<
về trang
chính
>
Mỗi chữ Hán
(Hán tự
漢 字) được
phát ra bằng
một âm
tiết 音 節
(syllable).
Nói đơn
giản, âm
thanh nổ ra
một phát thì
kể là một âm
tiết. Thí
dụ, từ « 漢 語
» (Hán
ngữ) gồm hai
chữ 漢
và 語 ,
được phát ra
bằng hai âm
tiết
hàn
(đọc như
hán
trong
tiếng Việt)
và
yǚ
(đọc như
duỳ
trong
tiếng Việt
giọng Nam,
chúm môi).
Để ghi âm
của chữ Hán,
người ta
dùng hệ
thống phiên
âm. Có nhiều
hệ phiên âm
chữ Hán,
nhưng hiện
nay hệ phiên
âm pīnyīn
(bính âm 拼 音
) của Bắc
Kinh được
xem là tiêu
chuẩn. Thí
dụ:
chữ 漢 được
phiên âm là
hàn,
chữ 語 được
phiên âm là
yǚ.
Một âm tiết
gồm ba yếu
tố: 1-
phụ âm đầu
(thanh
mẫu 聲 母 ),
2- vần
(vận mẫu
韻 母 ), 3-
thanh
(thanh điệu
聲 調 ).
Thí dụ:
- chữ 漢 được
phiên âm là
hàn,
âm tiết này
có phụ âm
đầu là
h-
, vần là
-an
, thanh là
\.
(hàn
đọc như
hán
trong
tiếng Việt).
- chữ
語 được
phiên âm là
yǚ,
âm tiết này
không có phụ
âm đầu, chỉ
có vần là
yü
, thanh là
v.
(yǚ
đọc như
duỳ
trong
tiếng Việt
giọng Nam,
chúm môi).
chữ Hán |
phiên âm
Hán Việt |
phiên âm
pinyin |
phụ âm
đầu
(thanh
mẫu) |
vần
(vận
mẫu) |
thanh
(thanh
điệu) |
đọc như
tiếng
Việt |
漢
|
HÁN |
hàn |
h- |
-an
|
\
|
hán
|
語 |
NGỮ |
yǚ |
(không
có) |
yü
|
v |
duỳ
|
(Chú ý:
Một âm tiết
có thể không
có
phụ âm
đầu
; nhưng bắt
buộc phải có
vần
và thanh)
1. THANH (thanh
điệu 聲 調
)
Chữ Hán có 5
thanh, ký
hiệu là:
– ,
/
,
v ,
\ ,..
Thí dụ:
âm tiết
ma
(đọc như
ma
trong tiếng
Việt) gắn
thêm thanh
điệu sẽ là:
mā ,
má ,
mǎ ,
mà ,
mạ.
Trong một số
từ điển Hán
ngữ và sách
giáo khoa
dạy Hán ngữ,
vì lý do kỹ
thuật, người
ta thay thế
5 ký hiệu
trên bằng
các con số:
ma1
(=
mā ),
ma2
(=
má ),
ma3
(=
mǎ ),
ma4
(=
mà ),
ma
hay
ma5
(=
mạ ).
-
mā :
đọc như
ma
(ma
quái) trong
tiếng Việt.
-
má :
đọc như
mả
(mồ
mả )
trong tiếng
Việt.
-
mǎ :
đọc như
mạ
(mạ
non)
trong tiếng
Việt.
-
mà
: đọc
như
má
(ba má,
lúa má)
trong tiếng
Việt.
-
mạ (=
ma):
đọc nhẹ như
ma
(ma
quái) trong
tiếng Việt.
(Thanh này
đọc nhẹ nên
gọi là
khinh thanh
輕 聲 ,
thường
thường được
viết
không dấu
chấm,
tức là viết
ma
thay vì
mạ ).
So sánh:
Thanh
–
tương
đương
không dấu
của tiếng
Việt.
Thanh
/
tương
đương
dấu hỏi
của tiếng
Việt.
Thanh
v
tương
đương
dấu nặng
của tiếng
Việt.
Thanh
\
tương đương
dấu sắc
của tiếng
Việt.
Thanh
•
tương
đương
không dấu
của tiếng
Việt, đọc
rất nhẹ.
Chú ý
quan trọng:
Dấu thanh
điệu
/
và
\
không tương
ứng dấu sắc
/
và dấu huyền
\
tiếng Việt.
Xin đừng để
chúng gây
lẫn lộn.
Ta thử click
vào
<
ma
>,
để nghe lần
lượt 5 âm
tiết:
ma
(đánh vần
«mơ
- a - ma»),
mā ,
má ,
mǎ ,
mà
; (khinh
thanh được
đọc trước).
Trong phần
phát âm ở
sau, ta cũng
sẽ theo đúng
thứ tự đó;
tức là:
khinh thanh
,
– ,
/ ,
v ,
\.
Luật
biến
đổi
thanh điệu:
(1)
Hai thanh
v
kế nhau, thì
thanh
v
trước biến
thành
/.
Tức là
v
+
v
=
/
+
v.
Thí dụ:
-
nǐ
hǎo
đọc là
ní hǎo
(chào
anh/chị).
-
hěn
hǎo
đọc là
hén
hǎo
(rất
tốt/khoẻ).
-
yǒng
yuǎn
đọc là
yóng
yuǎn
(vĩnh viễn).
(2) Ba
thanh
v
kế nhau, thì
hai
thanh
v
trước
biến thành
/.
Tức là
v
+
v
+
v
=
/
+
/
+
v.
Thí dụ:
-
zǒng
lǐ
fǔ
đọc
là
zóng lí
fǔ
(phủ thủ
tướng).
-
zhǎn
lǎn
guǎn
đọc là
zhán lán guǎn
(nhà triển
lãm).
2. PHỤ ÂM
ĐẦU (thanh
mẫu 聲 母 )
Hệ thống ngữ
âm Trung
Quốc có 21
phụ âm đầu:
b , p , m
, f , d , t
, n , l , g
, k , h , j
, q , x , zh
, ch , sh ,
r , z , c ,
s.
(Ở đây sắp
xếp theo
cách phát
âm, chứ
không theo
thứ tự
alphabet.)
Mô tả:
Ký hiệu để
so sánh:
VN =
Việt Nam;
BVN =
giọng miền
Bắc Việt
Nam; NVN
= giọng miền
Nam Việt
Nam.
Trong phần
phát âm ở
sau, ta sẽ
theo đúng
thứ tự:
[đánh vần]
khinh thanh
,
– ,
/ ,
v ,
\.
-
b
: phát
âm như
p
(VN),
hơi bặm môi,
không bật
hơi; thí dụ:
pà pa pán
pánh pò pị
pỏ pót pa
pốn pữa...
Lắng nghe:
<
ba
>
([đánh vần]
ba,
bā, bá, bă,
bà).
-
p
: phát âm
như
p
(VN), bặm
môi nhiều,
bật hơi khá
mạnh; thí
dụ: pà pa
pán pánh pò
pị pỏ pót pa
pốn pữa...
Lắng nghe:
<
pa
>
([đánh
vần]
pa,
pā, pá, pă,
pà).
● b
và
p
là một đôi,
p
được phát âm
bặm môi và
bật hơi mạnh
hơn
b.
-
m
:
phát âm y
như
m
(VN); thí
dụ: mù mờ
mây mưa mịt
mùng man mác
mênh mông...
Lắng nghe:
<
ma
>
([đánh vần]
ma,
mā, má, mă,
mà).
-
f
: phát âm y
như
ph
(VN); thí
dụ: phụng
phịu phu
phen phù phù
phờ phạc phì
phò... Lắng
nghe:
<
fa
>
([đánh vần]
fa,
fā,
fá, fă, fà).
-
d
: phát
âm y như
t
(VN); thí
dụ: tình
tiền tù tội
toan tính từ
từ tự tử...
Lắng nghe:
<
da
>
([đánh vần]
da,
dā, dá, dă,
dà ).
-
t
: phát âm y
như
th
(VN); thí
dụ: thùng
thình thủng
thẳng thủng
thỉnh thậm
thụt thẫn
thờ... Lắng
nghe:
<
ta
>
([đánh vần]
ta,
tā,
tá, tă, tà).
-
n
: phát âm y
như
n
(VN); thí
dụ: nó nấu
nướng não
nùng nông
nỗi này...
Lắng nghe:
<
na
>
([đánh vần]
na,
nā,
ná, nă, nà).
-
l
: phát âm y
như
l
(VN); thí
dụ: lầm lì
lú lẫn lỡ
làm lụt
lội... Lắng
nghe:
<
la
>
([đánh vần]
la,
lā,
lá, lă, là).
-
g
: phát âm y
như
c , k
(VN); thí
dụ: ca cẩm
cà cuống còn
cay kỳ
cục... Lắng
nghe:
<
ga
>
([đánh vần]
ga,
gā,
gá, gă, gà).
-
k
: phát âm y
như
kh
(VN); thí
dụ: không
khí khang
khác không
khói, khỉ
khô khỏi khì
khì khò
khè... Lắng
nghe:
<
ka
>
([đánh vần]
ka, kā,
ká, kă, kà).
-
h
: phát âm y
như
h
(VN); thí
dụ: Hà hư
hỏng hỏi han
hờ hững, Hải
hung hăng
hổn hển hết
hơi... Lắng
nghe:
<
ha
>
([đánh vần]
ha,
hā,
há, hă, hà).
-
j
: phát âm
như
ch
(BVN), ép
mặt lưỡi vào
ngạc cứng
rồi bật hơi
ra; thí dụ:
chiều chiều
chán chường
chẳng chịu
chải
chuốt...
Lắng nghe:
<
ji
>
([đánh vần]
ji, jī, jí,
jǐ, jì).
-
q
: phát âm
gần như
ch
(BVN), ép
mặt lưỡi vào
ngạc cứng
rồi bật hơi
thật mạnh
ra; thí dụ:
chiều chiều
chán chường
chẳng chịu
chải
chuốt...
Lắng nghe:
<
qi
>
([đánh vần]
qi, qī, qí,
qǐ, qì).
● j
và q
là một đôi,
q
được phát âm
bật hơi mạnh
hơn j.
-
x
: phát âm
như
x
(VN); thí
dụ: xam xám
xù xì xương
xẩu xấu
xí... Lắng
nghe:
<
xi
>
([đánh vần]
xi, xī, xí,
xǐ, xì).
-
zh
: phát âm
như
tr
(BVN); thí
dụ: trông
trời trong
trẻo trông
trăng tròn
trịa... Lắng
nghe:
<
zha
>
([đánh vần]
zha,
zhā,
zhá, zhă,
zhà).
-
ch
: phát âm y
như
ch
(tiếng Anh);
thí dụ:
churches
change cheap
cheese,
choose cheap
chalk...
Lắng nghe:
<
cha
>
([đánh vần]
cha,
chā,
chá, chă,
chà).
● zh
và ch
là một đôi,
ch
được phát âm
bật hơi mạnh
hơn zh.
-
sh
: phát âm y
như
sh
(tiếng Anh);
thí dụ: she
shall show
shoes,
shirts,
shorts,
sharp
shafts...
hay phát âm
như
s
(VN) nhưng
uốn lưỡi
thật nhiều;
thí dụ: sáng
sương sa sáo
sang sông
sung
sướng...
Lắng nghe:
<
sha
>
([đánh vần]
sha, shā,
shá, shă,
shà).
-
r
: phát âm
như
r
(VN), uốn
lưỡi nhiều;
thí dụ: rầu
rĩ râu ria
ra rậm rạp
rờ râu râu
rụng rờ rún
rún rung
rinh... Lắng
nghe:
<
re
>
([đánh vần]
re, rē, ré,
rě, rè).
-
z
: phát âm
gần như
ch
(BVN), đầu
lưỡi áp vào
lợi trên rồi
bật hơi ra;
thí dụ:
chiều chiều
chán chường
chẳng chịu
chải
chuốt...
Lắng nghe:
<
za
>
([đánh vần]
za,
zā,
zá, ză, zà).
-
c
: phát âm
gần như
ch
(BVN), đầu
lưỡi áp vào
lợi trên rồi
bật hơi mạnh
ra; thí dụ:
chiều chiều
chán chường
chẳng chịu
chải
chuốt...
Lắng nghe:
<
ca
>
([đánh vần]
ca,
cā,
cá, că, cà).
-
s
: phát âm
như
x
(VN); thí
dụ: xam xám
xù xì xương
xẩu xấu
xí... Lắng
nghe:
<
si
>
([đánh vần]
si, sī, sí,
sǐ, sì).
2.
VẦN (vận
mẫu
韻
母 )
Hệ thống ngữ
âm Trung
Quốc có 36
vần. Mỗi vần
gồm:
nguyên âm (+
phụ âm cuối).
Nguyên âm
(đơn hoặc
kép) bắt
buộc phải
có; còn phụ
âm cuối thì
có thể có
hoặc không.
36 vần trong
hệ thống ngữ
âm Trung
Quốc là:
-a, -o, -e,
-er, -ai,
-ei, -ao,
-ou, -an,
-en, -ang,
-eng, -ong,
-i, -ia,
-iao, -ie,
-iou, -ian,
-in, -iang,
-ing, -iong,
-u, -ua,
-uo, -uai,
-uei, -uan,
-uen, -uang,
-ueng, -ü,
-üe, -üan,
-ün
Phụ âm đầu
và vần kết
hợp có chọn
lọc, chứ
không phải
một phụ âm
đầu này sẽ
kết hợp với
tất cả các
vần hiện có.
Thí dụ: phụ
âm đầu
b-
không
hề kết hợp
với các vần:
-e, -er,
-ia, -iou,
-iang,
-iong, -ua,
-uo, -uai,
-uei, -uan,
-uen, -uang,
-ueng, -ü,
-üe,
-üan,
-ün.
Hay vần -ueng,
chẳng kết
hợp với phụ
âm đầu nào
cả, và nó
luôn là âm
tiết, được
viết hẳn là
weng.
(w và y
không phải
là phụ âm;
chúng được
xem là bán
nguyên âm).
Vần -er
cũng là một
âm tiết độc
lập, được
viết hẳn là
er.
Mô tả:
Ký hiệu để
so sánh:
VN =
Việt Nam;
BVN =
giọng miền
Bắc Việt
Nam; NVN
= giọng miền
Nam Việt
Nam.
Trong phần
phát âm ở
sau, ta sẽ
theo đúng
thứ tự:
[đánh vần]
khinh thanh
,
– ,
/ ,
v ,
\.
-a
:
phát âm y
như
a
(VN). Thí
dụ: la tá
lả.
Lắng nghe:
<
a
>
(ā,
á, ă, à)
;
<
ba
>
([đánh vần]
ba,
bā, bá, bă,
bà).
-o
: phát âm y
như
o
(VN).
Thí dụ: cò
đó lò mò.
Lắng nghe:
<
o
> (o,
ō, ó, ǒ, ò)
;
<
fo
>
([đánh vần]
fo, fō, fó,
fǒ, fò).
-e
: phát âm y
như
ơ
(VN).
Thí dụ: lơ
tơ mơ.
Lắng nghe:
<
e
> (e,
ē, é, ě, è)
;
<
ne
>
([đánh vần]
ne, nē, né,
ně, nè).
-er
: phát âm y
như
er
(tiếng Mỹ),
rung lưỡi
thật rõ phụ
âm
r.
Thí dụ: her,
farmer,
teacher,
water.
Lắng nghe:
<
er
> (er,
ēr, ér, ěr,
èr).
-ai
: phát âm y
như
ai
(VN).
Thí dụ: ai
hai tai mai
mái. Lắng
nghe:
<
ai
>
(āi,
ái, ăi, ài)
;
<
mai
>
([đánh vần]
mai, māi,
mái, măi,
mài).
-ei
: phát âm y
như
ây
(VN).
Thí dụ: thầy
đây lẩy bẩy
lấy đầy mấy
cây. Lắng
nghe:
<
ei
> (ei,
ēi, éi, ěi,
èi)
;
<
lei
>
([đánh vần]
lei,
lēi, léi,
lěi, lèi).
-ao
: phát âm y
như
ao
(VN).
Thí dụ: sao
bảo tao lao
đao lảo đảo.
Lắng nghe:
<
ao
> (ao,
āo, áo, ăo,
ào) ;
<
hao
>
([đánh vần]
hao, hāo,
háo, hăo,
hào).
-ou
: phát âm y
như
âu
(VN).
Thí dụ: âu
sầu lâu đâu
thấu. Lắng
nghe:
<
ou
> (ou,
ōu, óu, ǒu,
òu) ;
<
tou
>
([đánh vần]
tou, tōu,
tóu, tǒu,
tòu).
-an
: phát âm y
như
an
(BVN). Thí
dụ: hạn hán
than van lan
man. Lắng
nghe:
<
an
> (ān,
án, ăn, àn)
;
<
han
>
([đánh vần]
han, hān,
hán, hăn,
hàn).
-en
: phát âm y
như
ân
(BVN). Thí
dụ: chần dần
lần khân bần
thần. Lắng
nghe:
<
en
> (en,
ēn, én, ěn,
èn)
;
<
gen
>
([đánh vần]
gen, gēn,
gén, gěn, gèn).
-ang
: phát âm y
như
ang
(BVN). Thí
dụ: hàng
tháng chàng
lang thang.
Lắng nghe:
<
ang
> (āng,
áng, ăng,
àng)
;
<
kang
>
([đánh vần]
kang, kāng,
káng, kăng,
kàng).
-eng
: phát âm y
như
âng
(BVN). Thí
dụ: lâng
lâng nâng
bâng. Lắng
nghe:
<
eng
> (eng,
ēng, éng,
ěng, èng)
;
<
sheng
>
([đánh vần]
sheng,
shēng,
shéng,
shěng, shèng).
-ong
: phát âm y
như
ung
(BVN). Thí
dụ: thung
dung lung
tung lùng
bùng. Lắng
nghe:
<
long
> ([đánh
vần]
long, lōng,
lóng, lǒng,
lòng)
;
<
rong
>
([đánh vần]
rong,
rōng,
róng, rǒng,
ròng).
-i
: (1) phát
âm như
i
( VN)
trong các âm
tiết:
<
bi
>
,
<
mi
>
,
<
di
>
,
<
ti
>
,
<
ni
>
,
<
li
>
,
<
ji
>
,
<
qi
>
,
<
xi
>.
Thí dụ: đi
thi thì đi.
(2) phát âm
như
ư
( VN)
với hai hàm
răng khít
lại (chứ
không hở ra
như tiếng
Việt) trong
các âm tiết:
<
zhi
> ,
<
chi
> ,
<
zi
> ,
<
ci
> ,
<
si
> ,
<
shi
> ,
<
ri
>.
(3) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
yi
, phát
âm như
di
hay
gi
(NVN). Thí
dụ: dí gì
dị. Lắng
nghe:
<
yi
>.
-ia
: (1) phát
âm
i
rồi
lướt qua
a,
không đọc
là
ia
(VN) như
«lia thia
kìa».
Lắng nghe:
<
lia
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
ya
, phát
âm như
da
hay
già
(NVN). Thí
dụ: giả da
già dạ. Lắng
nghe:
<
ya
>.
-iao
:
(1) phát âm
i
rồi
lướt qua
ao,
giống như
i-eo
(BVN). Lắng
nghe:
<
diao
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
yao
, phát
âm như
dao
hay
giao
(NVN). Thí
dụ: giáo
giao dao
dạo. Lắng
nghe:
<
yao
>.
-ie :
(1) phát âm
i
rồi
lướt qua
e,
giống như
i-e
(BVN). Lắng
nghe:
<
nie
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
ye
, phát
âm như
de
(NVN). Thí
dụ: de dẻ
dè. Lắng
nghe:
<
ye
>.
-iou
:
(1) có phụ
âm đầu thì
viết là
-iu,
phát âm
i
rồi
lướt qua
u,
giống như
i-iu
(BVN). Lắng
nghe:
<
miu
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
you
, phát
âm lơ lớ
giữa
diêu
và
dâu
(NVN).
Lắng nghe:
<
you
>.
-ian
:
(1) phát âm
i
rồi
lướt qua
an,
giống như
i-en
(BVN). Lắng
nghe:
<
nian
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
yan,
phát âm như
den
(NVN). Lắng
nghe:
<
yan
>.
-in
:
(1) phát âm
i
rồi
lướt qua
in,
giống như
i-in
(BVN). Lắng
nghe:
<
lin
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
yin,
phát âm như
din
(NVN). Lắng
nghe:
<
yin
>.
-iang
:
(1) phát âm
i
rồi
lướt qua
ang,
giống như
i-eng
(BVN). Lắng
nghe:
<
jiang
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
yang,
phát âm như
dang
hay
giang
(NVN). Lắng
nghe:
<
yang
>.
-ing
:
(1) phát âm
như
inh
(BVN). Lắng
nghe:
<
ming
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
ying
:
y
phát âm như
d-
hay
gi-
(NVN),
ing
phát âm như
inh
(BVN).
Lắng nghe:
<
ying
>.
-iong
:
(1) phát âm
i
rồi
lướt qua
ong,
giống như
i-ung
(BVN). Lắng
nghe:
<
xiong
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
yong,
phát âm như
dung
(NVN). Lắng
nghe:
<
yong
>.
-u
:
(1) phát âm
giống như
u
(VN). Thí
dụ: lù đù
thù lù. Lắng
nghe:
<
mu
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
wu,
phát âm u
chúm
môi, phát
âm
w như
quơ
(NVN) trong
«quờ quạng
quê quá».
Lắng nghe:
<
wu
>.
-ua
:
(1) phát âm
u
rồi
lướt qua
a,
chúm môi
giống như
oa
(BVN) như
«hoa qua
loa»,
không đọc là
ua
(VN) như
«mua cua».
Lắng nghe:
<
hua
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
wa,
phát âm a
chúm môi,
phát
âm
w như
quơ
(NVN) trong
«quờ quạng
quê quá».
Lắng nghe:
<
wa
>.
-uo
:
(1) phát âm
u
rồi
lướt qua
o,
giống như
u-o
(BVN). Lắng
nghe:
<
guo
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
wo,
phát âm o
chúm
môi, phát
âm
w như
quơ
(NVN) trong
«quờ quạng
quê quá».
Lắng nghe:
<
wo
>.
-uai
:
(1) phát âm
u
rồi
lướt qua
ai,
giống như
u-oai
(BVN). Lắng
nghe:
<
kuai
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
wai,
phát âm như
quai
hay
oai
(NVN)
trong «oai
oai quai
quái». Lắng
nghe:
<
wai
>.
-uei
:
(1)
có phụ âm
đầu thì viết
là
-ui,
phát âm
giống như
u-uây
(BVN). Lắng
nghe:
<
kui
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
wei,
phát âm như
quây
(NVN) trong
«quây quẩy».
Lắng nghe:
<
wei
>.
-uan
:
(1) phát âm
u
rồi
lướt qua
an,
giống như
u-oan
(BVN). Lắng
nghe:
<
huan
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
wan,
phát âm gần
như
quan
hay
hoan
(NVN). Lắng
nghe:
<
wan
>.
-uen
:
(1)
có phụ âm
đầu thì viết
là
-un,
phát âm
giống như
u-uân
(BVN). Lắng
nghe:
<
hun
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
wen,
phát âm như
quân
hay
huân
(NVN). Lắng
nghe:
<
wen
>.
-uang
:
(1) phát âm
u
rồi
lướt qua
ang,
giống như
u-oang
(BVN). Lắng
nghe:
<
kuang
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
wang,
phát âm gần
như
quang
hay
hoang
(NVN). Lắng
nghe:
<
wang
>.
-ueng
: luôn là âm
tiết, được
viết hẳn là
weng,
phát âm như
quâng
(NVN).
Lắng nghe:
<
weng
>.
-ü
: (1) phát
âm như
u
(tiếng Pháp)
trong «tu,
su» hay
ü
(tiếng Đức)
trong
«üben», gần
như
uy
(BVN) nhưng
không nhếch
môi.
Lắng nghe:
<
nü
>.
(2) đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
yu
:
y
phát âm như
d-
hay
gi-
(NVN),
u
phát âm
gần như
uy
(BVN).
Lắng nghe:
<
yu
>.
-üe
: (1) phát
âm như
uy-oe
(BVN). Lắng
nghe:
<
nüe
>.
(2)
đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
yue
:
y
phát âm như
d-
hay
gi-
(NVN),
ue
phát âm
như
oe
(BVN). Lắng
nghe:
<
yue
>.
-üan
: (1) phát
âm như
uy-oen
(BVN). Lắng
nghe:
<
xuan
>.
(2)
đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
yuan
:
y
phát âm như
d-
hay
gi-
(NVN),
uan
phát âm
như
oen
(BVN). Lắng
nghe:
<
yuan
>.
-ün
: (1) phát
âm như
uy-uyn
(BVN). Lắng
nghe:
<
qun
>.
(2)
đứng một
mình thành
âm tiết,
được viết là
yun
:
y
phát âm như
d-
hay
gi-
(NVN),
un
phát âm
như
uyn
(BVN). Lắng
nghe:
<
yun
>.
●
ü
đứng sau
l và
n thì
luôn viết là
ü
(như
lü,
nü,
lüe,
nüe);
còn như
ü
đứng sau
j , q , x ,
y thì
luôn viết là
u
(bỏ
dấu : ). Thí
dụ: ju, jue,
juan, jun,
qu, que,
quan, qun,
xu, xue,
xuan, xun,
yu, yue,
yuan, yun.
Luyện tập
phát âm
Các bước
luyện tập:
(1) Ta
click vào
từng âm tiết
sau để nghe
nó được phát
âm theo
thứ tự:
[đánh vần]
khinh
thanh ,
– , / , v ,
\
; ta
nhận xét và
đối chiếu nó
với phần mô
tả trên đây
về nó.
(2)
Ta click vào
từng âm tiết
và đọc lớn
tiếng 20 lần
bắt chước
theo nó.
(3) Ta nhìn
âm tiết, tự
phát âm; rồi
click vào nó
để kiểm tra
mình phát âm
có đúng
không.
Mỗi lần
luyện tập
thật kỹ một
hàng thôi.
Phải tập
phản xạ: hễ
nhìn vào ký
hiệu phiên
âm pinyin
của một chữ
Hán thì tức
khắc ta liên
hệ nó với
ngữ âm tương
ứng.
● -a
-o
-e
-er
-ai
-ei
-ao
-ou
-an
-en
-ang
-eng
-ong
-i
-ia
-iao
-ie
-iou
-ian
-in
-iang
-ing
-iong
-u
-ua
-uo
-uai
-uei
-uan
-uen
-uang
-ü
-üe
-üan
-ün
●
yi
ya
yao
ye
you
yan
yin
yang
ying
yong
●
yu
yue
yuan
yun
●
wu
wa
wo
wai
wei
wan
wen
wang
weng
B
ba
bo
bai
bei
bao
ban
ben
bang
bi
biao
bie
bian
bin
bing
bu
P
pa
po
pai
pei
pao
pou
pan
pen
pang
pi
piao
pie
pian
pin
ping
pu
M
ma
mo
me
mai
mei
mao
mou
man
men
mang
meng
mi
miao
mie
miu
mian
min
ming
mu
F
fa
fo
fei
fou
fan
fen
fang
feng
fu
D
da
de
dai
dei
dao
dou
dan
den
dang
deng
dong
di
diao
die
diu
dian
ding
du
duo
dui
duan
dun
T
ta
te
tai
tao
tou
tan
tang
teng
tong
ti
tiao
tie
tian
ting
tu
tuo
tui
tuan
tun
N
na
ne
nai
nei
nao
nan
nen
nang
neng
nong
ni
niao
nie
niu
nian
nin
niang
ning
nu
nuo
nuan
nü
nüe
L
la
le
lai
lei
lao
lou
lan
lang
leng
long
li
lia
liao
lie
liu
lian
lin
liang
ling
lu
luo
luan
lun
lü
lüe
G
ga
ge
gai
gei
gao
gou
gan
gen
gang
geng
gong
gu
gua
guo
guai
gui
guan
gun
guang
K
ka
ke
kai
kei
kao
kou
kan
ken
kang
keng
kong
ku
kua
kuo
kuai
kui
kuan
kun
kuang
H
ha
he
hai
hei
hao
hou
han
hen
hang
heng
hong
hu
hua
huo
huai
hui
huan
hun
huang
J
ji
jia
jiao
jie
jiu
jian
jin
jiang
jing
jiong
ju
jue
juan
jun
Q
qi
qia
qiao
qie
qiu
qian
qin
qiang
qing
qiong
qu
que
quan
qun
X
xi
xia
xiao
xie
xiu
xian
xin
xiang
xing
xiong
xu
xue
xuan
xun
ZH
zha
zhe
zhi
zhai
zhei
zhao
zhou
zhan
zhen
zhang
zheng
zhong
zhu
zhua
zhuo
zhuai
zhui
zhuan
zhun
zhuang
CH
cha
che
chi
chai
chao
chou
chan
chen
chang
cheng
chong
chu
chua
chuo
chuai
chui
chuan
chun
chuang
SH
sha
she
shi
shai
shei
shao
shou
shan
shen
shang
sheng
shu
shuo
shuai
shui
shuan
shun
shuang
R
re
ri
rao
rou
ran
ren
rang
reng
rong
ru
ruo
rui
ruan
run
Z
za
ze
zi
zai
zei
zao
zou
zan
zen
zang
zeng
zong
zu
zuo
zui
zuan
zun
C
ca
ce
ci
cai
cao
cou
can
cen
cang
ceng
cong
cu
cuo
cui
cuan
cun
S
sa
se
si
sai
sao
sou
san
sen
sang
seng
song
su
suo
sui
suan
sun
<
về trang
chính
> |