đó tiếng Pháp dùng số ít "un pantalon." Nhưng vì chữ "Jean" (quần cao bồi) hơi mới, nên có khi viết số ít, mà cũng có khi viết số nhiều (jeans).
© http://vietsciences.net và http://vietsciences.free.fr Cyclamen Trần
|