<
về trang
chính
>
MỞ ĐẦU
Gõ chữ Hán
trên máy vi
tính có
nhiều cách
(gọi là
Chinese IME
= Hán ngữ
thâu nhập
pháp):
1– Gõ
theo âm
Hán-Việt ho ặc
âm Pinyin:
Chúng ta có
thể dùng
công cụ
Hanosoft
Tool
(download).
Công cụ này
có phần
hướng dẫn rõ
ràng, nên
không cần
giải thích ở
đây.
2– Gõ
theo Thương
Hiệt hoặc âm
Pinyin theo
bộ gõ có sẵn
trong
Windows XP:
Để cài đặt
bộ gõ này,
chúng ta xem
hướng dẫn
cách cài đặt
các ngôn ngữ
Đông Á (Hán,
Nhật, Hàn)
trong WinXP
ở
website
Hanosoft.
Các software
như
SongKiều
(TwinBridge)
và Nam Cực
Tinh
(NJStar)
cũng giúp ta
gõ
chữ Hán
theo
bộ thủ, tứ
giác, ngũ
bút, v.v...,
nhưng trong
WinXP đã có
sẵn bộ gõ
Hán-Nhật-Hàn
thì cũng đủ
rồi.
Riêng với
chữ Kanji
của Nhật thì
WinXP có
thêm công cụ
IME pad
(vẽ chữ &
nhận dạng)
rất
hay, ta có
thể dùng nó
phụ trợ cho
việc gõ chữ
Hán.
Các thâu
nhập pháp
giúp nhau.
Nếu ta không
biết âm
Hán-Việt hay
âm Pinyin,
thậm chí
dùng
chuột vẽ chữ
Hán trên IME
pad mà máy
cũng không
nhận dạng
nổi chữ ta
cần, thì rốt
cuộc Thương
Hiệt thâu
nhập pháp
sẽ là
cách gõ
hữu hiệu hơn
cả.
Thương Hiệt
thâu
nhập pháp
là cách gõ
chữ Hán
chuyên
nghiệp, bất
chấp âm và
nghĩa, ta
chỉ cần phân
tích đúng
nét là gõ
được chữ
Hán.
Bài viết này
chủ yếu
trình bày lý
thuyết và
bài tập
Thương Hiệt
thâu nhập
pháp.
I.
THƯƠNG HIỆT
THÂU NHẬP
PHÁP
蒼 頡 輸入 法
(CANGJEI
IME)
1.
LÝ THUYẾT
THƯƠNG HIỆT
THÂU NHẬP
PHÁP
Khoảng năm
1978, một
người Hoa
tên Chu Bang
Phục
朱邦復
đã đưa ra
một cách gõ
chữ Hán mà
ông đặt tên
là Thương
Hiệt thâu
nhập pháp.
Ðó là thành
tựu sau 8
năm nghiên
cứu của ông.
Theo qui
định của Chu
Bang Phục,
mỗi chữ Hán
phồn thể
được phân
tích tối đa
là 5 mã (ứng
với 5 phím
gõ). Cách
phân tích
lấy mã này
gọi là thủ
mã pháp
取碼法
. Thương
Hiệt thâu
nhập pháp
dùng 24 mã
(ứng với 24
chữ cái
Latin hiện
trên 24 phím
của
keyboard).
Số mã này
(gọi là tự
căn
字根
) chia thành
4 loại: (1)
Triết lý
哲理 ,
(2)
Bút hoạch
筆畫,
(3)
Nhân thể
人體
, và (4)
Tự hình
字形
.
Về sau,
Thương Hiệt
thâu nhập
pháp được
giản hoá
thành Tốc
Thành thâu
nhập pháp
速成輸入法.
Với Tốc
thành, ta
lấy không
quá 2 mã
(đầu và
cuối) của
một chữ Hán
phồn thể
(ứng với 2
phím gõ) là
có thể gõ
được nó. Thí
dụ chữ
載
gõ bằng
Thương Hiệt
là JIJWJ,
nhưng gõ
bằng Tốc
thành là
JJ (lấy
mã đầu và mã
cuối của
Thương
Hiệt). Sự
khác biệt
là: gõ
JIJWJ ta
có ngay
載
gõ JJ
ta phải chọn
載
trong 16 chữ
có mã đầu và
cuối giống
nhau là
JJ:
南
,
車
,
載
,
轟
,
輯
,
辜
,
軒
,
宰
,
幹
,
廾
,
斡
,
軯
,
窣
,
窲
,
轋
,
轚
.
2.
KEYBOARD
THƯƠNG HIỆT
THÂU NHẬP
PHÁP
24 tự căn
字根
ứng với 24
chữ cái
Latin trên
keyboard:
A
日 |
B
月 |
C
金 |
D
木 |
E
水 |
F
火 |
G
土 |
H
竹 |
I
戈 |
J
十 |
K
大 |
L
中 |
M
一 |
N
弓 |
O
人 |
P
心 |
Q
手 |
R
口 |
S
尸 |
T
廿 |
U
山 |
V
女 |
W
田 |
Y
卜 |
Chú ý: Phím
X dùng để gõ
một số chữ
khó (nan tự)
難字
3.
THƯƠNG HIỆT
THÂU NHẬP
PHÁP TỰ CĂN
a. Triết lý
loại:
Âm dương ngũ
hành được
gán cho 7
phím chữ cái
đầu tiên. A
(nhật
日),
B (nguyệt
月), C (kim
金), D (mộc
木),
E (thủy
水),
F (hoả
火),
G (thổ
土).
Ngoài ra là
những biến
thể như sau:
Phím |
Chữ |
Biến thể |
Thí dụ |
A |
日 |
日
曰
|
昌
晶
巴
晅
昹
塈
間
眉
白
昨 |
B |
月 |
冂冖 |
朋
用
周
冞
骨
采
乳
炙
然
賭 |
C |
金 |
八 儿 ソ ハ
丷 |
鑫
釮
兌
公
四
父
具
貝
毤
鋪 |
D |
木 |
|
林
森
植
村
寸
仔
才
也
他
李 |
E |
水 |
又氵氺 |
沝
淼
叉
支
泳
江
泰
黍
漕
沒 |
F |
火 |
灬 小
|
炎
焱
不
光
炙
少
魚
尚
肖
黨 |
G |
土 |
士 |
圭
垚
吉
坡
灶
仕
去
圣
淕
臺 |
Giúp trí nhớ:
Nếu không
nhớ được 7
chữ cái
Latin đầu
tiên là ứng
với âm dương
ngũ hành
(nhật,
nguyệt, kim,
mộc, thủy,
hỏa, thổ)
thì có thể
ghi nhớ
rằng: Mặt
trời
日
cũng gọi là
Ánh dương
(A). Mặt
trăng 月cho
Bóng trăng
(B). Vàng 金
tính ra Cây
và Chỉ (C).
Cây cối 木 có
cây Dừa (D)
là đa dụng
nhất. Nước 水
tiếng Pháp
gọi là Eau
(E). Lửa 火
tiếng Anh
gọi là Fire
(F). Ðất 土
tiếng Anh
gọi là
Ground (G).
b. Bút hoạch
loại:
Không rõ lý
do đặt tên
của loại này
là gì và nó
khác với
loại 4 (tự
hình loại) ở
chỗ nào. Ðại
khái đây là
nhóm tự căn
xếp theo nét
bút, còn
loại 4 xếp
theo hình
dạng chữ.
Nhưng hình
dạng chữ
chẳng phải
là từ nét
bút hay sao?
Ta thấy có
sự gượng ép
trong việc
đặt tên cho
loại 2 và 4.
Phím |
Chữ |
Biến thể |
Thí dụ |
H |
竹 |
ㄏ丿ノ |
笑
反
所
生
血
杉
珍
向
白
身 |
I |
戈 |
广 ム 、 |
戔
么
戍
歹
犬
太
朗
台
店
視 |
J |
十 |
宀 |
古
丈
字
安
宣
完
朝
乾
車
教 |
K |
大 |
乂ㄨナ犭疒廴 |
央
爻
文
狠
又
九
帶
有
痴
奢 |
L |
中 |
丨衤 |
忠
串
衶
川
新
聿
盡
劃
巾
背 |
M |
一 |
工 厂 〳 |
到
丁
三
至
勻
辰
頁
貢
江
麗 |
N |
弓 |
フク乙亅 ㄱ |
色
引
子
了
小
登
甬
隊
衍
延 |
Giúp trí nhớ:
Tre trúc
竹
làm ống sáo
thổi rất Hay
(H). Dấu
chấm của chữ
qua
戈
nhắc nhớ dấu
chấm của chữ
i (I). Ðại
大
là lớn, anh
lớn gọi là
đại Ka (K).
Chữ trung
中
giống que
cắm Lỗ vuông
(L). Chữ
nhất
一
nghĩa là Một
(M). Cung
弓
thì đi với
Nỏ (N).
c. Nhân thể
loại:
Nhóm tự căn
này dựa trên
ý nghĩa con
người và các
bộ phận liên
quan như
tim, tay,
miệng.
Phím |
Chữ |
Biến thể |
Thí dụ |
O |
人 |
亻ㄑ |
閃
仁
合
每
八
入
仙
今
劍
盒 |
P |
心 |
勹匕忄匕 |
思
慕
情
化
伈
芯
世
乇
句
民 |
Q |
手 |
ヰ扌≠ |
找
年
用
泰
律
拳
降
羊
扶
播 |
R |
口 |
|
品
吶
智
回
呂
呇
如
占
叵
哭 |
Giúp trí nhớ:
Người 人 sống
sao cho tròn
trịa như chữ
(O). Tim 心
đập Phập
Phồng (P).
Tay 手 Quờ
Quạng (Q).
Miệng 口 có
Răng (R).
d. Tự hình
loại:
Không rõ tác
giả đặt tên
loại tự hình
và loại bút
hoạch trên
cơ sở nào,
vì tự hình
chính là do
nét bút (bút
hoạch) tạo
thành. Ta cứ
xem đây là
qui ước thì
khỏi thắc
mắc nữa.
Loại tự hình
có 6 phím:
S, T, U, V,
W, Y. Phím X
chỉ dùng gõ
các chữ khó
(nan tự
難字).
Phím |
Chữ |
Biến thể |
Thí dụ |
S |
尸 |
コE ㄈ |
尼
長
已
屈
刀
區
刷
耳
取
巨 |
T |
廿 |
ㅛ卄廾艹丱业丷 |
革
昔
奔
前
花
冓
井
叢
弁
對 |
U |
山 |
ㄩ乚屮 |
出
屾
芔
茻
凶
孔
崩
道
儿
峎 |
V |
女 |
ㄴㄑ<レ |
姦
奻
長
好
衣
以
將
腦
娘
亡 |
W |
田 |
囗 |
甲
母
國
因
毋
西
塯
黑
里
畾 |
Y |
卜 |
ㅏ 亠 ″ 辶 |
上
雨
紫
匪
嶵
斗
市
這
卡
非 |
Giúp trí nhớ:
Thi (尸) là
tử thi ai
chẳng Sợ
(S). Chữ 廿
đọc là Trấp
(T). Chữ sơn
山 có viền
ngoài như U
. Phụ nữ (女)
có thiên
chức làm Vợ
(V). Ðiền
(田) là cánh
đồng, người
thôn quê hay
nói “đi
đồng” vì quả
thực nó là
một WC (W)
rất thoáng
mát vậy. Chữ
卜 giống như
chữ Y quay
ngược.
4.
QUI TẮC LẤY
MÃ (THỦ MÃ
THÔNG TẮC)
取
碼
通
則
a. Thứ tự
lấy mã
(Thủ mã
thuận tự
取
碼
順
序
)
Tự thể chữ
Hán chia làm
4 loại hình:
●
Tịnh liệt
hình
並列形: Các bộ
phận chữ
đứng song
song từ trái
qua phải,
thí dụ 針﹐ 億
﹐ 轉 ﹐ 順 ﹐ 謝
.
●
Thượng
hạ hình
上下形: Các
bộ phận chữ
nằm song
song từ trên
xuống dưới,
thí dụ 哲 ﹐ 三
﹐ 變 ﹐ 貪.
●
Ngoại nội
hình
外內形: Bộ
phận ngoài
bao lấy bộ
phận trong,
thí dụ 國 ﹐ 圖
﹐ 區 ﹐ 間 ﹐ 凶
﹐ 幽 .
●
Liên thể
hình
連體形: Các
nét bút liên
tiếp khó
nhận ra
trái-phải,
trên-dưới,
hay
ngoài-trong,
thí dụ 叢 ﹐ 亞
﹐ 重 ﹐ 兩 ﹐ 爾.
Cách lấy mã
cũng theo
thứ tự như
khi viết
chữ: Trái
qua phải,
trên xuống
dưới, và
ngoài vào
trong. Cần
chú ý:
– Chữ 巾 có |
ở vị trí cao
nên lấy nó
làm mã đầu
rồi đến 冂.
– Chữ 麒 có
bộ phận trái
và phải bình
hành, thì
lấy 鹿 làm mã
đầu, rồi mới
đến 其.
– Chữ có các
bộ phận
trái-phải và
trên-dưới,
thì lấy mã
từ trái qua
phải, rồi
mới từ trên
xuống dưới.
– Chữ có bộ
phận bao vây
như 囗 ﹐ 冂 ﹐
ㄩ ﹐ ㄈ thì bộ
phận ngoài
này được ưu
tiên làm mã
đầu.
– Chữ liên
thể thì lấy
tối đa 4 mã
theo các nét
đầu, nhì,
ba, cuối.
Thí dụ chữ 叢
lấy mã theo
các nét
ㅛ丷ㅛ又.
b. Số lượng
mã:
Ta lấy tối
đa là 5 mã
cho một
chữ Hán
không phải
là liên thể
tự. Cần
nhớ ba khái
niệm: Tự căn
字根, tự thủ
字首, và tự
thân 字身. Tự
căn là 24
chữ Hán ứng
với 24 chữ
cái Latin
trên bàn
phím. Ðó là
cơ sở xác
định mã. Số
lượng tối đa
5 mã phân
bố: 2 mã
cho tự thủ
và 3 mã cho
tự thân.
●
Tự thủ
字首:
Chữ Hán
không phải
là liên thể
tự có thể
phân tích ra
các bộ phận
trái-phải,
trên-dưới,
ngoài-trong.
Tự thủ là bộ
phận bên
trái, hoặc
bên trên,
hoặc bên
ngoài của
chữ. Tự thủ
là 1 hoặc 2
mã thì được
lấy trọn.
Nếu phân
tích thành
nhiều mã thì
chỉ lấy mã
đầu và cuối
cho đúng
chuẩn là 2
mã:
Chữ |
Tự thủ |
Mã t.thủ |
Chữ |
Tự thủ |
Mã t.thủ |
私 |
禾 |
HD |
欲 |
谷 |
CR |
語 |
言 |
YR |
圓 |
囗 |
W |
超 |
走 |
GO |
順 |
丿 |
L |
盆 |
八 |
C |
颱 |
風 |
HI |
壓 |
厭 |
MK |
梵 |
林 |
DD |
Bốn trường
hợp sau cũng
xem là tự
thủ:
1.
Các bộ phận
mà tự điển
xem là bộ
thủ như
ㄩ ㄈ ㄏ 疒 癶 尸
戶 廴 走 風 毛
... cũng
được xem là
tự thủ.
2.
Các bộ phận
tuy tự điển
không xem là
bộ thủ thí
dụ như
... cũng
được xem là
tự thủ.
3.
Các bộ phận
như
戊 麻 產 辰 厭 厥
羽 府 鹿 亥 老 包
... tuy
không thể
phân ly
trên-dưới
hoặc
trái-phải
nhưng để
tiện lấy mã
thì cũng xem
là tự thủ.
4.
Chữ liên thể
thì mã đầu
tiên xem như
tự thủ.
●
Tự thân
字身:
Bất kỳ một
chữ Hán nào,
bỏ tự thủ
ra, phần còn
lại gọi là
tự thân. Tự
thân lấy tối
đa là 3 mã.
Nếu nó phân
tích được
thành nhiều
mã thì lấy 3
mã là:
đầu, nhì,
cuối.
Thí dụ: Ta
thấy chữ
頁
nếu đứng một
mình thì mã
là MBUC, khi
là tự thân
thì mã là
MBC. Chữ
希
nếu đứng một
mình thì mã
là KKLB, khi
là tự thân
thì mã là
KKB. Chữ 麗
nếu đứng
một mình thì
mã là MMBBP,
khi là tự
thân thì mã
là MMP. Xem
các thí dụ
sau:
Chữ |
Tự thủ |
Mã t.thủ |
Tự thân |
Mã
t.thân |
Trọn chữ |
枯 |
木 |
D |
古 |
JR |
DJR |
焯 |
火 |
F |
卓 |
YAJ |
FYAJ |
錯 |
金 |
C |
昔 |
TA |
CTA |
蝴 |
虫 |
LI |
胡 |
JRB |
LIJRB |
頭 |
豆 |
MT |
頁 |
MBC |
MTMBC |
稀 |
禾 |
HD |
希 |
KKB |
HDKKB |
曬 |
日 |
A |
麗 |
MMP |
AMMP |
c. Liên thể
tự:
Thương Hiệt
thâu nhập
pháp chia
chữ Hán làm
hai loại:
Liên thể tự
và phi liên
thể tự.
Những chữ
phi liên thể
thì được lấy
tối đa 5 mã
(tự thủ 2
mã, tự thân
3 mã) mà ta
đã biết ở
trên. Liên
thể tự là
những chữ mà
nét bút rối
rắm giao
liên, khó
phân ly
thành những
bộ phận
trái-phải,
trên-dưới,
hoặc
ngoài-trong.
Liên thể tự
lấy tối đa 4
mã (đầu,
nhì, ba,
cuối). Thí
dụ về liên
thể tự:
正
MYLM
焉
MYLF
免
NAHU
叢
TCTE
也
PD
凹
SSU |
央
LBK
牙
MVDH
商
YCBR
其
TMMC
喪
GRRV
直
JBMM |
兩
MLBO
步
YLMH
乖
HJLP
頁
MBUC
業
TCTD
世
PT |
凸
BSS
函
NUE
無
OTF
重
HJWG
甚
TMMV
疌
JLYO |
5.
TOÁT YẾU
THƯƠNG HIỆT
THÂU NHẬP
PHÁP
●
Trước
tiên ta
phải
thuộc 24
tự căn
và biến
thể.
●
Nhìn một
chữ Hán
ta phân
tích
ngay nó
có phải
là
liên thể
tự
không?
Nếu
đúng,
lấy tối
đa 4 mã:
đầu,
nhì, ba,
cuối.
●
Nếu đó
là
phi liên
thể tự,
ta phân
ly nó ra
tự thủ
(2 mã:
đầu,
cuối)
và
tự thân
(3 mã:
đầu,
nhì,
cuối). |
II.
TỐC THÀNH
THÂU NHẬP
PHÁP
速
成
輸
入
法
Tốc thành
thâu nhập
pháp cũng
gọi là Ðại
dị 大易 hay
Giản dị
簡易(Easy
Changjie
=Thương Hiệt
giản dị),
Nếu chữ Hán
phồn thể
theo Thương
Hiệt có một
mã thì ta
lấy trọn;
nếu nó có
trên hai mã
thì ta lấy
mã đầu và mã
cuối mà
thôi. Thí
dụ:
|
THƯƠNG
HIỆT |
TỐC
THÀNH |
HÁN TỰ |
THƯƠNG
HIỆT |
TỐC
THÀNH |
金 |
C |
C |
喪 |
GRRV |
GV |
毛 |
HQU |
HU |
氣 |
ONFD |
OD |
民 |
RVP |
RP |
青 |
QMB |
QB |
邦 |
QJNL |
QL |
先 |
HGHU |
HU |
生 |
HQM |
HM
|
夆 |
HEQJ |
HJ |
卅 |
TJ |
TJ |
丰 |
QJ |
QJ |
卌 |
TT |
TT |
烽 |
FHEJ |
FJ |
也 |
PD |
PD |
求 |
IJE |
IE |
迷 |
YFD |
YD |
甲 |
WL |
WL |
觸 |
NBWLI |
NI |
亂 |
BBU |
BU |
酌 |
MWPI |
MI |
鄙 |
RWNL |
RL |
鹹 |
YWIHR |
YR |
編 |
VFHSB |
VB |
糯 |
FDMBB |
FB |
彌 |
NMFB |
NB |
腦 |
BVVW |
BW |
論 |
YROMB |
YB |
Khi phân
tích chữ để
lấy mã, ta
chỉ cần chú
ý nét đầu và
nét cuối của
chữ, như vậy
sẽ có một
loạt chữ
cùng chung
mã hiện ra
cho ta chọn.
Thí dụ: Gõ
AN ta được
một loạt chữ
hiện ra là:
➀ 門 ➁ 剔 ➂ 旯
➃ 昑 ➄
昲 ➅ 閌.
III.
BÀI TẬP THƯƠNG
HIỆT THÂU
NHẬP PHÁP
BÀI TẬP 1
Bài tập này
luyện phân
tích 24 mã
cơ bản (tức
là tự căn,
ứng với 24
chữ cái
latin).
A
日 |
B
月 |
C
金 |
D
木 |
E
水 |
F
火 |
G
土 |
H
竹 |
I
戈 |
J
十 |
K
大 |
L
中 |
M
一 |
N
弓 |
O
人 |
P
心 |
Q
手 |
R
口 |
S
尸 |
T
廿 |
U
山 |
V
女 |
W
田 |
Y
卜 |
昧 AJD
朋 BB
錢 CII
杳 DA
森 DDD
桔 DGR
枉 DMG
柑 DTM
渣 EDAM
沽 EJR
汗 EMJ
汕 EU
沾 EYR
坦 GAM
志 GP
笨 HDM
涓 ERB
浬 EWG
灶 FG |
理 MGWG
三 MMM
晶 AAA
旦 AM
肚 BG
針 CJ
釦 CR
查 DAM
焚 DDF
棧 DII
栓 DOMG
棵 DWD
淡 EFF
湖 EJRB
洽 EOMR
汝 EV
埋 GWG
竺 HMM
栽 JID |
焊 FAMJ
圭 GG
吉 GR
箋 HII
或 IRM
哉 JIR
車 JWJ
串 LL
琳 MGDD
干 MJ
下 MY
明 AB
旺 AMG
胰 BKN
鈷 CJR
鋸 CSJR
夷 KN
忠 LP
玨 MGMG |
桿 DAMJ
杜 DG
本 DM
來 DOO
汨 EA
淺 EII
沖 EL
沁 EP
渭 EWB
炎 FF
卦 GGY
坩 GTM
竿 HMJ
未 JD
士 JM
奎 KGG
壬 HG
胡 JRB
夾 KOO |
患 LLP
瑚 MGJRB
天 MK
倡 OAA
早 AJ
旱 AMJ
肝 BMJ
銓 COMG
鉗 CTM
林 DD
桂 DGG
桓 DMAM
杏 DR
沐 ED
汁 EJ
汪 EMG
王 MG
二 MM
古 JR |
BÀI TẬP 2
Bài tập 2
giúp phân
tích và ghi
nhớ 24 mã cơ
bản (tự
căn).
但
OAM
佳
OGG
俠
OKOO
仁
OMM
佃
OW
悍
PAMJ
拮
QGR
拾
QOMR
掘
QSUU
掉
QYAJ
喳
RDAM
味
RJD
哈
ROMR
喟
RWB
屈
SUU
摹
TAKQ
曲
TW
苗
TW
出
UU |
崩
UBB
娼
VAA
姨
VKN
恕
VRP
果
WD
卓
YAJ
休
OD
伐
OI
仲
OL
保
ORD
俚
OWG
恰
POMR
找
QI
挫
QOOG
搽
QTOD
拈
QYR
挾
QKOO
思
WP
卡
YMY |
哩
RWG
草
TAJ
萊
TDOO
莢
TKOO
茶
TOD
荼
TOMD
峽
UKOO
娃
VGG
奸
VMJ
姦
VVV
畦
WGG
上
YM
伙
OF
什
OJ
全
OMG
倔
OSUU
咕
RJR
品
RRR
儡
OWWW |
扣
QR
描
QTW
唱
RAA
吐
RG
咦
RKN
單
RRWJ
尿
SE
莫
TAK
萌
TAB
革
TLJ
荃
TOMG
茹
TVR
崛
USUU
妹
VJD
如
VR
娌
VWG
苦
TJR
某
TMD
蕊
TPPP |
估
OJR
舍
OMJR
仙
OU
佔
OYR
掛
QGGY
拴
QOMG
捐
QRB
拙
QUU
呆
RD
哇
RGG
咻
ROD
咄
RUU
居
SJR
墓
TAKG
苒
TGB
甘
TM
啖
RFF
悼
PYAJ
茁
TUU |
BÀI TẬP 3
Bài tập 3
này có tính
tổng hợp,
giúp ta nhớ
và phân tích
được các
biến thể của
24 tự căn.
Nhắc lại: có
4 nhóm tự
căn: (1)
Triết lý,
(2) Bút
hoạch, (3)
Nhân thể, và
(4) Tự hình.
盟
ABBT
村
DDI
梢
DFB
杉
DHHH
械
DIT
校
DYCK
柿
DYLB
星
AHQM
量
AMWG
昀
APIM
暗
AYTA
受
BBR
彩
BDHHH
胱
BFMU
胳
BHER
胎
BIR
軍
BJWJ
爰
BMKE
脂
BPA
服
BSLE
朕
BTK
胭
BWK
彤
BYHHH
銅
CBMR
鉑
CHA
公
CI
鈾
CLW
欽
CNO
鉤
CPR
晃
AFMU
昨
AHS
是
AMYO |
昭
ASHR
肥
BAU
胴
BBMR
肘
BDI
胖
BFQ
淫
EBHG
浮
EBND
波
EDHE
消
EFB
泊
EHA
沃
EHK
肌
BHN
冗
BHN
肺
BJB
肱
BKI
具
BMMC
胞
BPRU
脹
BSMV
岡
BTU
胛
BWL
肪
BYHS
鋼
CBTU
鍬
CHDF
鍍
CITE
釘
CMN
鈐
COIN
鉋
CPRU
時
AGDI
暑
AJKA
易
APHH
艮
AV
冥
BAYC
|
罕
BCMJ
膝
BDOE
周
BGR
股
BHNE
腔
BJCM
且
BM
叉
EI
渡
EITE
油
ELW
沅
EMMU
汐
ENI
泌
EPH
用
BQ
冊
BT
罔
BTYV
腮
BWP
銀
CAV
釵
CEI
鉻
CHER
釧
CLLL
銘
CNIR
鉛
CCR
晌
AHBR
晏
AJV
昆
APP
景
AYRF
骨
BBB
采
BD
炙
BF
腺
BHAE
腿
BYAV
肢
BJE |
胚
BMFM
孚
BND
甩
BQU
膜
BTAK
妥
BV
丹
BY
分
CSH
錨
CTW
棍
DAPP
松
DCI
禁
DDMMF
鍋
CBBR
鈔
CFH
鉛
CCR
釗
CLN
弟
CNLH
釣
CPI
鈞
CPIM
忿
CSHP
鉀
CWL
杷
DAU
材
DDH
婪
DDV
皮
DHE
柞
DHS
杖
DJK
枋
DYHS
滑
EBBB
沮
EBM
汾
ECSH
涮
ESBN
沝
EE |
漆
EDOE
沙
EFH
浩
EHGR
沒
ENE
泳
EINE
柏
DHA
析
DHML
枝
DJE
柱
DYG
渚
EJKA
汙
EMD
河
EMNR
汽
EOMN
泄
EPT
鋁
CRHR
岔
CSHU
鉸
CYCK
根
DAV
梵
DDHNI
杰
DF
格
DHER
寸
DI
棲
DJLV
池
EPD
況
ERHU
兌
CRHU
鎂
CTGK
鋅
CYTJ
桐
DBMR
桑
EEED
淌
EFBR
澡
ERRD |
NHỮNG ĐIỂM
CẦN CHÚ Ý
KHI PHÂN
TÍCH CÁC
BIẾN THỂ CỦA
TỰ CĂN
A |
Vuông và
trong có
một nét:
日曰
◫ |
B |
Kín 3
mặt và
hở dưới:
冂 冖 |
C |
Hai điểm
hoặc hai
vạch: 丷
ハ 儿
|
D |
Giống
chữ
t
lật trái
và quay
ngang:
ナセ |
F |
Ba điểm:
小 |
H |
Phiệt và
nét xiên
trái:
ノ 丿 ㄏ |
L |
Nét sổ
và nét
phiệt
xiên
trái:
〡丿 |
M |
Nét hất
từ trái
xiên lên
phải: ノ |
N |
Nét gẫy
trên
xuống và
xiên
trái:
」 フ |
O |
Phiệt
xiên
phải: 乀 |
P |
Nét cong
(không
tính nét
phẩy hay
ngang):
匕 七 ヒ
|
Q |
Chữ nhị
二 cắt
dọc hay
xiên:
ヰ
≠ |
R |
Vuông và
rỗng
ruột:
口 |
S |
Kín 3
mặt và
hở trái
hoặc
phải:
匚 コ 勹
E |
T |
Một nét
ngang bị
hai nét
cắt dọc:
廾 艹 サ
ㅛ卄 |
U |
Kín 3
mặt và
hở trên:
凵 |
V |
Nét gẫy
đuôi cá,
mũi
hướng
trái:
く
∟レ |
W |
Vuông và
trong có
trên hai
nét:
田 囚
罒 |
Chú ý:
Mã Thương
Hiệt dựa
trên sự phân
tích nét của
chữ khải
phồn thể.
Tuy nhiên ta
không thể
khái quát
tất cả biến
thể của 24
tự căn, vì
thế ta cần
trông cậy
vào thị giác
và thói quen
viết chữ
phồn thể mà
linh động
phân tích
nét để lấy
mã. Thí dụ
phân tích
lấy mã
Thương Hiệt
của một vài
chữ sau đây:
韋
DMOQ
丘
OM
乒
OMH
乓
OMI
仝
OM |
丑
NG
耳
SJ
毋
WJ
毋
WJ
子
ND
|
孖
NDND
孔
NDU
眾
WLOOO
羞
TQNG
耒
QD |
耕
QDTT
鳥
HAYF
婁
LWLV
鷜
LVHAF
瓜
HVIO |
亥
YVHO
喪
GRRV
程
HDRHG
糖
FDILR
失
HQO |
BÀI TẬP 4
(Tổng hợp)
洛
EHER
添
EHKP
浪
EIAV
沛
EJB
江
EM
汀
EMN
漁
ENWF
泡
EPRU
沼
ESHR
漠
ETAK
涸
EWJR
泣
EYT
尚
FBR
掌
FBRQ
粉
FDCSH
糢
FDTAK
榮
FFBD
烙
FHER
炳
FMOB
半
FQ
煤
FTMD
炫
FYVI
寺
GDI
去
GI
埃
GIOK
坪
GMFJ
地
GPD
喜
GRTR
嘉
GRTR
坑
GYHN
培
GYTR
皇
HAMG
洱
ESJ
行
HOMMN
徊
HOWR
印
HPSL
牲
HQHQM
生
HQM
拜
HQMQJ |
煜
FAYT
棠
FBRD
當
FBRW
糠
FDILE
糕
FDTGF
犖
FFBHQ
炸
FHS
炊
FNO
叛
FQHE
烊
FTQ
垠
GAV
封
GGDI
盍
GIBT
域
GIRM
坷
GMNR
均
GPIM
圮
GSU
址
GYLM
科
HDYJ
冬
HEY
先
HGHU
笙
HHQM
舌
HJR
筆
HLQ
竺
HMM
符
HODI
泉
HAE
皂
HAP
泥
ESP
洋
ETQ
注
EYG
肖
FB
堂
FBRG
米
FD
糖
FDILR
料
FDYJ
炒
FFH
尖
FK
灼
FPI |
城
GIHS
圳
GLLL
圾
GNHE
袁
GRHV
幸
GTJ
走
GYO
肩
HSB
怎
HSP
筒
HBMR
禾
HD
租
HDBM
秩
HDHQO
秤
HDMFJ
皈
HAHE
氾
ESU
泗
EWC
涼
EYRF
削
FBLN
常
FBRLB
粗
FDBM
糊
FDJRB
粒
FDYT
少
FH
光
FMU
炮
FPRU
炬
FSS
焙
FYTR
坡
GDHE
坼
GHMY
塘
GILR
坏
GMF
坎
GNO
坊
GYHS
垃
GYT
帛
HALB
的
HAPI
喪
GRRV
向
HBR
香
HDA |
反
HE
乎
HFD
丟
HGI
笞
HIR
夭
HK
律
HOLQ
徇
HOPA
筷
HPDK
特
HOGDI
生
HQM
牝
HQP
笛
HLW
后
HMR
八
HO
待
HOGDI
答
HOMR
往
HOYG
牛
HQ
我
HQI
失
HQO
箝
HQTM
所
HSHML
升
HT
笆
HAU
血
HBT
稈
HDAMJ
稍
HDFB
私
HDI
和
HDR
箔
HEHA
壬
HG
告
HGR
千
HJ
忝
HKP
竽
HMD
卮
HMSU
很
HOAV
役
HOHNE
徐
HOOMD
|
牯
HQJR
牧
HQOK
戶
HS
筐
HSMG
鵹
HHHAF
皛
HAHAA
馫
HAHAA
毀
HGHNE
鴔
HOHAF
蚕
HKLMI
几
HN
皎
HAYCK
舟
HBYI
稠
HDBGR
秒
HDFH
利
HDLN
程
HDRHG
各
HER
等
HGDI
笑
HHK
朱
HJD
吞
HKR
斤
HML
斥
HMY
彼
HODHE
泅
EWO
垢
GHMR
季
HDND
牡
HQG
洪
ETC
坍
GBY
禿
HDHU
彷
HOYHS
物
HQPHH
扁
HSBT
房
HSYHS
朵
HND
床
ID
咸
IHMR
|
BÀI TẬP 5
Ghi nhớ cách
lấy mã vài
bộ thủ (= tự
thủ) thường
dùng.
Bộ thủ |
Mã
Thương
Hiệt |
Thí dụ |
Mã
Thương
Hiệt |
厂 |
M (厂
MH) |
厲 |
MTWB |
廣 |
I |
廣 |
ITMC |
气 |
ON (气
OMN ) |
氣 |
ONFD |
酉 |
MW (酉
MCWM) |
醒 |
MWAHM |
辶 |
Y |
遺 |
YLMC |
士 |
G (士
JM) |
壼 |
GBMM |
癶 |
NO |
登 |
NOMRT |
支 |
JE |
翅 |
JESMM |
風 |
HN (風
HNHLI) |
颶 |
HNBMC |
疒 |
K |
病 |
KMOB |
勹 |
P |
句 |
PR |
几 |
HN |
凡 |
HNI |
匚 |
S (尸
) |
匡 |
SMG |
尸 |
S (尸
) |
屋 |
SMIG |
戶 |
HS |
所 |
HSHML |
爪 |
HO (爪
HLO) |
爬 |
HOAU |
廴 |
NK |
建 |
NKLQ |
走 |
GO (走
GYO) |
起 |
GORU |
尤 |
KU (尤
IKU) |
尷 |
KUSIT |
厶 |
I |
允 |
IHU |
穴 |
JC (穴
JC) |
空 |
JCM |
門 |
AN (門
AN ) |
間 |
ANA |
鬥 |
LN |
鬩 |
LNHXU |
囗 |
W (囗
BM ) |
囧 |
WCB |
彳 |
HO |
得 |
HOAMI |
犭 |
KH (犬
IK) |
狠 |
KHAV |
糸 |
VF (糸
VIF) |
紅 |
VFM |
衤 |
L (衣
YHV) |
衶 |
LL |
巾 |
LB |
帽 |
LBABU |
缶 |
OU (缶
OJU) |
缽 |
OUDM |
羊 |
TQ |
羯 |
TQAPV |
羽 |
SM (羽
SMSIM) |
頨 |
SMMBC |
耒 |
QD |
耙 |
QDAU |
礻 |
IF (示
MMF ) |
禈 |
IFBJJ |
虍 |
YP |
虎 |
YPHU |
言 |
YR (言
YMMR) |
譋 |
YRANB |
豸 |
BH (豸
BSHH) |
貜 |
BHBUE |
貝 |
BC (貝
BUC) |
賜 |
BCAPH |
赤 |
GC (赤
GLNC) |
赫 |
GCGLC |
足 |
RM (足
RYO) |
踏 |
RMEA |
身 |
HH (身
HXH) |
躺 |
HHFBR |
車 |
JJ (車
JWJ) |
轉 |
JJJII |
阝 |
NL (阜
HRJ) |
陽 |
NLAMH |
食 |
OI (食
OIAV) |
餳 |
OIAMH |
青 |
QB (青
QMB) |
靜 |
QBBSD |
革 |
TJ (革
TLJ) |
靬 |
TJMJ |
馬 |
SF (馬
SQSF) |
駿 |
SFICE |
骨 |
BB (骨
BBB) |
骳 |
BBDHE |
髟 |
SH (髟
SIHHH) |
鬅 |
SHBB |
鬼 |
HI |
魍 |
HIBTV |
魚 |
NF (魚
NWF) |
鯤 |
NFAPP |
鹵 |
YW (鹵
YWII) |
鹹 |
YWIHR |
鹿 |
IP (鹿
IXP) |
麆 |
IPBM |
麥 |
JN (麥
JONI) |
麩 |
JNQO |
麻 |
ID (麻
IJCC) |
麾 |
IDHQU |
黑 |
WF (黑
WGF) |
黠 |
WFGR |
鼠 |
HV (鼠
HXVYV) |
鼳 |
HVBUK |
鼻 |
HL (鼻
HUWML)
|
鼽 |
HLKN |
齊 |
YX |
齍 |
YXBT |
齒 |
YU (齒
YMUOO)
|
齦 |
YUAV |
龍 |
YP (龍
YBYSP) |
壟 |
YPG |
Ghi chú:
Bộ Nạch 疒
liên quan
các loại
bệnh tật,
thí dụ: ung
thư 癰疽 , ôn
dịch 瘟疫, lâm
痳 (bệnh hoa
liễu), ma
phong 痲瘋
(bệnh cùi),
điên 癲 , trĩ
痔, v.v.
Những bệnh
này hết sức
kinh khủng.
Cho nên ta
nhớ mã
Thương Hiệt
của bộ Nạch
疒 là K (phụ
âm đầu tiên
của từ Kinh
Khủng)
Cần nhớ rằng
bộ thủ khi
đứng một
mình như một
chữ thì có
mã khác với
lúc nó là bộ
phận của một
chữ. Thí dụ
bộ phong 風
đứng một
mình có mã
là HNHLI,
nhưng có mã
là HN trong
các chữ 颺
(HNAMH), 颶
(HNBMC), 颾
(HNEII),
v.v. Nơi cột
nhì của bảng
kê trên,
trong dấu
ngoặc là bộ
thủ đứng
riêng thành
một chữ Hán
và mã Thương
Hiệt của nó.
Hãy nhận xét
các bộ thủ
và gõ các
chữ sau đây:
厖
MIUH
厚
MAND
厭
MABK
魔
IDHI
靡
IDLMY
黠
WFGR
黷
WFGWC
默
WFIK
鼲
HVBJJ
厬
MAHR
鷢
MOHAF
馹
SFA
騴
SFAJV
駻
SFAMJ
騠
SFAMO
鶻
BBHAF
骼
BBHER
骱
BBOLL
鴈
MOHF
厄
MSU
磿
MDMR
歷
MDYLM
厗
MYTJ
厝
MTA
厥
MTUO
庮
IMCW
庢
IMIG
廲
IMMP
廨
INBQ
廯
INFQ
序
ININ
庭
INKG
廕
INLI
廢
INOE
庂
IO
庥
IOD
府
IODI
鶊
IOHAF
庈
IOIN
廥
IOMA
座
IOOG
廡
IOTF
壼
GBMM
壹
GBMT
壺
GBLM
壽
GNMI
痠
KICE
痡
KIJB
疣
KIKU
痝
KIUH
痽
KOG
疹
KOHH
瘡
KOIR
疾
KOK
痴
KOKR
疥
KOLL
疕
KP
癡
KPKO
扃
HSBR
扁
HSBT
扊
HSFF
爬
HOAU
瓞
HOHQO
瓝
HOPI
瓟
HOPRU
建
NKLQ
廷
NKHG
延
NKHYM
趕
GOAMJ
趧
GOAMO
赽
GODK
越
GOIV |
疪
KPP
痀
KPR
疶
KPT
鼳
HVBUK
鼷
HVBVK
鼰
HVBUC
齃
HLAPV
齉
HLJBV
瘈
KQHK
骹
BBYCK
鬄
SHAPH
鬘
SHAWE
鬅
SHBB
鬙
SHCWA
鬎
SHDBN
鬆
SHDCI
瘛
KQHP
疻
KRC
癉
KRRJ
癌
KRRU
瘕
KRYE
氣
ONFD
氛
ONCSH
氮
ONFF
氡
ONHEY
氪
ONJRU
氨
ONJV
氕
ONL
氘
ONLL
氚
ONLLL
氟
ONLLN
氠
ONLWL
氥
ONMCW
氬
ONMLM
醒
MWAHM
醍
MWAMO
酹
MWBDI
逿
YAMH
暹
YAOG
遏
YAPV
遢
YASM
退
YAV
過
YBBR
週
YBGR
邈
YBHU
運
YBJJ
速
YDL
遫
YDLK
違
YDMQ
逤
YEFH
逍
YFB
迷
YFD
遴
YFDQ
逵
YGCG
遶
YGGU
迼
YGR
遠
YGRV
尬
KUOLL
尷
KUSIT
允
IHU
牟
IHQ
能
IBPP
軬
IKJWJ
畚
IKW
絫
IIIF
參
IIIH
窩
JCBBR
窅
JCBU
窪
JCEGG
窏
JCEMD
窲
JCFDJ
窾
JCGFO |
遨
YGSK
達
YGTQ
癹
NOHNE
癸
NOMK
凳
NOMRN
登
NOMRT
發
NONHE
髲
SHDHE
魍
HIBTV
魈
HIFB
鬿
HIHML
魃
HIIKK
鯧
NFAA
鰣
NFAGI
鯽
NFAIL
鰨
NFASM
鳷
JEHAF
頍
JEMBC
攳
JESMI
颺
HNAMH
颶
HNBMC
颾
HNEII
颩
HNHHH
飀
HNHHW
颳
HNHJR
旬
PA
匊
PFD
勿
PHH
匑
PHHN
刎
PHLN
勺
PI
勾
PI
匍
PIJB
勻
PIM
匆
PKK
匎
PKLU
勼
PKN
匉
PMFJ
匐
PMRW
匋
POJU
句
PR
匒
PTOR
炰
PUF
匈
PUK
芻
PUPU
甸
PW
訇
PYMR
朵
HND
殳
HNE
凰
HNHAG
凡
HNI
鳳
HNMAF
夙
HNMNI
匽
SAV
窖
JCHGR
窄
JCHS
閶
ANAA
闒
ANASM
閺
ANAYK
閒
ANB
閱
ANCRU
鬩
LNHXU
鬫
LNMJK
鬮
LNNXU
鬨
LNTC
鬧
LNYLB
尳
KUBBB
尰
KUHJG
尪
KUMG
趌
GOGR
竊
JCHDB
鞔
TJNAU |
匷
SBUG
匹
SC
匯
SEOG
匝
SLB
匱
SLMC
齂
HLLE
齆
HLVVU
齍
YXBT
齎
YXBUC
鹹
YWIHR
鹼
YWOMO
鹺
YWTQM
麆
IPBM
鏖
IPC
麃
IPF
麋
IPFD
麟
IPFDQ
麒
IPTMC
匪
SLMY
臣
SLSL
匡
SMG
匜
SPD
匢
SPHH
叵
SR
巨
SS
匿
STKR
匣
SWL
鷵
SAHAF
屭
SBCC
刷
SBLN
層
SCWA
尿
SE
屑
SFB
屎
SFD
屄
SJC
屠
SJKA
屪
SJKF
尻
SKN
屝
SLMY
屢
SLWV
屋
SMIG
屍
SMNP
孱
SNDD
屙
SNLR
尺
SO
尼
SP
屁
SPP
屌
SRLB
局
SSR
羼
STQQ
屏
STT
展
STV
屆
SUG
屇
SW
屖
SYTJ
屬
SYYI
犀
SYYQ
肩
HSB
袒
LAM
襉
LANB
裺
LKLU
袖
LLW
帽
LBABU
狚
KHAM
猑
KHAPP
猾
KHBBB
猺
KHBOU
狤
KHGR
紅
VFN
絲
VFVIF
緹
VFAMO
竇
JCGWC |
幌
LBAFU
幎
LBBAC
帨
LBCRU
褌
LBJJ
齋
YXF
齏
YXLMM
齦
YUAV
齟
YUBM
罈
OUMWJ
罐
OUTRG
缾
OUTT
罅
OUYPD
麩
JNQO
麮
JNGI
麰
JNIHQ
麵
JNMWL
麧
JNON
麴
JNPFD
麭
JNPRU
糜
IDFD
穈
IDHD
羒
TQCSH
羳
TQHDW
羖
TQHNE
羧
TQICE
羠
TQKN
耙
QDAU
耡
QDBMS
處
YPHEN
虖
YPHFD
鬳
YPMRB
豦
YPMSO
虞
YPRVK
慮
YPWP
諟
YRAMO
謾
YRAWE
調
YRBGR
謠
YRBOU
貕
BHBVK
豺
BHDH
貌
BHHAU
贔
BCBCC
賝
BCBCD
賏
BCBUC
赯
GCILR
赭
GCJKA
赩
GCNAU
踼
RMAMH
踶
RMAMO
躝
RMANW
路
RMHER
跖
RMMR
軂
HHFFS
躲
HHHND
軉
HHJMC
躬
HHN
輥
JJAPP
轉
JJJII
轟
JJJJJ
陽
NLAMH
隄
NLAMO
限
NLAV
陊
NLNIN
餳
OIAMH
餛
OIAPP
饅
OIAWE
靜
QBBSD
靚
QBBUU
鶄
QBHAF
靛
QBJMO
靬
TJMJ
靪
TJMN |
BÀI TẬP 6
Một số bộ
phận của chữ
Hán tuy
không phải
là bộ thủ
theo truyền
thống, nhưng
để tiện lấy
nét chọn mã,
chúng được
xem là
bộ thủ theo
Thương Hiệt
(倉
頡
指
定
部
首
Thương Hiệt
chỉ định bộ
thủ). Đây là
loại tự thủ
thứ hai
(loại tự thủ
thứ nhất đã
trình bày ở
bài tập 5).
Thí dụ:
(FQ),
(HB),
(QK),
(FB),
(VI),
(JI),
(YH), v.v.
Thử gõ một
số chữ sau
đây:
眷
FQBU
韏
FQDMQ
牶
FQHQ
帣
FQLB
胾
JIOBO
截
JIOG
豢
FQMSO
弮
FQN
觠
FQNBG
拳
FQQ
券
FQSH
卷
FQSU |
舋
HBBM
覺
HBBUU
爨
HBDDF
澩
HBE
哉
JIR
戴
JIWTC
燢
HBF
爂
HBF
壆
HBG
鷽
HBHAF
嚳
HBHGR
釁
HBMCH |
春
QKA
蠢
QKALI
惷
QKAP
泰
QKE
裁
JIYHV
彥
YHHHH
秦
QKHD
奏
QKHK
舂
QKHX
憃
QKHXP
奉
QKQ
尚
FBR |
堂
FBRG
敞
FBOK
產
YHHQM
顏
YHMBC
賞
FBRBC
棠
FBRD
党
FBRHU
常
FBRLB
牚
FBRMH
瓽
FBRMN
嘗
FBRPA
掌
FBRQ |
當
FBRW
黨
FBRWF
裳
FBRYV
絭
FQVIF
齤
FQYMU
畿
VIW
幾
VIHI
栽
JID
載
JIJWJ
蛓
JILMI
酨
JIMCW
臷
JIMIG |
BÀI TẬP
7
Phi liên thể
tự
là những chữ
Hán phân
tích được
thành
tự thủ
và
tự thân.
Nguyên tắc
chung:
Tự thủ lấy
mã đầu
và cuối,
tự thân lấy
mã đầu,
nhì,
cuối.
Như vậy
số mã tối đa
là 5: tự
thủ 2 mã
và tự
thân 3 mã.
Nếu số mã
tự thủ
phân tích
được ≤ 2
thì lấy
trọn; ≥ 3
thì chọn mã
đầu và cuối.
Nếu số mã
tự thân
phân tích
được
≤
3 thì
lấy trọn;
> 3 thì
chọn mã đầu,
nhì, và
cuối.
Khẩu quyết
chung:
Đầu-cuối,
đầu-nhì-cuối.
Một số chữ
Hán phi liên
thể có
kết cấu đôi.
Nghĩa là gồm
có hai phần:
TRÁI-PHẢI,
hoặc
TRÊN-DƯỚI,
hoặc
NGOÀI-TRONG.
Khẩu quyết
chung cho
loại kết cấu
đôi là:
Đầu-cuối,
đầu-nhì-cuối.
(Tối đa 5
mã.)
(1)
KẾT CẤU
TRÁI –
PHẢI:
Bên trái lấy
2 mã (nét
đầu và
nét cuối);
bên phải lấy
3 mã (nét
đầu, nhì,
cuối).
Nếu mỗi bên
có dưới số
lượng đó thì
lấy trọn.
Trong các
thí dụ sau,
dấu / dùng
tách các
phần ra cho
dễ hiểu: 明
A/B,
朋
B/B,
行
HO/MMN,
社
IF/G,
樓
D/LWV,
龍
YB/YSP.
(2) KẾT
CẤU TRÊN
– DƯỚI:
Phần trên
lấy 2 mã (nét
đầu và
nét cuối);
phần dưới
lấy 3 mã (nét
đầu, nhì,
cuối).
Nếu mỗi phần
có dưới số
lượng đó thì
lấy trọn.
Thí dụ:
韋
DM/RQ,
量
A/MWG,
蓋
T/GIT,
嬴
YR/BVN,
梨
HN/D,
盟
AB/BT.
(3) KẾT
CẤU NGOÀI
– TRONG:
Bên ngoài
lấy 2 mã (nét
đầu và
nét cuối);
bên trong
lấy 3 mã (nét
đầu, nhì,
cuối).
Nếu mỗi bên
có dưới số
lượng đó thì
lấy trọn.
Thí dụ:
閿
AN/BBE,
塺
I/DG,
膺
I/DB,
國
W/RIM,
屋
S/MIG,
風
HN/HLI.
Một số chữ
Hán phi liên
thể lại có
kết cấu
phức hợp,
nói chung là
có ba phần
như:
TRÁI-GIỮA-PHẢI,
hoặc
TRÁI-PHẢI
TRÊN-PHẢI
DƯỚI,
hoặc
TRÊN-DƯỚI
TRÁI-DƯỚI
PHẢI,
hoặc
TRÊN-GIỮA-DƯỚI.
Khẩu quyết
chung cho
loại kết cấu
phức hợp là:
Đầu-cuối,
đầu-cuối,
cuối.
(Tối đa 5
mã.)
(1) KẾT
CẤU TRÁI
– GIỮA
– PHẢI:
Phần trái 2
mã (nét
đầu, nét
cuối);
phần giữa 2
mã (nét
đầu, nét
cuối);
phần phải 1
mã (nét
cuối).
Nếu mỗi phần
có dưới số
lượng đó thì
lấy trọn.
Thí dụ:
樹
D/GT/I,
測
E/BC/N,
淋
E/D/D,
辯
YJ/YR/J,
鄉
VH/II/L,
例
O/MN/N.
(2) KẾT
CẤU TRÁI
– PHẢI
TRÊN –
PHẢI DƯỚI:
Phần trái 2
mã (nét
đầu, nét
cuối);
phần phải
trên 2 mã (nét
đầu, nét
cuối);
phần phải
dưới 1 mã (nét
cuối).
Nếu mỗi phần
có dưới số
lượng đó thì
lấy trọn.
Thí dụ:
楹
D/NS/T,
極
D/ME/M,
噱
R/YP/O,
檐
D/NC/R,
濯
E/SM/G.
(3) KẾT
CẤU TRÊN
– DƯỚI
TRÁI –
DƯỚI PHẢI:
Phần trên 2
mã (nét
đầu, nét
cuối);
phần dưới
trái 2 mã (nét
đầu, nét
cuối);
phần dưới
phải 1 mã (nét
cuối).
Nếu mỗi phần
có dưới số
lượng đó thì
lấy trọn.
Thí dụ:
簸
H/TC/E,
羅
WL/VF/G,
龐
I/YB/P,
廓
I/YD/L,
罰
WL/YR/N,
癡
K/PK/O.
(4) KẾT
CẤU TRÊN
– GIỮA
– DƯỚI:
Phần trên 2
mã (nét
đầu, nét
cuối);
phần giữa 2
mã (nét
đầu, nét
cuối);
phần dưới 1
mã (nét
cuối).
Nếu mỗi phần
có dưới số
lượng đó thì
lấy trọn.
Thí dụ:
燕
T/LP/F,
藥
T/VI/D,
鬣
SH/VV/V,
關
AN/VI/T,
籮
H/WL/G,
藍
T/SI/T.
TÓM TẮT CÁC
KẾT CẤU PHI
LIÊN THỂ TỰ
* KẾT CẤU
ĐÔI:
TRÁI-PHẢI |
|
Trái 2
Phải 3 |
明
A/B,
朋
B/B,
社
IF/G,
龍
YB/YSP,
樓
D/LWV,
行
HO/MMN. |
TRÊN-DƯỚI |
|
Trên 2
Dưới 3 |
韋DM/RQ,
量
A/MWG,
蓋
T/GIT,
嬴
YR/BVN,
梨
HN/D,
盟
AB/BT
|
NGOÀI-TRONG |
|
Ngoài 2
Trong 3 |
國
W/RIM,
屋
S/MIG,
風
HN/HLI,
閿
AN/BBE,
塺
I/DG,
膺
I/DB |
KHẨU
QUYẾT |
Đầu-cuối
/
đầu-nhì-cuối
(Tối đa
5 mã) |
* KẾT CẤU
PHỨC HỢP:
TRÁI-GIỮA-PHẢI |
|
Trái 2
Giữa 2
Phải 1 |
樹
D/GT/I,
測
E/BC/N,
淋
E/D/D,
辯
YJ/YR/J,
鄉
VH/II/L,
例
O/MN/N |
TRÁI-
PHẢI
TRÊN-
PHẢI
DƯỚI |
|
Trái 2
Phải
trên 2
Phải
dưới 1 |
楹
D/NS/T,
極
D/ME/M,
噱
R/YP/O,
檐
D/NC/R,
濯
E/SM/G |
TRÊN-
DƯỚI
TRÁI-
DƯỚI
PHẢI |
|
Trên 2
Dưới
trái 2
Dưới
phải 1 |
簸
H/TC/E,
羅
WL/VF/G,
龐
I/YB/P,
罰
WL/YR/N,
癡
K/PK/O |
TRÊN-
GIỮA-
DƯỚI |
|
Trên 2
Giữa 2
Dưới 1 |
燕
T/LP/F,
藥
T/VI/D,
鬣
SH/VV/V,
關
AN/VI/T,
籮
H/WL/G,
藍
T/SI/T |
KHẨU
QUYẾT |
Đầu-cuối
/
đầu-cuối
/ cuối
(Tối đa
5 mã) |
Thử gõ các
chữ Hán phi
liên thể sau
đây:
量 AMWG
針 CJ
淺 EII
引 NL
竺
HMM
吞
HKO
司
SMR
受 BBE
明
AB
因
WK
仁
OMM
情
PQMB
疇
WGNI |
樹
DGTI
頭
MTMBC
敧
KRYE
緣
VFVNO
點
WFYR
對
TGDI
學
HBND
贈
BCCWA
輪
JJOMB
處
YPHEN
駒
SFPR
間
ANA
聾
YPSJ |
汕
EU
炎
FF
襋
LDBB
衶
LL
初
LSH
活
EHJR
杉
DHHH
樓
DLWV
觷
HBNBG
鱟
HBNWF
爨
HBDDF
顯
AFMBC
顥
AFMBC |
闊
ANEHR
提
QAMO
漢
ETLO
靠
HGRLY
森
DDD
輸
JJOMN
玲
MGOII
琴
MGOIN
謎
YRYFD
稱
HDBGB
爂
HBF
關
ANVIT
喬
HKRBR |
蘭
TANW
例
OMNN
潭
EMWJ
癱
KTOG
鏡
CYTU
辯
YJYRJ
寶
JMUC
體
BBTWT
器
EEILR
花
TOP
厭
MABK
諸
YRJKA
置
WLJBM |
BÀI TẬP 8
Liên thể tự
là những chữ
mà nét bút
rối rắm giao
liên, khó
phân ly
thành những
bộ phận
trái-phải,
trên-dưới,
hoặc
ngoài-trong.
Liên thể tự
lấy tối đa 4
mã. Mã đầu
coi là tự
thủ. Khẩu
quyết:
Đầu, nhì,
ba, cuối.
Sau đây là
vài thí dụ
về liên thể
tự:
正
MYLM
亞
MLLM
事
JLLN
焉
MYLF
免
NAHU
叢
TCTE
噩
MGRR
弟
CNLH
函
NUE
豖
MSKO
也
PD
凹
SSU
央
LBK
牙
MVDH
商
YCBR |
直
JBMM
兩
MLBO
步
YLMH
乖
HJLP
頁
MBUC
業
TCTD
世
PT
乜
PN
凹
SSU
凸
BSS
函
NUE
無
OTF
重
HJWG
甚
TMMV
疌
JLYO |
亞
MLLM
正
MYLM
面
MWYL
雨
MLBY
央
LBK
皮
DHE
乖
HJLP
乘
HDLP
業
TCTD
叢
TCTE
焉
MYLF
馬
SQSF
襄
YRRV
事
JLLN
占
YR |
裊
HAYV
更
MLWK
具
BMMC
真
JBMC
負
NBUC
賁
JTBC
見
BUHU
兇
UKHU
兜
HVHU
尤
IKU
免
NAHU
步
YLMH
貞
YBUC
順
LLLC
兔
NUI
|
甬
NIBQ
爾
MFBK
禺
WLBI
禹
HLBI
舟
HBYI
州
ILIL
甚
TMMV
為
IKMF
韭
LMMM
象
NAPO
面
MWYL
予
NINN
角
NBG
烏
HRYF
島
HAYU |
BÀI TẬP 9
Việc phân
tích lấy mã
Thương Hiệt
có thể vướng
mắc sai lầm.
Sau đây là
vài thí dụ
về mã Thương
Hiệt phân
tích đúng và
sai:
HÁN TỰ |
MÃ ĐÚNG |
MÃ SAI |
HÁN TỰ |
MÃ ĐÚNG |
MÃ SAI |
王 |
MG |
MJM |
吃 |
RON |
RONU |
九 |
KN |
KNU |
巫 |
MOO |
MOLOM |
旬 |
PA |
HSA |
耳 |
SJ |
MLMMJ |
典 |
TBC |
TBMC |
斗 |
YJ |
IIJ |
羊 |
TQ |
CMJM |
宅 |
JHP |
IBHJU |
穴 |
JC |
IBHO |
文 |
YK |
IMHO |
Không nhìn
vào hai cột
ghi mã, hãy
phân tích và
gõ các chữ
Hán sau đây:
HÁN TỰ |
MÃ ĐÚNG |
MÃ SAI |
HÁN TỰ |
MÃ ĐÚNG |
MÃ SAI |
乍 |
HS |
OYY |
喪 |
GRRV |
JRRV |
毛 |
HQU |
HJP |
氣 |
ONFD |
OUCD |
民 |
RVP |
SVP |
青 |
QMB |
JGB |
邦 |
QJNL |
JQNL |
先 |
HGHU |
HJMU |
生 |
HQM |
HJG |
夆 |
HEQJ |
HEJQ |
卅 |
TJ |
JJJ |
丰 |
QJ |
JQ |
卌 |
TT |
JJJJ |
烽 |
FHEJ |
FHEQ |
也 |
PD |
PLN |
求 |
IJE |
IME |
之 |
INO |
YNO |
更 |
MLWK |
MLAK |
迷 |
YFD |
YCD |
甲 |
WL |
BQ |
觸 |
NBWLI |
NGWPI |
亂 |
BBU |
BEU |
酌 |
MWPI |
MMPI |
鄙 |
RWNL |
RRNL |
鹹 |
YWIHR |
YIHIR |
編 |
VFHSB |
VFHST |
糯 |
FDMBB |
CDMYL |
彌 |
NMFB |
NMFK |
腦 |
BVVW |
BVVI |
論 |
YROMB |
YROMT |
厲 |
MTWB |
MTWI |
夥 |
WDNIN |
WDNII |
悔 |
POWY |
POWI |
首 |
THBU |
CMHBU |
者 |
JKA |
GKA |
冘 |
LBU |
JHU |
北 |
LMP |
LHP |
鴆 |
LUHAF |
JVHAF |
頁 |
MBUC |
MHBUC |
登 |
NOMRT |
NOIT |
承 |
NNQO |
NSQO |
祭 |
BOMMF |
BOIMF |
家 |
JMSO |
JMHSO |
兆 |
LMUO |
HMUV |
發 |
NONHE |
NONUE |
武 |
MPYLM |
MIYV |
勾 |
PI |
HSI |
貳 |
IPMMC |
IMMBC |
匆 |
PKK |
HSHHP |
昜 |
AMSH |
AMPH |
耜 |
QDRLR |
QDLSS |
葦 |
TDMQ |
TMRQ |
BÀI TẬP 10
Một số chữ
Hán khó phân
tích lấy mã
Thương Hiệt.
Chúng được
gọi là nan
tự 難字
(chữ khó).
Ký hiệu X
(trên
keyboard là
phím X) dùng
để gõ nhóm
nét rối rắm.
Thí dụ:
身
HXH
鹿
IXP
轆
JJIXP
卍
NX
龜
NXU
鬮
LNNXU
廌
IXF
薦
TIXF
姊
VLXH
兼
TXC
縑
VFTXC
蠐
LIYX
慶
IXE
羻
TQIXE
賺
BCTXC |
淵
LXL
蜵
LILXL
黽
RXU
鼇
GKRXU
蠅
LIRXU
齊
YX
濟
EYX
擠
QYX
臍
BYX
薺
TYX
齋
YXF
齌
YXF
盥
HXBT
輿
HXJC
躋
RMYX |
肅
LX
嘯
RLX
簫
HLX
蕭
TLX
繡
VFLX
鏽
CLX
臼
HX
兒
HXHU
倪
OHXU
霓
MBHXU
鬩
LNHXU
潟
EHXF
睨
BUHXU
裒
YHXV
興
HXBC |
帠
HXLB
叟
HXLE
餿
OIHXE
廋
IHXE
搜
QHXE
獀
KHHXE
鎪
CHXE
颼
HNHXE
歃
HXNO
臾
HXO
捏
QHXM
陷
NLNHX
爓
FANX
諂
YRNHX
滔
EBHX
|
瘦
KHXE
艘
HYHXE
霓
MBHXU
腴
BHXO
諛
YRHXO
舁
HXT
舊
TOGX
舀
BHX
韜
DQBHX
啗
RNHX
餡
OINHX
焰
FNHX
霽
MBYX
廉
ITXC
燄
NXFF
|
BÀI TẬP 11
Một số chữ
Hán có mã
Thương Hiệt
giống nhau.
Khi ta gõ
các mã chung
này thì một
loạt chữ
hiện ra cho
ta chọn. Sau
đây là bảng
tạm liệt kê
một ít nhóm
chữ Hán có
cùng mã
Thương Hiệt.
日
A
曰
A
昌
AA
昍
AA
暉
ABJJ
暈
ABJJ
汨
EA
沓
EA
池
EPD
柒
EPD
敞
FBOK
敝
FBOK
尚
FBR
炯
FBR
杋
DHNI
楓
DHNI
彳
HO
|
八
HO
喜
GRTR
嘉
GRTR
利
HDLN
剁
HDLN
交
YCK
奕
YCK
只
RC
叭
RC
欺
TCNO
歉
TCNO
照
ARF
煦
ARF
爂
HBF
燢
HBF
玫
MGOK
致
MGOK |
未
JD
宋
JD
息
HUP
憩
HUP
怠
IRP
感
IRP
昏
HPA
筍
HPA
邵
SRNL
郡
SRNL
腎
SEB
臀
SEB
穀
GDHNE
榖
GDHNE
賢
SEBUC
贀
SEBUC
抓
QHLO |
掀
QHLO
囗
BM
且
BM
茵
TWK
奠
TWK
芋
TMD
某
TMD
皮
DHE
板
DHE
梓
DYTJ
樟
DYTJ
什
OJ
午
OJ
燊
FFFD
爃
FFFD
佑
OKR
知
OKR |
困
WD
果
WD
旬
PA
旨
PA
勾
PI
勺
PI
屐
SHOE
履
SHOE
曲
TW
苗
TW
忍
SIP
慰
SIP
久
NO
欠
NO
冕
ANAU
晚
ANAU
|
BÀI TẬP 12
(1)
HỒI HƯƠNG
NGẪU THƯ *
Hạ Tri
Chương
回 鄉 偶 書 。 賀
知 章
少 小 離 家 老 大
回
Thiếu tiểu
ly gia lão
đại hồi,
鄉 音 無 改 鬢 毛
催
Hương âm vô
cải mấn mao
thôi.
兒 童 相 見 不 相
識
Nhi đồng
tương kiến
bất tương
thức,
笑 問 客 從 何 處
來
Tiếu vấn
khách tùng
hà xứ lai.
(Xa nhà từ
bé, già trở
lại,
Giọng quê
không đổi,
tóc mai
thưa.
Trẻ con gặp
gỡ không
quen biết,
Cười hỏi:
khách này tự
chốn nao?)
WR VHIIL
OWLB LGA *
KRBUC OKR
YTAJ
FH NC
YBOG
JMSO
JKP K
WR
VHIIL
YTA
OTF
SUOK
SHJMC
HQU
OUOG
HXHU
YTWG
DBU
BUHU
MF DBU
YRYIA
HHK
ANR
JHER
HOOOO
OMNR
YPHEN
DOO
(2)
TỐNG MẠNH
HẠO NHIÊN
CHI QUẢNG
LĂNG
* Lý Bạch
送 孟 浩 然 之 廣
陵 。 李 白
故 人 西 辭 黃 鶴
樓
Cố nhân tây
từ Hoàng Hạc
lâu,
煙 花 三 月 下 揚
州
Yên hoa tam
nguyệt há
Dương Châu.
孤 帆 遠 影 碧 空
盡
Cô phàm viễn
ảnh bích
không tận,
惟 見 長 江 天 際
流
Duy kiến
Trường Giang
thiên tế
lưu.
Bạn từ lầu
Hạc lên
đường,
Giữa mùa hoa
khói, châu
Dương xuôi
dòng.
Bóng buồm đã
khuất bầu
không,
Trông theo
chỉ thấy
dòng sông
bên trời.
* Ngô Tất Tố
dịch
YTK NDBT
EHGR BKF INO
ITMC NLGCE *
DND HA
JROK O
MCW
BBYTJ
TMWC
OGHAF
DLWV
MFWG
TOP
MMM B
MY
QAMH
ILIL
NDHVO
LBHNI
YGRV
AFHHH
MAMR
JCM
LMFBT
POG
BUHU
SMV EM
MK
NLBOF
EYIU
(3)
NGẪU THÀNH *
Chu Hi
偶 成 。 朱 熹
少 年 易 學 老 難
成
Thiếu niên
dị học lão
nan thành,
一 寸 光 陰 不 可
輕
Nhất thốn
quang âm bất
khả khinh.
未 覺 池 塘 春 草
夢
Vị giác trì
đường xuân
thảo mộng,
階 前 梧 葉 已 秋
聲
Giai tiền
ngô diệp dĩ
thu thanh.
Trẻ học dễ
thành, già
học khó
thành, [cho
nên] chớ
khinh thường
tấc thời
gian. Chưa
cảm nhận
được giấc
mộng của cỏ
mùa xuân bên
bờ ao, thì
tiếng thu đã
về với xác
lá ngô đồng
trước thềm
nhà. (Câu 1
có sách
chép: Thiếu
niên dị lão
học nan
thành 少 年 易
老 學 難 成 =
Đối với tuổi
trẻ, già đi
thì dễ,
nhưng sự học
thì khó
thành công.)
OWLB IHS *
HJD GRTF
FH OQ
APHH
HBND
JKP
TOOG
IHS
M DI
FMU
NLOII
MF MNR
JJMVM
JD
HBBUU
EPD
GILR
QKA
TAJ
TWLN
NLPPA
TBLN
DMMR
TPTD
SU HDF
GESJ
(4)
BÁT TRẬN ĐỒ
* Đỗ Phủ
八 陣 圖 。 杜 甫
功 蓋 三 分 國
Công cái tam
phần quốc,
名 成 八 陣 圖
Danh thành
bát trận đồ.
江 流 石 不 轉
Giang lưu
thạch bất
chuyển,
遺 恨 失 吞 吳
Di hận thất
thôn Ngô.
HO NLJWJ
WRYW * DG
IJB
MKS
TGIT
MMM
CSH
WIRM
NIR
IHS HO
NLJWJ
WRYW
EM
EYIU
MR MF
JJJII
YLMC
PAV
HQO
HKR
RVNK
(5)
ĐĂNG QUÁN
TƯỚC LÂU *
Vương Chi
Hoán
登 鸛 雀 樓 。 王
之 渙
白 日 依 山 盡
Bạch nhật y
sơn tận,
黃 河 入 海 流
Hoàng Hà
nhập hải
lưu.
欲 窮 千 里 目
Dục cùng
thiên lý
mục,
更 上 一 層 樓
Cánh thượng
nhất tằng
lâu.
NOMRT TGHAF
FOG DLWV *
MG INO ENBK
HA A
OYHV U
LMFBT
TMWC
EMNR
OH
EOWY
EYIU
CRNO
JCHHN
HJ WG
BU
MLWK
YM M
SCWA
DLWV
(Ánh nắng
tắt bên sườn
núi. Sông
Hoàng Hà
chảy ra
biển. Muốn
nhìn xa tới
nghìn dặm,
hãy lên thêm
một tầng
lầu.)
(6)
THẢO * Bạch
Cư Dị
草 。 白 居 易
離 離 原 上 草
Ly ly nguyên
thượng thảo,
一 歲 一 枯 榮
Nhất tuế
nhất khô
vinh.
野 火 燒 不 盡
Dã hỏa thiêu
bất tận,
春 風 吹 又 生
Xuân phong
xuy hựu
sinh.
遠 芳 侵 古 道
Viễn phương
xâm cổ đạo,
晴 翠 接 荒 城
Tình thúy
tiếp hoang
thành.
又 送 王 孫 去
Hựu tống
vương tôn
khứ,
萋 萋 滿 別 情
Thê thê mãn
biệt tình.
(Rậm rì cỏ
trên đồng.
Mỗi năm một
lần khô đi
rồi lại tươi
tốt. Lửa đốt
đồng đốt
không hết
cỏ. Hễ gió
xuân thổi về
là cỏ lại
hồi sinh.
Hương cỏ
thơm tự đàng
xa lan vào
đường cũ.
Màu cỏ xanh
mướt buổi
trời quang
đãng tiếp
liền đến
chân thành
hoang. Lại
nhân buổi ta
đưa tiễn bậc
vương tôn,
màu cỏ xanh
rờn chan
chứa bao tâm
tình ly
biệt.)
TAJ * HA SJR
APHH
YBOG
YBOG
MHAF
YM TAJ
M
YMIHH
M DJR
FFBD
WGNIN
F FGGU
MF
LMFBT
QKA
HNHLI
RNO NK
HQM
YGRV TYHS
OSME
JR
YTHU
AQMB
SMYOJ
QYTV
TYVU
GIHS
NK YTK
MG
NDHVF
GI
TJLV
TJLV
ETLB
RSLN
PQMB
THẢO
Đồng cao cỏ
mọc như
chen,
Khô tươi
thay đổi hai
phen năm
tròn.
Lửa đồng
thiêu cháy
vẫn còn,
Gió xuân
thổi tới mầm
non lại
trồi.
Xa xa thơm
ngát dặm
dài,
Thành hoang
láng biếc
khi trời
tạnh mưa.
Vương tôn đi
lại tiễn
đưa,
Biết bao
tình biệt
đầm đìa lướt
theo.
* Tản Đà
dịch
(7)
PHONG KIỀU
DẠ BẠC *
Trương Kế
風 橋 夜 泊 。 張
繼
月 落 烏 啼 霜 滿
天
Nguyệt lạc ô
đề sương mãn
thiên,
江 楓 漁 火 對 愁
眠
Giang phong
ngư hoả đối
sầu miên.
姑 蘇 城 外 寒 山
寺
Cô Tô thành
ngoại Hàn
Sơn tự,
夜 半 鐘 聲 到 客
船
Dạ bán chung
thanh đáo
khách
thuyền.
Trăng tà
tiếng quạ
kêu sương,
Lửa chài cây
bến sầu
vương giấc
hồ.
Thuyền ai
đậu bến Cô
Tô,
Nửa đêm nghe
tiếng chuông
chùa Hàn
San.
* Tản Đà
dịch.
DHNI DHKB
YONK EHA *
NSMV VFVVI
B TEHR
HRYF
RYBB
MBDBU
ETLB
MK
EM
DHNI
ENWF F
TGDI
HFP
BURVP
VJR
TNFD
GIHS
NIY
JTCY U
GDI
YONK
FQ
CYTG
GESJ
MGLN
JHER
HYCR
(8)
THIẾU
NIÊN
少 年
少 年 何 所 愁
Thiếu niên
hà sở sầu?
愁 見 鬢 毛 白
Sầu kiến mấn
mao bạch.
白更 何 所 愁
Bạch cánh hà
sở sầu?
愁見 日 逼 迫
Sầu kiến
nhật bức
bách.
FH OQ
FH OQ
OMNR
HSHML
HFP
HFP
BUHU
SHJMC
HQU HA
HA
MLWK
OMNR
HSHML
HFP
HFP
BUHU A
YMRW
YH
<
về trang
chính
>
|