Luyện kỹ năng gõ chữ Hán trên máy vi tính

 

Vietsciences– Lê Anh Minh    2006

 

< về trang chính >

 

DÀN BÀI

Mở đầu

I. THƯƠNG HIỆT THÂU NHẬP PHÁP (CANGJEI IME)

 1. Lý thuyết Thương Hiệt thâu nhập pháp

 2. Keyboard Thương Hiệt thâu nhập pháp

 3. Thương Hiệt thâu nhập pháp tự căn

 4. Qui tắc lấy mã (Thủ mã thông tắc)

 5. Toát yếu Thương Hiệt thâu nhập pháp

II. TỐC THÀNH THÂU NHẬP PHÁP (EASY CANGJEI IME)

III. BÀI TẬP THƯƠNG HIỆT THÂU NHẬP PHÁP

 

MỞ ĐẦU

Gõ chữ Hán trên máy vi tính có nhiều cách (gọi là Chinese IME = Hán ngữ thâu nhập pháp):

1– Gõ theo âm Hán-Việt hoặc âm Pinyin:

Chúng ta có thể dùng công cụ Hanosoft Tool (download). Công cụ này có phần hướng dẫn rõ ràng, nên không cần giải thích ở đây.

2– Gõ theo Thương Hiệt hoặc âm Pinyin theo bộ gõ có sẵn trong Windows XP:

Để cài đặt bộ gõ này, chúng ta xem hướng dẫn cách cài đặt các ngôn ngữ Đông Á (Hán, Nhật, Hàn) trong WinXP website Hanosoft.

Các software như SongKiều (TwinBridge) và Nam Cực Tinh (NJStar) cũng giúp ta gõ chữ Hán theo bộ thủ, tứ giác, ngũ bút, v.v..., nhưng trong WinXP đã có sẵn bộ gõ Hán-Nhật-Hàn thì cũng đủ rồi. Riêng với chữ Kanji của Nhật thì WinXP có thêm công cụ IME pad (vẽ chữ & nhận dạng) rất hay, ta có thể dùng nó phụ trợ cho việc gõ chữ Hán.

Các thâu nhập pháp giúp nhau. Nếu ta không biết âm Hán-Việt hay âm Pinyin, thậm chí dùng chuột vẽ chữ Hán trên IME pad mà máy cũng không nhận dạng nổi chữ ta cần, thì rốt cuộc Thương Hiệt thâu nhập pháp sẽ là cách gõ hữu hiệu hơn cả. Thương Hiệt thâu nhập pháp là cách gõ chữ Hán chuyên nghiệp, bất chấp âm và nghĩa, ta chỉ cần phân tích đúng nét là gõ được chữ Hán. Bài viết này chủ yếu trình bày lý thuyết và bài tập Thương Hiệt thâu nhập pháp.

 

I. THƯƠNG HIỆT THÂU NHẬP PHÁP 蒼 頡 輸入 法 (CANGJEI IME)

 

1. LÝ THUYẾT THƯƠNG HIỆT THÂU NHẬP PHÁP

Khoảng năm 1978, một người Hoa tên Chu Bang Phục 朱邦復 đã đưa ra một cách gõ chữ Hán mà ông đặt tên là Thương Hiệt thâu nhập pháp. Ðó là thành tựu sau 8 năm nghiên cứu của ông.

Theo qui định của Chu Bang Phục, mỗi chữ Hán phồn thể được phân tích tối đa là 5 mã (ứng với 5 phím gõ). Cách phân tích lấy mã này gọi là thủ mã pháp 取碼法 . Thương Hiệt thâu nhập pháp dùng 24 mã (ứng với 24 chữ cái Latin hiện trên 24 phím của keyboard). Số mã này (gọi là tự căn 字根 ) chia thành 4 loại: (1) Triết lý 哲理 , (2) Bút hoạch 筆畫, (3) Nhân thể 人體 , và (4) Tự hình 字形 .

Về sau, Thương Hiệt thâu nhập pháp được giản hoá thành Tốc Thành thâu nhập pháp 速成輸入法. Với Tốc thành, ta lấy không quá 2 mã (đầu và cuối) của một chữ Hán phồn thể (ứng với 2 phím gõ) là có thể gõ được nó. Thí dụ chữ gõ bằng Thương Hiệt là JIJWJ, nhưng gõ bằng Tốc thành là JJ (lấy mã đầu và mã cuối của Thương Hiệt). Sự khác biệt là: gõ JIJWJ ta có ngay JJ ta phải chọn trong 16 chữ có mã đầu và cuối giống nhau là JJ: , , , , , , , , , , , , , , , .

 

2. KEYBOARD THƯƠNG HIỆT THÂU NHẬP PHÁP

 

24 tự căn 字根  ứng với 24 chữ cái Latin trên keyboard:

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

廿

U

V

W

Y

Chú ý: Phím X dùng để gõ một số chữ khó (nan tự) 難字

 

3. THƯƠNG HIỆT THÂU NHẬP PHÁP TỰ CĂN

a. Triết lý loại:

Âm dương ngũ hành được gán cho 7 phím chữ cái đầu tiên. A (nhật ), B (nguyệt 月), C (kim 金), D (mộc ), E (thủy ), F (hoả ), G (thổ ). Ngoài ra là những biến thể như sau:

Phím

Chữ

Biến thể

Thí dụ

A

B

冂冖

C

八 儿 ソ ハ 丷

D

 

E

又氵

F

灬 小

G

Giúp trí nhớ: Nếu không nhớ được 7 chữ cái Latin đầu tiên là ứng với âm dương ngũ hành (nhật, nguyệt, kim, mộc, thủy, hỏa, thổ) thì có thể ghi nhớ rằng: Mặt trời cũng gọi là Ánh dương (A). Mặt trăng 月cho Bóng trăng (B). Vàng 金 tính ra Cây và Chỉ (C). Cây cối 木 có cây Dừa (D) là đa dụng nhất. Nước 水 tiếng Pháp gọi là Eau (E). Lửa 火 tiếng Anh gọi là Fire (F). Ðất 土 tiếng Anh gọi là Ground (G).

 

b. Bút hoạch loại:

Không rõ lý do đặt tên của loại này là gì và nó khác với loại 4 (tự hình loại) ở chỗ nào. Ðại khái đây là nhóm tự căn xếp theo nét bút, còn loại 4 xếp theo hình dạng chữ. Nhưng hình dạng chữ chẳng phải là từ nét bút hay sao? Ta thấy có sự gượng ép trong việc đặt tên cho loại 2 và 4.

 

Phím

Chữ

Biến thể

Thí dụ

H

ㄏ丿ノ

I

广 ム 、

J

K

乂ㄨナ犭疒廴

L

M

工 厂 〳

N

フク乙亅 ㄱ

Giúp trí nhớ: Tre trúc làm ống sáo thổi rất Hay (H). Dấu chấm của chữ qua nhắc nhớ dấu chấm của chữ i (I). Ðại là lớn, anh lớn gọi là đại Ka (K). Chữ trung giống que cắm Lỗ vuông (L). Chữ nhất nghĩa là Một (M). Cung thì đi với Nỏ (N).

 

c. Nhân thể loại:

Nhóm tự căn này dựa trên ý nghĩa con người và các bộ phận liên quan như tim, tay, miệng.

 

Phím

Chữ

Biến thể

Thí dụ

O

亻ㄑ

P

勹匕忄匕

Q

ヰ扌≠

R

 

Giúp trí nhớ: Người 人 sống sao cho tròn trịa như chữ (O). Tim 心 đập Phập Phồng (P). Tay 手 Quờ Quạng (Q). Miệng 口 có Răng (R).

 

d. Tự hình loại:

Không rõ tác giả đặt tên loại tự hình và loại bút hoạch trên cơ sở nào, vì tự hình chính là do nét bút (bút hoạch) tạo thành. Ta cứ xem đây là qui ước thì khỏi thắc mắc nữa. Loại tự hình có 6 phím: S, T, U, V, W, Y. Phím X chỉ dùng gõ các chữ khó (nan tự 難字).

 

Phím

Chữ

Biến thể

Thí dụ

S

コE ㄈ

T

廿

廾艹丱业

U

ㄩ乚屮

V

ㄴㄑ<レ

W

西

Y

ㅏ 亠 ″ 辶

Giúp trí nhớ: Thi (尸) là tử thi ai chẳng Sợ (S). Chữ 廿 đọc là Trấp (T). Chữ sơn 山 có viền ngoài như U . Phụ nữ (女) có thiên chức làm Vợ (V). Ðiền (田) là cánh đồng, người thôn quê hay nói “đi đồng” vì quả thực nó là một WC (W) rất thoáng mát vậy. Chữ 卜 giống như chữ Y quay ngược.

 

4. QUI TẮC LẤY MÃ (THỦ MÃ THÔNG TẮC)

a. Thứ tự lấy mã (Thủ mã thuận tự )

Tự thể chữ Hán chia làm 4 loại hình:

Tịnh liệt hình 並列形: Các bộ phận chữ đứng song song từ trái qua phải, thí dụ 針﹐ 億 ﹐ 轉 ﹐ 順 ﹐ 謝 .

Thượng hạ hình 上下形: Các bộ phận chữ nằm song song từ trên xuống dưới, thí dụ 哲 ﹐ 三 ﹐ 變 ﹐ 貪.

Ngoại nội hình 外內形: Bộ phận ngoài bao lấy bộ phận trong, thí dụ 國 ﹐ 圖 ﹐ 區 ﹐ 間 ﹐ 凶 ﹐ 幽 .

Liên thể hình 連體形: Các nét bút liên tiếp khó nhận ra trái-phải, trên-dưới, hay ngoài-trong, thí dụ 叢 ﹐ 亞 ﹐ 重 ﹐ 兩 ﹐ 爾.

Cách lấy mã cũng theo thứ tự như khi viết chữ: Trái qua phải, trên xuống dưới, và ngoài vào trong. Cần chú ý:

– Chữ 巾 có | ở vị trí cao nên lấy nó làm mã đầu rồi đến 冂.

– Chữ 麒 có bộ phận trái và phải bình hành, thì lấy 鹿 làm mã đầu, rồi mới đến 其.

– Chữ có các bộ phận trái-phải và trên-dưới, thì lấy mã từ trái qua phải, rồi mới từ trên xuống dưới.

– Chữ có bộ phận bao vây như 囗 ﹐ 冂 ﹐ ㄩ ﹐ ㄈ thì bộ phận ngoài này được ưu tiên làm mã đầu.

– Chữ liên thể thì lấy tối đa 4 mã theo các nét đầu, nhì, ba, cuối. Thí dụ chữ 叢 lấy mã theo các nét ㅛ丷ㅛ又.

b. Số lượng mã:

Ta lấy tối đa là 5 mã cho một chữ Hán không phải là liên thể tự. Cần nhớ ba khái niệm: Tự căn 字根, tự thủ 字首, và tự thân 字身. Tự căn là 24 chữ Hán ứng với 24 chữ cái Latin trên bàn phím. Ðó là cơ sở xác định mã. Số lượng tối đa 5 mã phân bố: 2 mã cho tự thủ và 3 mã cho tự thân.

Tự thủ 字首: Chữ Hán không phải là liên thể tự có thể phân tích ra các bộ phận trái-phải, trên-dưới, ngoài-trong. Tự thủ là bộ phận bên trái, hoặc bên trên, hoặc bên ngoài của chữ. Tự thủ là 1 hoặc 2 mã thì được lấy trọn. Nếu phân tích thành nhiều mã thì chỉ lấy mã đầu và cuối cho đúng chuẩn là 2 mã:

 

Chữ

Tự thủ

Mã t.thủ

Chữ

Tự thủ

Mã t.thủ

HD CR
YR W
GO 丿 L
C HI
MK DD

 

Bốn trường hợp sau cũng xem là tự thủ:

1. Các bộ phận mà tự điển xem là bộ thủ như ㄩ ㄈ ㄏ 疒 癶 尸 戶 廴 走 風 毛 ... cũng được xem là tự thủ.

2. Các bộ phận tuy tự điển không xem là bộ thủ thí dụ như ... cũng được xem là tự thủ.

3. Các bộ phận như 戊 麻 產 辰 厭 厥 羽 府 鹿 亥 老 包 ... tuy không thể phân ly trên-dưới hoặc trái-phải nhưng để tiện lấy mã thì cũng xem là tự thủ.

4. Chữ liên thể thì mã đầu tiên xem như tự thủ.

Tự thân 字身: Bất kỳ một chữ Hán nào, bỏ tự thủ ra, phần còn lại gọi là tự thân. Tự thân lấy tối đa là 3 mã. Nếu nó phân tích được thành nhiều mã thì lấy 3 mã là: đầu, nhì, cuối. Thí dụ: Ta thấy chữ nếu đứng một mình thì mã là MBUC, khi là tự thân thì mã là MBC. Chữ nếu đứng một mình thì mã là KKLB, khi là tự thân thì mã là KKB. Chữ 麗 nếu đứng một mình thì mã là MMBBP, khi là tự thân thì mã là MMP. Xem các thí dụ sau:

 

Chữ

Tự thủ

Mã t.thủ

Tự thân

Mã t.thân

Trọn chữ

D

JR

DJR

F YAJ FYAJ
C TA CTA
LI JRB LIJRB
MT MBC MTMBC
HD KKB HDKKB
A MMP AMMP

 

c. Liên thể tự:

Thương Hiệt thâu nhập pháp chia chữ Hán làm hai loại: Liên thể tự và phi liên thể tự.

Những chữ phi liên thể thì được lấy tối đa 5 mã (tự thủ 2 mã, tự thân 3 mã) mà ta đã biết ở trên. Liên thể tự là những chữ mà nét bút rối rắm giao liên, khó phân ly thành những bộ phận trái-phải, trên-dưới, hoặc ngoài-trong. Liên thể tự lấy tối đa 4 mã (đầu, nhì, ba, cuối). Thí dụ về liên thể tự:

 

MYLM

MYLF

NAHU

TCTE

PD

SSU

LBK

MVDH

YCBR

TMMC

GRRV

JBMM

MLBO

YLMH

HJLP

MBUC

TCTD

PT

BSS

NUE

OTF

HJWG

TMMV

JLYO

 

5. TOÁT YẾU THƯƠNG HIỆT THÂU NHẬP PHÁP

 

Trước tiên ta phải thuộc 24 tự căn và biến thể.

Nhìn một chữ Hán ta phân tích ngay nó có phải là liên thể tự không? Nếu đúng, lấy tối đa 4 mã: đầu, nhì, ba, cuối.

Nếu đó là phi liên thể tự, ta phân ly nó ra tự thủ (2 mã: đầu, cuối) tự thân (3 mã: đầu, nhì, cuối).

 

II. TỐC THÀNH THÂU NHẬP PHÁP

 

Tốc thành thâu nhập pháp cũng gọi là Ðại dị 大易 hay Giản dị 簡易(Easy Changjie =Thương Hiệt giản dị), Nếu chữ Hán phồn thể theo Thương Hiệt có một mã thì ta lấy trọn; nếu nó có trên hai mã thì ta lấy mã đầu và mã cuối mà thôi. Thí dụ:

 

HÁN TỰ

THƯƠNG HIỆT

TỐC THÀNH

HÁN TỰ

THƯƠNG HIỆT

TỐC THÀNH

C C GRRV GV
HQU HU ONFD OD
RVP RP QMB QB
QJNL QL HGHU HU

HQM

HM

HEQJ

HJ

TJ TJ QJ QJ
TT TT FHEJ FJ
PD PD IJE IE
YFD YD WL WL
NBWLI NI BBU BU
MWPI MI RWNL RL
YWIHR YR VFHSB VB
FDMBB FB NMFB NB
BVVW BW YROMB YB

 

Khi phân tích chữ để lấy mã, ta chỉ cần chú ý nét đầu và nét cuối của chữ, như vậy sẽ có một loạt chữ cùng chung mã hiện ra cho ta chọn. Thí dụ: Gõ AN ta được một loạt chữ hiện ra là: ➀ 門 ➁ 剔 ➂ 旯 ➃ 昑 ➄ 昲 ➅ 閌.

 

III. BÀI TẬP THƯƠNG HIỆT THÂU NHẬP PHÁP

 

BÀI TẬP 1

Bài tập này luyện phân tích 24 mã cơ bản (tức là tự căn, ứng với 24 chữ cái latin).

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

廿

U

V

W

Y

 

昧 AJD

朋 BB

錢 CII

杳 DA

森 DDD

桔 DGR

枉 DMG

柑 DTM

渣 EDAM 

沽 EJR

汗 EMJ

汕 EU

沾 EYR

坦 GAM

志 GP

笨 HDM

涓 ERB

浬 EWG

灶 FG

理 MGWG

三 MMM

晶 AAA

旦 AM

肚 BG

針 CJ

釦 CR

查 DAM

焚 DDF

棧 DII

栓 DOMG

棵 DWD

淡 EFF

湖 EJRB

洽 EOMR

汝 EV

埋 GWG

竺 HMM

栽 JID

焊 FAMJ

圭 GG

吉 GR

箋 HII

或 IRM

哉 JIR

車 JWJ

串 LL

琳 MGDD

干 MJ

下 MY

明 AB

旺 AMG

胰 BKN

鈷 CJR

鋸 CSJR

夷 KN

忠 LP

玨 MGMG

桿 DAMJ

杜 DG

本 DM

來 DOO

汨 EA

淺 EII

沖 EL

沁 EP

渭 EWB

炎 FF

卦 GGY

坩 GTM

竿 HMJ

未 JD

士 JM

奎 KGG

壬 HG

胡 JRB

夾 KOO

患 LLP

瑚 MGJRB

天 MK

倡 OAA

早 AJ

旱 AMJ

肝 BMJ

銓 COMG

鉗 CTM

林 DD

桂 DGG

桓 DMAM

杏 DR

沐 ED

汁 EJ

汪 EMG

王 MG

二 MM

古 JR

 

BÀI TẬP 2
Bài tập 2 giúp phân tích và ghi nhớ 24 mã cơ bản (tự căn).

 

OAM

OGG

OKOO

OMM

OW

PAMJ

QGR

QOMR

QSUU

QYAJ

RDAM

RJD

ROMR

RWB

SUU

TAKQ

TW

TW

UU

UBB

VAA

VKN

VRP

WD

YAJ

OD

OI

OL

ORD

OWG

POMR

QI

QOOG

QTOD

QYR

QKOO

WP

YMY

RWG

TAJ

TDOO

TKOO

TOD

TOMD

UKOO

VGG

VMJ

VVV

WGG

YM

OF

OJ

OMG

OSUU

RJR

RRR

OWWW

QR

QTW

RAA

RG

RKN

RRWJ

尿 SE

TAK

TAB

TLJ

TOMG

TVR

USUU

VJD

VR

VWG

TJR

TMD

TPPP

OJR

OMJR

OU

OYR

QGGY

QOMG

QRB

QUU

RD

RGG

ROD

RUU

SJR

TAKG

TGB

TM

RFF

PYAJ

TUU

 

BÀI TẬP 3

Bài tập 3 này có tính tổng hợp, giúp ta nhớ và phân tích được các biến thể của 24 tự căn.

Nhắc lại: có 4 nhóm tự căn: (1) Triết lý, (2) Bút hoạch, (3) Nhân thể, và (4) Tự hình.

 

ABBT

DDI

DFB

DHHH

DIT

DYCK

DYLB

AHQM

AMWG

APIM

AYTA

BBR

BDHHH

BFMU

BHER

BIR

BJWJ

BMKE

BPA

BSLE

BTK

BWK

BYHHH

CBMR

CHA

CI

CLW

CNO

CPR

AFMU

AHS

AMYO 

ASHR

BAU

BBMR

BDI

BFQ

EBHG

EBND

EDHE

EFB

EHA

EHK

BHN

BHN

BJB

BKI

BMMC

BPRU

BSMV

BTU

BWL

BYHS

CBTU

CHDF

CITE

CMN

COIN

CPRU

AGDI

AJKA

APHH

AV

BAYC

BCMJ

BDOE

BGR

BHNE

BJCM

BM

EI

EITE

ELW

EMMU

ENI

EPH

BQ

BT

BTYV

BWP

CAV

CEI

CHER

CLLL

CNIR

CCR

AHBR

AJV

APP

AYRF

BBB

BD

BF

BHAE

BYAV

BJE  

BMFM

BND

BQU

BTAK

BV

BY

CSH

CTW

DAPP

DCI

DDMMF

CBBR

CFH

CCR

CLN

CNLH

CPI

CPIM

忿 CSHP

CWL

DAU

DDH

DDV

DHE

DHS

DJK

DYHS

EBBB

EBM

ECSH

ESBN

EE 

EDOE

EFH

EHGR

ENE

EINE

DHA

DHML

DJE

DYG

EJKA

EMD

EMNR

EOMN

EPT

CRHR

CSHU

CYCK

DAV

DDHNI

DF

DHER

DI

DJLV

EPD

ERHU

CRHU

CTGK

CYTJ

DBMR

EEED

EFBR

ERRD

 

NHỮNG ĐIỂM CẦN CHÚ Ý KHI PHÂN TÍCH CÁC BIẾN THỂ CỦA TỰ CĂN

A

Vuông và trong có một nét: 日曰

B

Kín 3 mặt và hở dưới: 冂 冖

C

Hai điểm hoặc hai vạch: 丷 ハ 儿

D

Giống chữ t lật trái và quay ngang: ナセ

F

Ba điểm:

H

Phiệt và nét xiên trái: ノ 丿 ㄏ

L

Nét sổ và nét phiệt xiên trái: 〡丿

M

Nét hất từ trái xiên lên phải: ノ

N

Nét gẫy trên xuống và xiên trái: 」 フ

O

Phiệt xiên phải: 乀

P

Nét cong (không tính nét phẩy hay ngang): 匕 七 ヒ

Q

Chữ nhị 二 cắt dọc hay xiên:

R

Vuông và rỗng ruột:

S

Kín 3 mặt và hở trái hoặc phải: 匚 コ 勹 E

T

Một nét ngang bị hai nét cắt dọc: 廾 艹 サ

U

Kín 3 mặt và hở trên:

V

Nét gẫy đuôi cá, mũi hướng trái:

W

Vuông và trong có trên hai nét: 田 囚

 

Chú ý: Mã Thương Hiệt dựa trên sự phân tích nét của chữ khải phồn thể. Tuy nhiên ta không thể khái quát tất cả biến thể của 24 tự căn, vì thế ta cần trông cậy vào thị giác và thói quen viết chữ phồn thể mà linh động phân tích nét để lấy mã. Thí dụ phân tích lấy mã Thương Hiệt của một vài chữ sau đây:

 

DMOQ  

OM

OMH

OMI

OM

NG

SJ

WJ

WJ

ND      

NDND

NDU

WLOOO

TQNG

QD

QDTT

HAYF

LWLV

LVHAF

HVIO

YVHO

GRRV

HDRHG

FDILR

HQO

 

BÀI TẬP 4 (Tổng hợp)

EHER

EHKP

EIAV

EJB

EM

EMN

ENWF

EPRU

ESHR

ETAK

EWJR

EYT

FBR

FBRQ

FDCSH

FDTAK

FFBD

FHER

FMOB

FQ

FTMD

FYVI

GDI

GI

GIOK

GMFJ

GPD

GRTR

GRTR

GYHN

GYTR

HAMG

ESJ

HOMMN

HOWR

HPSL

HQHQM

HQM

HQMQJ

FAYT

FBRD

FBRW

FDILE

FDTGF

FFBHQ

FHS

FNO

FQHE

FTQ

GAV

GGDI

GIBT

GIRM

GMNR

GPIM

GSU

GYLM

HDYJ

HEY

HGHU

HHQM

HJR

HLQ

HMM

HODI

HAE

HAP

ESP

ETQ

EYG

FB

FBRG

FD

FDILR

FDYJ

FFH

FK

FPI

GIHS

GLLL

GNHE

GRHV

GTJ

GYO

HSB

HSP

HBMR

HD

HDBM

HDHQO

HDMFJ

HAHE

ESU

EWC

EYRF

FBLN

FBRLB

FDBM

FDJRB

FDYT

FH

FMU

FPRU

FSS

FYTR

GDHE

GHMY

GILR

GMF

GNO

GYHS

GYT

HALB

HAPI

GRRV

HBR

HDA

HE

HFD

HGI

HIR

HK

HOLQ

HOPA

HPDK

HOGDI

HQM

HQP

HLW

HMR

HO

HOGDI

HOMR

HOYG

HQ

HQI

HQO

HQTM

HSHML

HT

HAU

HBT

HDAMJ

HDFB

HDI

HDR

HEHA

HG

HGR

HJ

HKP

HMD

HMSU

HOAV

HOHNE

HOOMD

HQJR

HQOK

HS

HSMG

HHHAF

HAHAA

HAHAA

HGHNE

HOHAF

HKLMI

HN

HAYCK

HBYI

HDBGR

HDFH

HDLN

HDRHG

HER

HGDI

HHK

HJD

HKR

HML

HMY

HODHE

EWO

GHMR

HDND

HQG

ETC

GBY

禿 HDHU

HOYHS

HQPHH

HSBT

HSYHS

HND

ID

IHMR  

 

BÀI TẬP 5

Ghi nhớ cách lấy mã vài bộ thủ (= tự thủ) thường dùng.

 

Bộ thủ

Mã Thương Hiệt

Thí dụ

Mã Thương Hiệt

M ( MH) MTWB
I ITMC
ON ( OMN ) ONFD
MW ( MCWM) MWAHM
Y YLMC
G ( JM) GBMM
NO NOMRT
JE JESMM
HN ( HNHLI) HNBMC
K KMOB
P PR
HN HNI
S ( ) SMG
S ( ) SMIG
HS HSHML
HO ( HLO) HOAU
NK NKLQ
GO ( GYO) GORU
KU ( IKU) KUSIT
I IHU
JC ( JC) JCM
AN ( AN ) ANA
LN LNHXU
W ( BM ) WCB
HO HOAMI
KH ( IK) KHAV
VF ( VIF) VFM
L ( YHV) LL
LB LBABU
OU ( OJU) OUDM
TQ TQAPV
SM ( SMSIM) SMMBC
QD QDAU
IF ( MMF ) IFBJJ
YP YPHU
YR ( YMMR) YRANB
BH ( BSHH) BHBUE
BC ( BUC) BCAPH
GC ( GLNC) GCGLC
RM ( RYO) RMEA
HH ( HXH) HHFBR
JJ ( JWJ) JJJII
NL ( HRJ) NLAMH
OI ( OIAV) OIAMH
QB ( QMB) QBBSD
TJ ( TLJ) TJMJ
SF ( SQSF) 駿 SFICE
BB ( BBB) BBDHE
SH ( SIHHH) SHBB
HI HIBTV
NF ( NWF) NFAPP
YW ( YWII) YWIHR
鹿 IP (鹿 IXP) IPBM
JN ( JONI) JNQO
ID ( IJCC) IDHQU
WF ( WGF) WFGR
HV ( HXVYV) HVBUK
HL ( HUWML) HLKN
YX YXBT
YU ( YMUOO) YUAV
YP ( YBYSP) YPG

 

Ghi chú: Bộ Nạch 疒 liên quan các loại bệnh tật, thí dụ: ung thư 癰疽 , ôn dịch 瘟疫, lâm 痳 (bệnh hoa liễu), ma phong 痲瘋 (bệnh cùi), điên 癲 , trĩ 痔, v.v. Những bệnh này hết sức kinh khủng. Cho nên ta nhớ mã Thương Hiệt của bộ Nạch 疒  là K (phụ âm đầu tiên của từ Kinh Khủng)

 

Cần nhớ rằng bộ thủ khi đứng một mình như một chữ thì có mã khác với lúc nó là bộ phận của một chữ. Thí dụ bộ phong 風 đứng một mình có mã là HNHLI, nhưng có mã là HN trong các chữ 颺 (HNAMH), 颶 (HNBMC), 颾 (HNEII), v.v. Nơi cột nhì của bảng kê trên, trong dấu ngoặc là bộ thủ đứng riêng thành một chữ Hán và mã Thương Hiệt của nó. Hãy nhận xét các bộ thủ và gõ các chữ sau đây:

MIUH

MAND

MABK

IDHI

IDLMY

WFGR

WFGWC

WFIK

HVBJJ

MAHR

MOHAF

SFA

SFAJV

SFAMJ

SFAMO

BBHAF

BBHER

BBOLL

MOHF

MSU

MDMR

MDYLM

MYTJ

MTA

MTUO

IMCW

IMIG

IMMP

INBQ

INFQ

ININ

INKG

INLI

INOE

IO

IOD

IODI

IOHAF

IOIN

IOMA

IOOG

IOTF

GBMM

GBMT

GBLM

GNMI

KICE

KIJB

KIKU

KIUH

KOG

KOHH

KOIR

KOK

KOKR

KOLL

KP

KPKO

HSBR

HSBT

HSFF

HOAU

HOHQO

HOPI

HOPRU

NKLQ

NKHG

NKHYM

GOAMJ

GOAMO

GODK

GOIV

KPP

KPR

KPT

HVBUK

HVBVK

HVBUC

HLAPV

HLJBV

KQHK

BBYCK

SHAPH

SHAWE

SHBB

SHCWA

SHDBN

SHDCI

KQHP

KRC

KRRJ

KRRU

KRYE

ONFD

ONCSH

ONFF

ONHEY

ONJRU

ONJV

ONL

ONLL

ONLLL

ONLLN

ONLWL

ONMCW

ONMLM

MWAHM

MWAMO

MWBDI

YAMH

YAOG

YAPV

YASM

退 YAV

YBBR

YBGR

YBHU

YBJJ

YDL

YDLK

YDMQ

YEFH

YFB

YFD

YFDQ

YGCG

YGGU

YGR

YGRV

KUOLL

KUSIT

IHU

IHQ

IBPP

IKJWJ

IKW

IIIF

IIIH

JCBBR

JCBU

JCEGG

JCEMD

JCFDJ

JCGFO

YGSK

YGTQ

NOHNE

NOMK

NOMRN

NOMRT

NONHE

SHDHE

HIBTV

HIFB

鬿 HIHML

HIIKK

NFAA

NFAGI

NFAIL

NFASM

JEHAF

JEMBC

JESMI

HNAMH

HNBMC

HNEII

HNHHH

HNHHW

HNHJR

PA

PFD

PHH

PHHN

PHLN

PI

PI

PIJB

PIM

PKK

PKLU

PKN

PMFJ

PMRW

POJU

PR

PTOR

PUF

PUK

PUPU

PW

PYMR

HND

HNE

HNHAG

HNI

HNMAF

HNMNI

SAV

JCHGR

JCHS

ANAA

ANASM

ANAYK

ANB

ANCRU

LNHXU

LNMJK

LNNXU

LNTC

LNYLB

KUBBB

KUHJG

KUMG

GOGR

JCHDB

TJNAU

SBUG

SC

SEOG

SLB

SLMC

HLLE

HLVVU

YXBT

YXBUC

YWIHR

YWOMO

YWTQM

IPBM

IPC

IPF

IPFD

IPFDQ

IPTMC

SLMY

SLSL

SMG

SPD

SPHH

SR

SS

STKR

SWL

SAHAF

SBCC

SBLN

SCWA

尿 SE

SFB

SFD

SJC

SJKA

SJKF

SKN

SLMY

SLWV

SMIG

SMNP

SNDD

SNLR

SO

SP

SPP

SRLB

SSR

STQQ

STT

STV

SUG

SW

SYTJ

SYYI

SYYQ

HSB

LAM

LANB

LKLU

LLW

LBABU

KHAM

KHAPP

KHBBB

KHBOU

KHGR

VFN

VFVIF

VFAMO

JCGWC

LBAFU

LBBAC

LBCRU

LBJJ

YXF

YXLMM

YUAV

YUBM

OUMWJ

OUTRG

OUTT

OUYPD

JNQO

JNGI

JNIHQ

JNMWL

JNON

JNPFD

JNPRU

IDFD

IDHD

TQCSH

TQHDW

TQHNE

TQICE

TQKN

QDAU

QDBMS

YPHEN

YPHFD

YPMRB

YPMSO

YPRVK

YPWP

YRAMO

YRAWE

調 YRBGR

YRBOU

BHBVK

BHDH

BHHAU

BCBCC

BCBCD

BCBUC

GCILR

GCJKA

GCNAU

RMAMH

RMAMO

RMANW

RMHER

RMMR

HHFFS

HHHND

HHJMC

HHN

JJAPP

JJJII

JJJJJ

NLAMH

NLAMO

NLAV

NLNIN

OIAMH

OIAPP

OIAWE

QBBSD

QBBUU

QBHAF

QBJMO

TJMJ

TJMN

 

BÀI TẬP 6

Một số bộ phận của chữ Hán tuy không phải là bộ thủ theo truyền thống, nhưng để tiện lấy nét chọn mã, chúng được xem là bộ thủ theo Thương Hiệt (倉 首 Thương Hiệt chỉ định bộ thủ). Đây là loại tự thủ thứ hai (loại tự thủ thứ nhất đã trình bày ở bài tập 5).

Thí dụ: (FQ), (HB), (QK), (FB), (VI), (JI), (YH), v.v.

Thử gõ một số chữ sau đây:

 

FQBU

FQDMQ

FQHQ

FQLB

JIOBO

JIOG

FQMSO

FQN

FQNBG

FQQ

FQSH

FQSU

HBBM

HBBUU

HBDDF

HBE

JIR

JIWTC

HBF

HBF

HBG

HBHAF

HBHGR

HBMCH

QKA

QKALI

QKAP

QKE

JIYHV

YHHHH

QKHD

QKHK

QKHX

QKHXP

QKQ

FBR

FBRG

FBOK

YHHQM

YHMBC

FBRBC

FBRD

FBRHU

FBRLB

FBRMH

FBRMN

FBRPA

FBRQ

FBRW

FBRWF

FBRYV

FQVIF

FQYMU

VIW

VIHI

JID

JIJWJ

JILMI

JIMCW

JIMIG

 

BÀI TẬP 7

Phi liên thể tự là những chữ Hán phân tích được thành tự thủ tự thân.

Nguyên tắc chung: Tự thủ lấy mã đầu cuối, tự thân lấy mã đầu, nhì, cuối.

Như vậy số mã tối đa là 5: tự thủ 2 mãtự thân 3 mã.

Nếu số mã tự thủ phân tích được ≤ 2 thì lấy trọn; ≥ 3 thì chọn mã đầu và cuối.

Nếu số mã tự thân phân tích được 3 thì lấy trọn; > 3 thì chọn mã đầu, nhì, và cuối.

Khẩu quyết chung: Đầu-cuối, đầu-nhì-cuối.

 

Một số chữ Hán phi liên thể có kết cấu đôi. Nghĩa là gồm có hai phần: TRÁI-PHẢI, hoặc TRÊN-DƯỚI, hoặc NGOÀI-TRONG.

Khẩu quyết chung cho loại kết cấu đôi là: Đầu-cuối, đầu-nhì-cuối. (Tối đa 5 mã.)

 

(1) KẾT CẤU TRÁIPHẢI: Bên trái lấy 2 mã (nét đầu nét cuối); bên phải lấy 3 mã (nét đầu, nhì, cuối). Nếu mỗi bên có dưới số lượng đó thì lấy trọn. Trong các thí dụ sau, dấu / dùng tách các phần ra cho dễ hiểu:   A/B, B/B, HO/MMN, IF/G, D/LWV, YB/YSP.

(2) KẾT CẤU TRÊNDƯỚI: Phần trên lấy 2 mã (nét đầunét cuối); phần dưới lấy 3 mã (nét đầu, nhì, cuối). Nếu mỗi phần có dưới số lượng đó thì lấy trọn. Thí dụ: DM/RQ, A/MWG, T/GIT, YR/BVN, HN/D, AB/BT.

(3) KẾT CẤU NGOÀITRONG: Bên ngoài lấy 2 mã (nét đầu nét cuối); bên trong lấy 3 mã (nét đầu, nhì, cuối). Nếu mỗi bên có dưới số lượng đó thì lấy trọn. Thí dụ: AN/BBE, I/DG, I/DB, W/RIM, S/MIG, HN/HLI.

 

Một số chữ Hán phi liên thể lại có kết cấu phức hợp, nói chung là có ba phần như: TRÁI-GIỮA-PHẢI, hoặc TRÁI-PHẢI TRÊN-PHẢI DƯỚI, hoặc TRÊN-DƯỚI TRÁI-DƯỚI PHẢI, hoặc TRÊN-GIỮA-DƯỚI. Khẩu quyết chung cho loại kết cấu phức hợp là:

 Đầu-cuối, đầu-cuối, cuối. (Tối đa 5 mã.)

 

(1) KẾT CẤU TRÁIGIỮAPHẢI: Phần trái 2 mã (nét đầu, nét cuối); phần giữa 2 mã (nét đầu, nét cuối); phần phải 1 mã (nét cuối). Nếu mỗi phần có dưới số lượng đó thì lấy trọn. Thí dụ: D/GT/I, E/BC/N, E/D/D, YJ/YR/J, VH/II/L, O/MN/N.

(2) KẾT CẤU TRÁIPHẢI TRÊNPHẢI DƯỚI: Phần trái 2 mã (nét đầu, nét cuối); phần phải trên 2 mã (nét đầu, nét cuối); phần phải dưới 1 mã (nét cuối). Nếu mỗi phần có dưới số lượng đó thì lấy trọn. Thí dụ: D/NS/T, D/ME/M, R/YP/O, D/NC/R, E/SM/G.

(3) KẾT CẤU TRÊNDƯỚI TRÁIDƯỚI PHẢI: Phần trên 2 mã (nét đầu, nét cuối); phần dưới trái 2 mã (nét đầu, nét cuối); phần dưới phải 1 mã (nét cuối). Nếu mỗi phần có dưới số lượng đó thì lấy trọn. Thí dụ: H/TC/E, WL/VF/G, I/YB/P, I/YD/L, WL/YR/N, K/PK/O.

(4) KẾT CẤU TRÊNGIỮADƯỚI: Phần trên 2 mã (nét đầu, nét cuối); phần giữa 2 mã (nét đầu, nét cuối); phần dưới 1 mã (nét cuối). Nếu mỗi phần có dưới số lượng đó thì lấy trọn. Thí dụ: T/LP/F, T/VI/D, SH/VV/V, AN/VI/T, H/WL/G, T/SI/T.

 

TÓM TẮT CÁC KẾT CẤU PHI LIÊN THỂ TỰ

* KẾT CẤU ĐÔI:

TRÁI-PHẢI

Trái 2

Phải 3

A/B, B/B, IF/G, YB/YSP, D/LWV, HO/MMN.

TRÊN-DƯỚI

Trên 2

Dưới 3

DM/RQ, A/MWG, T/GIT, YR/BVN, HN/D, AB/BT

NGOÀI-TRONG

Ngoài 2

Trong 3

W/RIM, S/MIG, HN/HLI, AN/BBE, I/DG, I/DB

KHẨU QUYẾT

Đầu-cuối / đầu-nhì-cuối (Tối đa 5 mã)

 

* KẾT CẤU PHỨC HỢP:

TRÁI-GIỮA-PHẢI

Trái 2

Giữa 2

Phải 1

D/GT/I, E/BC/N, E/D/D,

YJ/YR/J, VH/II/L, O/MN/N

TRÁI-

PHẢI TRÊN-

PHẢI DƯỚI

Trái 2

Phải trên 2

Phải dưới 1

D/NS/T, D/ME/M, R/YP/O, D/NC/R, E/SM/G

TRÊN-

DƯỚI TRÁI-

DƯỚI PHẢI

Trên 2

Dưới trái 2

Dưới phải 1

H/TC/E, WL/VF/G, I/YB/P, WL/YR/N, K/PK/O

TRÊN-

GIỮA-

DƯỚI

Trên 2

Giữa 2

Dưới 1

T/LP/F, T/VI/D, SH/VV/V, AN/VI/T, H/WL/G, T/SI/T

KHẨU QUYẾT

Đầu-cuối / đầu-cuối / cuối (Tối đa 5 mã)

 

Thử gõ các chữ Hán phi liên thể sau đây:

 

量 AMWG

針 CJ

淺 EII

引 NL

HMM

HKO

SMR

受 BBE

AB

WK

OMM

PQMB

WGNI

DGTI

MTMBC

KRYE

VFVNO

WFYR

TGDI

HBND

BCCWA

JJOMB

YPHEN

SFPR

ANA

YPSJ

EU

FF

LDBB

LL

LSH

EHJR

DHHH

DLWV

HBNBG

HBNWF

HBDDF

AFMBC

AFMBC

ANEHR

QAMO

ETLO

HGRLY

DDD

JJOMN

MGOII

MGOIN

YRYFD

HDBGB

HBF

ANVIT

HKRBR

TANW

OMNN

EMWJ

KTOG

CYTU

YJYRJ

JMUC

BBTWT

EEILR

TOP

MABK

YRJKA

WLJBM

 

BÀI TẬP 8

Liên thể tự là những chữ mà nét bút rối rắm giao liên, khó phân ly thành những bộ phận trái-phải, trên-dưới, hoặc ngoài-trong. Liên thể tự lấy tối đa 4 mã. Mã đầu coi là tự thủ. Khẩu quyết: Đầu, nhì, ba, cuối. Sau đây là vài thí dụ về liên thể tự:

 

MYLM

MLLM

JLLN

MYLF

NAHU

TCTE

MGRR

CNLH

NUE

MSKO

PD

SSU

LBK

MVDH

YCBR

JBMM

MLBO

YLMH

HJLP

MBUC

TCTD

PT

PN

SSU

BSS

NUE

OTF

HJWG

TMMV

JLYO

MLLM

MYLM

MWYL

MLBY

LBK

DHE

HJLP

HDLP

TCTD

TCTE

MYLF

SQSF

YRRV

JLLN

YR

HAYV

MLWK

BMMC

JBMC

NBUC

JTBC

BUHU

UKHU

HVHU

IKU

NAHU

YLMH

YBUC

LLLC

NUI

NIBQ

MFBK

WLBI

HLBI

HBYI

ILIL

TMMV

IKMF

LMMM

NAPO

MWYL

NINN

NBG

HRYF

HAYU

 

BÀI TẬP 9

Việc phân tích lấy mã Thương Hiệt có thể vướng mắc sai lầm. Sau đây là vài thí dụ về mã Thương Hiệt phân tích đúng và sai:

 

 HÁN TỰ

MÃ ĐÚNG

MÃ SAI

HÁN TỰ

MÃ ĐÚNG

MÃ SAI

MG MJM RON RONU
KN KNU MOO MOLOM
PA HSA SJ MLMMJ
TBC TBMC YJ IIJ
TQ CMJM JHP IBHJU
JC IBHO YK IMHO

 

Không nhìn vào hai cột ghi mã, hãy phân tích và gõ các chữ Hán sau đây:

  

HÁN TỰ

MÃ ĐÚNG

MÃ SAI

HÁN TỰ

MÃ ĐÚNG

MÃ SAI

HS OYY GRRV JRRV
HQU HJP ONFD OUCD
RVP SVP QMB JGB
QJNL JQNL HGHU HJMU
HQM HJG HEQJ HEJQ
TJ JJJ QJ JQ
TT JJJJ FHEJ FHEQ
PD PLN IJE IME
INO YNO MLWK MLAK
YFD YCD WL BQ
NBWLI NGWPI BBU BEU
MWPI MMPI RWNL RRNL
YWIHR YIHIR VFHSB VFHST
FDMBB CDMYL NMFB NMFK
BVVW BVVI YROMB YROMT
MTWB MTWI WDNIN WDNII
POWY POWI THBU CMHBU
JKA GKA LBU JHU
LMP LHP LUHAF JVHAF
MBUC MHBUC NOMRT NOIT
NNQO NSQO BOMMF BOIMF
JMSO JMHSO LMUO HMUV
NONHE NONUE MPYLM MIYV
PI HSI IPMMC IMMBC
PKK HSHHP AMSH AMPH
QDRLR QDLSS TDMQ TMRQ

 

BÀI TẬP 10

Một số chữ Hán khó phân tích lấy mã Thương Hiệt. Chúng được gọi là nan tự  難字 (chữ khó). Ký hiệu X (trên keyboard là phím X) dùng để gõ nhóm nét rối rắm. Thí dụ:

 

HXH

鹿 IXP

JJIXP

NX

NXU

LNNXU

IXF

TIXF

VLXH

TXC

VFTXC

LIYX

IXE

TQIXE

BCTXC

LXL

LILXL

RXU

GKRXU

LIRXU

YX

EYX

QYX

BYX

TYX

YXF

YXF

HXBT

輿 HXJC

RMYX

LX

RLX

HLX

TLX

VFLX

CLX

HX

HXHU

OHXU

MBHXU

LNHXU

EHXF

BUHXU

YHXV

HXBC

HXLB

HXLE

餿 OIHXE

IHXE

QHXE

KHHXE

CHXE

HNHXE

HXNO

HXO

QHXM

NLNHX

FANX

YRNHX

EBHX

KHXE

HYHXE

MBHXU

BHXO

YRHXO

HXT

TOGX

BHX

DQBHX

RNHX

OINHX

FNHX

MBYX

ITXC

NXFF

 

BÀI TẬP 11

Một số chữ Hán có mã Thương Hiệt giống nhau. Khi ta gõ các mã chung này thì một loạt chữ hiện ra cho ta chọn. Sau đây là bảng tạm liệt kê một ít nhóm chữ Hán có cùng mã Thương Hiệt.

 

A

A

AA

AA

ABJJ

ABJJ

EA

EA

EPD

EPD

FBOK

FBOK

FBR

FBR

DHNI

DHNI

HO

HO

GRTR

GRTR

HDLN

HDLN

YCK

YCK

RC

RC

TCNO

TCNO

ARF

ARF

HBF

HBF

MGOK

MGOK

JD

JD

HUP

HUP

IRP

IRP

HPA

HPA

SRNL

SRNL

SEB

SEB

GDHNE

GDHNE

SEBUC

SEBUC

QHLO

QHLO

BM

BM

TWK

TWK

TMD

TMD

DHE

DHE

DYTJ

DYTJ

OJ

OJ

FFFD

FFFD  

OKR

OKR

WD

WD

PA

PA

PI

PI

SHOE

SHOE

TW

TW

SIP

SIP

NO

NO

ANAU

ANAU

 

 

BÀI TẬP 12

(1) HỒI HƯƠNG NGẪU THƯ * Hạ Tri Chương

回 鄉 偶 書 。 賀 知 章

少 小 離 家 老 大 回    Thiếu tiểu ly gia lão đại hồi,

鄉 音 無 改 鬢 毛 催    Hương âm vô cải mấn mao thôi.

兒 童 相 見 不 相 識    Nhi đồng tương kiến bất tương thức,

笑 問 客 從 何 處 來    Tiếu vấn khách tùng hà xứ lai.

 

(Xa nhà từ bé, già trở lại,

Giọng quê không đổi, tóc mai thưa.

Trẻ con gặp gỡ không quen biết,

Cười hỏi: khách này tự chốn nao?)

 

WR VHIIL OWLB LGA * KRBUC OKR YTAJ

FH  NC  YBOG  JMSO  JKP  K  WR

VHIIL  YTA  OTF  SUOK  SHJMC  HQU  OUOG

HXHU  YTWG  DBU  BUHU  MF  DBU  YRYIA

HHK  ANR  JHER  HOOOO  OMNR  YPHEN  DOO

 

(2) TỐNG MẠNH HẠO NHIÊN CHI QUẢNG LĂNG * Lý Bạch

送 孟 浩 然 之 廣 陵 。 李 白

故 人 西 辭 黃 鶴 樓    Cố nhân tây từ Hoàng Hạc lâu,

煙 花 三 月 下 揚 州    Yên hoa tam nguyệt há Dương Châu.

孤 帆 遠 影 碧 空 盡    Cô phàm viễn ảnh bích không tận,

惟 見 長 江 天 際 流    Duy kiến Trường Giang thiên tế lưu.

 

Bạn từ lầu Hạc lên đường,

Giữa mùa hoa khói, châu Dương xuôi dòng.

Bóng buồm đã khuất bầu không,

Trông theo chỉ thấy dòng sông bên trời.

* Ngô Tất Tố dịch

 

YTK NDBT EHGR BKF INO ITMC NLGCE * DND HA

JROK  O  MCW  BBYTJ  TMWC  OGHAF  DLWV

MFWG  TOP  MMM  B  MY  QAMH  ILIL

NDHVO  LBHNI  YGRV  AFHHH  MAMR  JCM  LMFBT

POG  BUHU  SMV  EM  MK  NLBOF  EYIU

 

(3) NGẪU THÀNH * Chu Hi

偶 成 。 朱 熹

少 年 易 學 老 難 成    Thiếu niên dị học lão nan thành,

一 寸 光 陰 不 可 輕    Nhất thốn quang âm bất khả khinh.

未 覺 池 塘 春 草 夢    Vị giác trì đường xuân thảo mộng,

階 前 梧 葉 已 秋 聲    Giai tiền ngô diệp dĩ thu thanh.

 

Trẻ học dễ thành, già học khó thành, [cho nên] chớ khinh thường tấc thời gian. Chưa cảm nhận được giấc mộng của cỏ mùa xuân bên bờ ao, thì tiếng thu đã về với xác lá ngô đồng trước thềm nhà. (Câu 1 có sách chép: Thiếu niên dị lão học nan thành 少 年 易 老 學 難 成 = Đối với tuổi trẻ, già đi thì dễ, nhưng sự học thì khó thành công.)

 

OWLB IHS * HJD GRTF

FH  OQ  APHH  HBND  JKP  TOOG  IHS

M  DI  FMU  NLOII  MF  MNR  JJMVM

JD  HBBUU  EPD  GILR  QKA  TAJ  TWLN

NLPPA  TBLN  DMMR  TPTD  SU  HDF  GESJ

 

(4) BÁT TRẬN ĐỒ * Đỗ Phủ

八 陣 圖 。 杜 甫

功 蓋 三 分 國     Công cái tam phần quốc,

名 成 八 陣 圖     Danh thành bát trận đồ.

江 流 石 不 轉     Giang lưu thạch bất chuyển,

遺 恨 失 吞 吳     Di hận thất thôn Ngô.

 

HO NLJWJ WRYW * DG IJB

MKS  TGIT  MMM  CSH  WIRM

NIR  IHS  HO  NLJWJ  WRYW

EM  EYIU  MR  MF  JJJII

YLMC  PAV  HQO  HKR  RVNK

 

(5) ĐĂNG QUÁN TƯỚC LÂU * Vương Chi Hoán

登 鸛 雀 樓 。 王 之 渙

白 日 依 山 盡     Bạch nhật y sơn tận,

黃 河 入 海 流     Hoàng Hà nhập hải lưu.

欲 窮 千 里 目     Dục cùng thiên lý mục,

更 上 一 層 樓     Cánh thượng nhất tằng lâu.

 

NOMRT TGHAF FOG DLWV * MG INO ENBK

HA  A  OYHV  U  LMFBT

TMWC  EMNR  OH  EOWY  EYIU

CRNO  JCHHN  HJ WG  BU

MLWK  YM  M  SCWA  DLWV

 

(Ánh nắng tắt bên sườn núi. Sông Hoàng Hà chảy ra biển. Muốn nhìn xa tới nghìn dặm, hãy lên thêm một tầng lầu.)

 

(6) THẢO * Bạch Cư Dị

草 。 白 居 易

離 離 原 上 草     Ly ly nguyên thượng thảo,

一 歲 一 枯 榮     Nhất tuế nhất khô vinh.

野 火 燒 不 盡     Dã hỏa thiêu bất tận,

春 風 吹 又 生     Xuân phong xuy hựu sinh.

遠 芳 侵 古 道     Viễn phương xâm cổ đạo,

晴 翠 接 荒 城     Tình thúy tiếp hoang thành.

又 送 王 孫 去     Hựu tống vương tôn khứ,

萋 萋 滿 別 情     Thê thê mãn biệt tình.

 

(Rậm rì cỏ trên đồng. Mỗi năm một lần khô đi rồi lại tươi tốt. Lửa đốt đồng đốt không hết cỏ. Hễ gió xuân thổi về là cỏ lại hồi sinh. Hương cỏ thơm tự đàng xa lan vào đường cũ. Màu cỏ xanh mướt buổi trời quang đãng tiếp liền đến chân thành hoang. Lại nhân buổi ta đưa tiễn bậc vương tôn, màu cỏ xanh rờn chan chứa bao tâm tình ly biệt.)

 

TAJ * HA SJR APHH

YBOG  YBOG  MHAF  YM  TAJ

M  YMIHH  M  DJR  FFBD

WGNIN  F  FGGU  MF  LMFBT

QKA  HNHLI  RNO  NK  HQM

YGRV TYHS  OSME  JR  YTHU

AQMB  SMYOJ  QYTV  TYVU  GIHS

NK  YTK  MG  NDHVF  GI

TJLV  TJLV  ETLB  RSLN  PQMB

 

THẢO

Đồng cao cỏ mọc như chen,

Khô tươi thay đổi hai phen năm tròn.

Lửa đồng thiêu cháy vẫn còn,

Gió xuân thổi tới mầm non lại trồi.

Xa xa thơm ngát dặm dài,

Thành hoang láng biếc khi trời tạnh mưa.

Vương tôn đi lại tiễn đưa,

Biết bao tình biệt đầm đìa lướt theo.

* Tản Đà dịch

 

(7) PHONG KIỀU DẠ BẠC * Trương Kế

風 橋 夜 泊 。 張 繼   

月 落 烏 啼 霜 滿 天    Nguyệt lạc ô đề sương mãn thiên,

江 楓 漁 火 對 愁 眠    Giang phong ngư hoả đối sầu miên.

姑 蘇 城 外 寒 山 寺    Cô Tô thành ngoại Hàn Sơn tự,

夜 半 鐘 聲 到 客 船    Dạ bán chung thanh đáo khách thuyền.

 

Trăng tà tiếng quạ kêu sương,

Lửa chài cây bến sầu vương giấc hồ.

Thuyền ai đậu bến Cô Tô,

Nửa đêm nghe tiếng chuông chùa Hàn San.

* Tản Đà dịch.

 

DHNI DHKB YONK EHA * NSMV VFVVI

B  TEHR  HRYF  RYBB  MBDBU  ETLB  MK

EM  DHNI  ENWF  F  TGDI  HFP  BURVP

VJR  TNFD  GIHS  NIY  JTCY  U  GDI

YONK  FQ  CYTG  GESJ  MGLN  JHER  HYCR

 

(8) THIẾU NIÊN 少 年

少 年 何 所 愁    Thiếu niên hà sở sầu?

愁 見 鬢 毛 白    Sầu kiến mấn mao bạch.

白更 何 所 愁     Bạch cánh hà sở sầu?

愁見 日 逼 迫     Sầu kiến nhật bức bách.

 

FH OQ

FH  OQ  OMNR  HSHML  HFP

HFP  BUHU  SHJMC  HQU  HA

HA  MLWK  OMNR  HSHML  HFP

HFP  BUHU  A  YMRW  YH

 

< về trang chính >

 

           © http://vietsciences.free.fr  http://vietsciences.org Lê Anh Minh