Trạng từ - Adverbs

Vietsciences-Võ Thị Diệu Hằng         06/04/2006    
 
Văn phạm Anh văn
 

Các bạn thân mến,

Quyển từ điển này của tác giả Nguyễn Công Chính rất có ích cho việc học ngoại ngữ vì không những có đến 7 cuốn từ điển cần thiết mà còn nghe được phát âm tiếng Anh chuẩn.

Chúc các bạn viết hay, đọc đúng.

A) Ðịnh nghĩa:
B) Các loại trạng từ:
   I) Adverbs of Manner
      a) Cấu tạo
      b) Vị trí của adverbs of manner trong câu
  II) Trạng từ vị trí (Adverbs of place)
  III) Trạng từ nghi vấn
  IV) Trạng từ thời gian
      a) Bao nhiêu lâu
          For, since
      b) Thường xuyên như thế nào?
          Yet và still
      c) Thứ tự của các trạng từ thời gian
C- Vị trí trạng từ

A) Ðịnh nghĩa:

 Trạng từ là chữ dùng để bổ nghĩa cho một động từ, một tĩnh từ hay một trạng từ khác.

Hầu hết các trạng từ là do tính từ (adjective) tạo thành bằng cách thêm "ly" đằng sau.  Cũng như tiếng Việt quickly = một cách nhanh chóng.  Tuy nhiên có những trạng từ không có chữ ly ở đằng sau, thí dụ những trạng từ để chỉ thời gian, số lượng và có những trạng từ giống y hệt tính từ.

 

B) Các loại trạng từ:

I) Adverbs of Manner

Trạng từ này để chỉ cách thức, trạng thái của một sự việc, một hành động.

a) Cấu tạo:

1) Thêm tiếp vĩ ngữ -ly vô adjective:

  • Slow --->  slowly : một cách chậm chạp
  • intelligent --> intelligently : một cách thông minh
  • precise --> precisely :một cách chính xác

2) Nếu tính từ  tận cùng bằng "le", thì thay chữ "e" bằng chữ "y"

  • simple --> simply
  • subtle --> subtly

3) Trạng từ của tính từ good không theo quy tắc:

  • good --> well

4) Có những trạng từ viết giống y hệt tính từ:

close daily early fair far
fast free hard high late
long low right wide wrong

 

b) Vị trí của adverbs of manner trong câu:

1) Khi một trạng từ bổ nghĩa cho một động từ, nó thường ở cuối câu (nhưng nó luôn đứng trước những câu giới từ (prepositional  phrases) hay mệnh đề phụ (subordinated clauses)

Tuấn swims well ("well" bổ nghĩa cho "swims")

nhưng khi có thêm túc từ (object) thì phải để adverb sau object:

Xuân ate the ice cream greedily

Nếu có một giới từ (preposition) đứng trước túc từ thí dụ "at" hay "toward (s)" thì trạng từ có thể đứng trước  hay sau túc từ:

Axel ran towards his father rapidly hay Axel ran  rapidly towards his father

2) Có khi, để nhấn mạnh, ta cũng có thể để adverb of manner trước động từ:

Jane gently helped her sister

3) Có những nhà văn để adverb of manner trước câu, là để gợi sự chú ý của độc giả, làm độc giả tò mò muốn biết:

Suddenly, Kevin turned the light off.

4) Trạng từ luôn luôn đứng sau intransitive verb (động từ không có object, thí dụ to go, to walk, to grow, to run... )

Axel grew quickly

 

II) Trạng từ vị trí  (Adverbs of place)

Trạng từ này cho ta biết nơi nào xảy ra sự việc. Thường chúng đứng sau động từ chính hay túc từ.

a) Sau động từ chính:

She ran everywhere. She came in. She came here.

He looked up. (hay down, around...). He went there.

We are going home (hay out, back.)

 

b) Sau túc từ:

They built a church nearby

Alain took his wife outside

 

c) Here (đây) there (đó)

 Có thể thêm preposition để tạo ra những adverbial phrases có thêm ý nghĩa hơn :

down here, down there; over here, over there; under here, under there; up here, up there.

Here và there để đầu câu trong câu exclamative (tán thán) hay để nhấn mạnh khi cần thiết

Here comes a man !

Here they are !

There you have it !

Chú ý:

Hầu hết những trạng từ chỉ vị trí thông dụng đều có chức vụ như các giới từ (preposition)

Thí dụ :

about, across, along, around, behind, by, down, in, off, on, over, round, through, under, up...

Những trạng từ nới chốn còn có thêm đằng sau "wards" để diễn tả chuyển động hướng về một nơi nào đó:

backwards, downwards , eastwards, forwards, homewards, inwards, northwards, onwards, outwards, southwards, upwards, westwards
 

The front of our new house faces southwards

Bird flu spreads westwards (Bệnh cúm gà lan tràn tới miến Tây)

Chú ý:

Chữ Toward (Anh), Towards (Mỹ)  là giới tử, không phải là trạng từ. Do đó nó luôn luôn được theo sau bởi danh từ hay đại danh từ.

He walked towards me

She swam toward the beach

Những trạng từ diễn tả về sự di chuyển lẫn vị trí:

ahead, abroad, downhill, indoors, outdoors, overseas, sideways, uphill...

I lived and worked abroad

 

III) Trạng từ nghi vấn (nterrogative adverbs)

Những câu giản dị chỉ trả lời "yes, no"  còn muốn cho rõ  hơn, người ta dùng những trạng từ nghi vấn như when, why, how, how much, where, which, Who

Thường những trạng từ nghi vấn đứng trước câu hỏi.  Phải nhớ  luật đảo lộn hay thêm trợ động từ "do/does" cho câu hỏi.

  • Where are you going?
  • Why do you want to take this class?
  • How much do you earn a month?
  • How do these machines work? (Những máy này chạy làm sao ?)
  • When do you expect to get home? (Anh định mấy giờ sẽ về?)

yes, no cũng là trạng từ

 

IV) Trạng từ  thời gian (Adverbs of time)

Trạng từ thời gian cho ta biết hành động xảy ra khi nào, bao nhiêu lâu, có thường xuyên không.

Thông thường những trạng từ chỉ thời gian và không gian không có tính từ tương ứng, giống như trạng từ số lượng:

a lot of as early here late
less little of more much soon
there today  tomorrow very yesterday ...

Khi nào:  last month, later, now, today, yesterday... : Trạng từ đứng phía cuối câu

I went to the cinema yesterday

I'm going to the super market tomorrow.

a) Bao nhiêu lâu:

 all night, for a while, not long, since last year : Thường ở phía cuối câu

My father lived in the USA for two years

She stayed with me all day

Chú ý:

* "For" luôn luôn được theo sau bởi một chữ diễn tả thời gian kéo dài:

  • for ten days,
  • for a week, a month
  • for several years,
  • for three decades, centuries.

* "since"  luôn theo sau bởi một thời điểm nào đó:

  • since Monday, (từ hôm thứ hai)
  • since 2000,  (từ năm 2000)
  • since the last war. (Từ lúc cuộc chiến tranh trước)

 

b) Thường xuyên như thế nào?

 frequently, never, often, sometimes, yearly : thường để ở trước động từ chính, nhưng sau các trợ động từ (auxilary verbs) như  be, have, may, must

  • We often drink milk. (trước động từ chính)
  • He never eats fish. (trước động từ chính)
  • We must always fasten our seat belt. (sau trợ động từ must)
  • He will never fall in love again.(sau trợ động từ will)
  • I have never forgotten my first love. (sau trợ động từ have và trước động từ chính forgotten)

Có những trạng từ diễn tả chính xác số lần hành động, thường được xếp ở cuối câu:

  • This magazine is published weekly.(tờ báo này được in ra hàng tuần)
  • She visits her mother twice a week. (2 lần một tuần)

Khi một trạng từ chỉ sự thường xuyên được để ở cuối câu, tác dụng của nó mạnh hơn

So sánh:

  • My brother regularly visits France.
  • My brother visits France regularly.

Những trạng từ có thể đặt ở 2 vị trí (trước động từ và cuối câu):

frequently, generally, normally, occasionally, often, regularly, sometimes, usually

Yet still

Yet được dùng ở thể nghi vấn và phủ định, được đặt ở cuối câu hay sau chữ not.

  • Have you finished your work yet? (= Anh xong việc chưa?) No, not yet (chưa).
  • They haven't see him yet. (= họ chưa thăm ông ấy)
  • Haven't you finished yet? (= Anh chưa xong sao?)

Still (= vẫn , diễn tả sự liên tục, dùng cho những câu xác định và câu hỏi. Still được đặt trước động từ chính và sau trợ động từ (như be, have, might, will)

  • I am still angry.
  • He is still loving for you
  • Are they still there?
  • Are you still in bed?

c) Thứ tự của các trạng từ thời gian

Nếu ta muốn dùng nhiều trạng từ một lúc ở cuối câu, thì phải theo thứ tự sau:

  1. Bao nhiêu lâu
  2. thường xuyên như thế nào
  3. khi nào

Thí dụ:

  • 1 + 2 : I work (1) for three months (2) every year
  • 2 + 3 : The magazine was published (2) monthly (3) last year.
  • 1 + 3 : I was in Viet Nam (1) for two months (3) last year.
  • 1 + 2 + 3 : She worked in a restaurant (1) for twenty days (2) every month (3) last year.

 

C- Vị trí trạng từ:

Khi một trạng từ bổ nghĩa cho một động từ, nó thường ở cuối câu (nhưng nó luôn đứng trước những câu giới từ (prepositional  phrases) hay mệnh đề phụ (subordinated clauses)

Trừ:

Vài trạng từ  ngụ ý nói lên quan niệm của người nói, như "probably," "undoubtedly," "surely," "certainly,"  vân  vân... hay là giữa modal verb (hay trợ động từ) và động từ chính:

  • We are probably going to spend the summer in Viet Nam.
  • Certainly we would never do that!
  • undoubtedly know who can do it
  • Personally, I think he is a good one

Thuờng ở cuối câu. Tuy nhiên nếu câu dài quá, nó có thể ở đầu câu:

  • I saw him yesterday.
  • We're going to the beach today. (tương lai chắc chắn)
  • She went to bed very early.
  • Tomorrow will be too late

Trạng từ bổ nghĩa cho tính từ hay một trạng từ khác đứng trước  tính từ hay trạng từ mà nó bổ nghĩa:

  • I'm really very very happy to see you.
  • It is a brilliantly good idea.

 

 

           © http://vietsciences.free.fr  http://vietsciences.orghttp://vietsciences.net  Võ Thị Diệu Hằng