● Dùng
zěnme yàng
怎 麼 樣 (chẩm
ma dạng
怎 么 样:
như thế nào):
– nǐ àirén
zěnme yàng
你 愛 人
怎 麼 樣 (nễ ái
nhân chẩm ma
dạng
你 爱 人
怎 么 样)? =
chồng (vợ)
bạn thế nào
rồi?
– nǐ fùmǔ
shēntǐ
zěnme yàng
你
父 母
身 體
怎 麼 樣 (nễ
phụ mẫu thân
thể chẩm ma
dạng
你 父 母
身
体
怎 么 样)? =
Hai bác sức
khoẻ thế
nào?
● Dùng
zěnnéng
怎 能 (chẩm
năng) = làm
sao có thể:
– xià dàyǔ
le. nǐ
méiyǒu yǔyi
zěnnéng
huíjiā qù 下
大 雨 了. 你 没 有
雨 衣, 怎 能 回 家
去 (hạ đại vũ
liễu. nễ một
hữu vũ y,
chẩm năng
hồi gia
khứ)? = Trời
mưa to rồi.
Anh không có
áo mưa, làm
sao có thể
về nhà được?
● Dùng
shénme
什 麼
(thập
ma
什
么).
Thí dụ:
Nǐ jiào
shénme? 你 叫
什 麼 (nễ
khiếu thập
ma 你 叫 什 么)
= Nǐ jiào
shénme
míngzi? 你 叫
什 麼 名 字 (nễ
khiếu thập
ma danh tự
你 叫 什 么
名 字)
= Anh (chị)
tên là gì?
● Dùng
nǎr 哪
兒 (ná nhi 哪
儿) =
nǎ lǐ
哪 裡 (ná lý 哪
里):
–
nǐ zài nǎr
gōngzuò 你 在
哪 兒 工 作 (nễ
tại ná nhi
công tác 你 在
哪 儿 工 作)? =
anh (chị)
đang công
tác ở đâu
vậy?
● Dùng
shìbúshi
是 不 是
(thị
bất thị:
phải không):
–
qiūtiān
tiānqì
hénhǎo
shìbúshi
秋 天 天 氣 很 好,
是 不 是
(thu
thiên thiên
khí ngận
hảo, thị bất
thị
秋 天 天
气
很 好,
是 不 是)?
= Mùa
thu thời
tiết rất
đẹp, phải
không?
(Xem thêm
mục 3 dưới
đây.)
Đặc điểm
chung về
cách nói
thời gian:
● Nói năm
thì ta đọc
rời từng chữ
số. Số 0 đọc
là
líng 零
(linh):
– năm 1990:
yī jíu
jǐu líng
一 九 九 零
(nhất cửu
cửu linh).
– năm 2006:
èr líng
líng lìu
二 零 零 六 (nhị
linh linh
lục).
●
Trật tự
thời gian:
năm –
tháng
– ngày
– giờ
(trái ngược
tiếng Việt).
–
èrlínglínglìu
nián bā yuè
bā rì
xīngqīrì
shàngwǔ
shídiǎn
二 零 零 六 年 八
月 八 日 星 期 日
上 午 十
點
(nhị
linh linh
lục niên bát
nguyệt bát
nhật tinh kỳ
nhật thượng
ngọ thập
điểm 二 零 零 六
年 八 月 八 日 星
期 日 上 午 十 点)
= 10 giờ
sáng chủ
nhật, 8
tháng 8 năm
2006.
●
Năm:
– nián
年
(niên)
= năm .
–
měinián
每
年
(mỗi niên)
= mỗi năm.
–
niántóu
年
頭
(niên
đầu
年
头)
= đầu năm.
–
niándǐ
年
底
(niênđể)
= cuối năm.
–
qiánnián
前 年
(tiền niên)
= năm trước.
–
qùnián
去 年 (khứ
niên)
= năm ngoái.
–
jīnnián
今 年(kim
niên)
= năm nay.
–
míngnián
明 年 (minh
niên)
= sang năm.
–
hòunián
後 年 (hậu
niên 后 年)
= năm tới.
●
Tháng:
– yuè
月(nguyệt)
= tháng.
–
měiyuè
每
月
(mỗi nguyệt)
= mỗi tháng.
–
yuètóu
月
頭
(nguyệt đầu
月
头)
= đầu tháng.
–
yuèdǐ
月
底
(nguyệt để)
= cuối
tháng.
–
shànggeyuè
上 个 月
(thượng cá
nguyệt)
= tháng
trước.
–
zhègeyuè
這 個 月 (giá
cá nguyệt 这
个 月)
= tháng này.
–
xiàgeyuè
下 個 月
(hạ cá
nguyệt 下 个
月)
= tháng sau.
–
shàngbànyuè
上 半 月
(thượng bán
nguyệt)
= nửa đầu
tháng.
–
xiàbànyuè
下 半 月
(hạ bán
nguyệt)
= nửa cuối
tháng.
–
shàngbànnián
上 半 年
(thượng bán
niên)
= 6 tháng
đầu năm.
–
xiàbànnián
下 半 年 (hạ
bán niên)
= 6 tháng
cuối năm.
●
Tuần:
Ta dùng
xīngqī
星 期 (tinh
kỳ),
lǐbài
禮
拜
(lễ bái
礼 拜),
hoặc
zhōu
周 (chu):
–
zhōumò
周
末
(chu mạt)=
cuối tuần.
–
zhège
xīngqī
這
個
星 期
(giá cá tinh
kỳ
这 个
星 期)
=
zhè lǐbài
這
禮 拜
(giá
lễ bái
这
礼 拜)
=
tuần này.
–
shàng
xīngqī
上 星 期
(thượng
tinh kỳ) =
shàng
lǐbài
上 禮 拜
(thượng
lễ bái
上
礼 拜)
=
shàngzhōu
上 周
(thượng
chu) = tuần
trước.
–
xià
xīngqī
下 星 期
(hạ
tinh kỳ) =
xià lǐbài
下 禮 拜
(hạ
lễ bái
下
礼 拜)
= xiàzhōu
下
周
(hạ chu)
= tuần sau.
– thứ hai
tuần trước:
shàng
xīngqīyī
上 星 期 一
(thượng
tinh kỳ
nhất)
=
shàng lǐbàiyī
上 禮 拜 一
(thượng
lễ bái nhất)
– thứ hai
tuần sau:
xià
xīngqīyī
下 星 期 一
(hạ
tinh kỳ
nhất)
=
xià lǐbàiyī
下 禮 拜 一
(hạ
lễ bái nhất)
●
Ngày:
Ta dùng
rì
日
(nhật)
hoặc
hào
號
(hiệu 号);
trong văn
nói thì
hào
號
(号)
thông dụng
hơn. Thậm
chí còn nói
tắt:
wùyuèsìrì
五 月 四 日
(ngũ nguyệt
tứ nhật)
nói tắt là
wù-sì
五
四
(ngũ tứ =
ngày 4 tháng
5).
–
qiántiān
前 天
(tiền thiên)
= hôm trước.
–
zuótiān
昨 天
(tạc
thiên)
= hôm qua.
–
jīntiān
今 天
(kim
thiên)
= hôm nay.
–
míngtiān
明 天
(minh
thiên)
= ngày mai.
–
hòutiān
後 天
(hậu
thiên
后
天)
= ngày mốt.
–
měitiān
每 天
(mỗi
thiên)
= mỗi ngày
(3) Cách hỏi
về thời
gian:
● Dùng jǐ
幾
(kỷ
几)
hỏi về giờ,
ngày, tháng.
Thí dụ:
– xiànzài
jídiǎn le
現 在 幾 點 了(hiện
tại kỷ điểm
liễu 现 在
几
点 了)?
= Bây giờ
mấy giờ rồi?
–
cóng jídiǎn
dào
jídiǎn
從 幾 點 到
幾 點 (tòng kỷ
điểm đáo kỷ
điểm 从 几 点 到
几 点)? = từ
mấy giờ đến
mấy giờ?
– jīntiān
jǐhào
今 天 幾 號
(kim thiên
kỷ hiệu
今 天 几号)?
= Hôm nay
ngày mấy?
–
jīntiān
xīngqī
jǐ
今 天 星 期 幾
(kim
thiên
tinh kỳ
kỷ
今 天 星 期 几)?
=
Hôm nay thứ
mấy?
● Dùng
hé nián
何
年
(hà
niên)
hay
shénme
nián
什 麼
年
(thập
ma
niên
什
么
年)
hỏi về năm.
Thí dụ:
– jīnnián
shì hénián
今
年
是
何
年
(kim
niên thị hà
niên)?
=
jīnnián
shì
shénme
nián
今
年
是
什 麼
年
(kim
niên thị
thập ma
niên
今
年
是
什
么
年)?
=
Năm nay là
năm mấy?
● Dùng
shénme
shíhòu 什
麼 時 候 (thập
ma thời hậu
什
么
时
候)
hỏi khi nào,
chừng nào,
lúc nào, hồi
nào. Thí dụ:
– tā
shénme
shíhòu lái
他
什 麼 時 候
來 (他
什
么
时
候
来)?
= Chừng nào
hắn tới?
– nǐ
shénme
shíhòu néng
lái 你 什
麼 時 候 能 來
(nễ thập ma
thời hậu
năng lai 你 什
么 时 候 能 来)?
= Chừng nào
anh tới
được?
● Dùng
duōcháng
shíjiān
多 長 時 間
(đa trường
thời gian
多 長