1.
Nội dung định luật
|

|
Vật
tự do: Vật tự do là một vật không
chịu bất kỳ lực tác dụng nào
từ các vật kháïc. Trong thực tế không có
vật hoàn toàn tự do, người ta có thể
coi những vật chịu những lực tác
dụng rất nhỏ từ những vật khác,
là những vật tự do.
Với
khái niệm vật tự do, định luật I
của Newton có thể phát biểu như sau:
Vật
tự do th́ hoặc măi măi đứng yên
hoặc măi măi chuyển động thẳng đều.
Về
phương diện toán học, véctơ vận
tốc của vật tự do được
biểu diễn là:
Định
luật I Newton nói lên tính chất quán tính của
vật thể, đó là tính chất bảo toàn
trạng thái chuyển động (Khi đứng
yên th́ nó không muốn chuyển động và khi
chuyển động th́ không muốn thay đổi
vận tốc hoặc dừng lại); V́ vậy
định luật I Newton c̣n được
gọi là định luật quán tính.
Hăîy tưởng tượng bạn đang
ngồi trên một xe ôtô. Khi xe bắt đầu
chạy, bạn và những hành khách khác bị ngă
về phía sau. Khi xe đột ngột dừng
lại th́ bạn bị chúi về phía trước.
Khi xe lượn ṿng sang phải th́ bạn bị
nghiêng về phía trái. Hiện tượng này là
do bạn và những hành khách khác đều có
quán tính nên vẫn giữ nguyên trạng thái
chuyển động cũ.
2.
Hệ qui chiếu quán tính
|

|
Hệ qui chiếu quán tính là
hệ qui chiếu gắn lên các vật tự do
hay đó là hệ qui chiếu trong đó định
luật I Newton được nghiệm đúng. V́
không thể có vật tự do hoàn toàn nên không có
hệ qui chiếu quán tính hoàn toàn, song người
ta có thể chọn hệ qui chiếu gần
đúng là hệ qui chiếu quán tính. Hệ qui
chiếu có gốc tại mặt trời
và 3 trục hướng về 3 ngôi sao xác
định được gọi là hệ qui
chiếu quán tính Copernie bởi v́ mặt trời
chuyển động với vận tốc thay
đổi rất chậm trong thiên hà. Xét một
cách gần đúng, cũng có thể xem hệ qui
chiếu gắn với một điểm trên tráïi
đất là hệ qui chiếu quán tính, mặc dù
điểm đó vừa quay quanh mặt trời
vừa tự xoay quanh trục của nó.
Ngoài hệ qui chiếu quán tính,
đôi khi người ta c̣n sử dụng các
hệ qui chiếu không quán tính, đó là hệ
qui chiếu gắn với những vật
chuyển động có gia tốc không đổi
hoặc thay đổi theo thời gian.
3.
Nguyên lư tương đối Galileo.
|

|
Các
thí nghiệm của Galileo đă dẫn đến
một nguyên lư vô cùng quan trọng trong tự nhiên
được phát biểu là: Mọi hệ qui
chiếu quán tính đều tương
đương nhau về phương diện cơ
học. Ư
nghĩa thực tiển của nguyên lư nầy là
mọi hiện tượng vật lư đều
xảy ra hoàn toàn như nhau trong các hệ qui
chiếu quán tính.
Nguyên lư trên có thể
được kiểm chứng bằng thực
nghiệm sau: Cho những giọt nước rơi
xuống sàn từ một cái cốc treo trên
trần khoang tàu. Trong cả hai trường
hợp tàu đứng yên
hay chuyển động với vận
tốc không đổi th́ những giọt nước
cũng rơi thẳng đứng, không phải v́
con tàu đang chuyển động mà chúng lại
rơi lệch về phía cuối tàu.
Vậy
với các thí nghiệm cơ học, chúng ta không
thể phân biệt hệ qui chiếu quán tính này
với hệ qui chiếu quán tính khác. Khi có 2
hệ qui chiếu chuyển động thẳng
đều với nhau có thể giả thiết
một hệ đứng yên c̣n một hệ
chuyển động đều so với hệ
thứ nhất.
Lưu
ư: Quỹ đạo của cùng một chuyển
động có thể sẽ khác nhau trong những
hệ qui chiếu quán tính khác nhau. Trong ví dụ
ở trên, nếu ta đứng trong con tàu để
quan sát sẽ thấy giọt nước rơi
theo phương thẳng đứng, nếu ta
đứng trên bờ quan sát th́ thấy giọt
nước trên tàu rơi theo quỹ đạo
cong.
Công
thức cộng vận tốc

Phát biểu nguyên lư cộng
vận tốc của Galileo: Vận tốc của
một chất điểm trong một hệ qui
chiếu quán tính K sẽ bằng vận tốc
của nó trong một hệ qui chiếu quán tính K
nào đó cộng với vận tốc của
hệ qui chiếu K( so với hệ qui chiếu K.
Một cách tổng quát :
Khi
sử dụng công thức này người ta đă
giả thuyết rằng thời gian trôi giống
nhau trong các hệ qui chiếu. Trên thực tế,
khi các hệ qui chiếu quán tính chuyển động
đều với vận tốc tương đối
lớn (gần với vận tốc ánh sáng) th́
công thức (2.2) không c̣n đúng nữa.

1.
Sự va chạm của hai vật
|

|
Theo định luật I
Newton, khi một
vật thay đổi vận tốc chuyển
động th́ vật đó không c̣n là vật
tự do. Lúc đó nó chịu tác dụng của
ngoại lực. Nói cách khác, lực là nguyên nhân
làm thay đổi vận tốc chuyển động
của vật.
Thực hiện nhiều thí
nghiệm va chạm khác nhau, người ta
thấy: vận tốc của các viên bị
sau khi va chạm có thể biến đổi
cả về phương chiều và độ
lớn tùy theo điều kiện tương tác
cụ thể, nhưng độ biến thiên
vận tốc của chúng luôn cùng phương,
ngược chiều và thoả một hệ
thức chung:
2.
Khối lượng quán tính
|

|
Từ biểu thức (2. 6) có thể rút ra
một số nhận xét như sau:
3.
Khái niệm về xung lượng
|

|
Hai
vật có cùng vận tốc nhưng nếu có
khối lượng khác nhau th́ xung lượng
của chúng sẽ khác nhau, và khi nó va chạm
với một viên bi khác nào đó th́ chúng
sẽ truyền cho viên bi này những vận
tốc khác nhau. Như vậy, xung lượng
đặc trưng đầy đủ cho sự
truyền tương tác của các vật với
nhau.
4.
Khái niệm về lực
|

|
Khi
một vật chuyển động chịu tương
tác bởi một lực th́ vận tốc
của vật đó bị biến đổi
và do đó xung
lượng của nó cũng thay đổi.
Vậy, lực là một
đại lượng véctơ, lực tác
dụng lên một chất điểm bằng
đạo hàm của xung lượng chất
điểm theo thời gian.
5.
Phát biểu định luật 2 Newton
|

|
Phương tŕnh (2.13)
được gọi là phương tŕnh cơ
bản của động lực học chất
điểm. Nó c̣n được sử dụng
ngay cả khi khối lượng của vật
thay đổi.

Lời
giải:
Ví
dụ 2: Một xe lửa có khối lượng m
= 3 tấn đang chuyển động với
vận tốc 40 Km/h th́
gặp một đàn cừu đi ngang qua
đường ray cách xe lửa 80 m. Tính giá
trị của lực hăm sao cho xe lửa không
đụng vào đàn cừu
?
Lời
giải:

III.
ĐỊNH LUẬT III NEWTON
|

|
Qua
thí nghiệm tương tác của 2 viên bi có
thể rút ra công thức:
Đây
là công thức của định luật III
Newton, được phát biểu như sau :
Hai
vật khi tương tác sẽ tác dụng
lẫn nhau hai lực có cùng phương nhưng
ngược chiều, cùng độ lớn và có
điểm đặt khác nhau.
Như
vậy trong tự nhiên, lực chỉ xuất
hiện khi có sự tương tác, và tương
tác chỉ xảy ra đối với ít nhất
là 2 vật, từ đó cho thấy lực trong
tự nhiên luôn xuất hiện thành từng
cặp. Mặc dù độ lớn hai lực tác
dụng bằng nhau nhưng tác dụng của nó
sẽ khác nhau v́ mỗi vật có khối lượng
quán tính khác nhau nên gia tốc mỗi vật thu
được sẽ khác nhau.
Điều
này giải thích tại sao khi xe hơi đụng
phải một xe đạp, xe đạp bị
hất tung vài chục mét trong khi xe hơi chỉ
lệch đi một vài mét.
IV.
CÁC LỰC TRONG TỰ NHIÊN.
|
TOP
|
Do
lực chỉ xuất hiện thành từng
cặp và mỗi cặp có cùng một tính
chất như nhau ( được tạo ra
từ một tương tác) cho nên người
ta phân chia các loại lực thông qua các dạng tương
tác của chúng. Có bốn dạng tương tác
chủ yếu:
1-Tương
tác hấp hẫn.
2-Tương tác điện từ.
3-Tương
tác mạnh.
4-Tương
tác yếu.
Tương
tác hấp dẫn sẽ được khảo sát
riêng ở chương 3. Tương tác điện
từ được khảo sát riêng ở
phần 2 về điện từ học. Tương
tác mạnh và tương tác yếu sẽ
được tŕnh bày ở phần 3 về
cấu trúc nguyên tử và hạt nhân. Trong
phạm vi chương này chủ yếu là phân tích
các tính chất của lực đàn hồi và
lực ma sát xuất hiện do sự tương
tác điện từ .
1.
Lực đàn hồi
|

|
a)
Điều kiện xuất hiện lực đàn
hồi:
Khi
một vật bị một lực kéo dăn hay nén
lại làm cho vật đó bị biến dạng
th́ bản thân vật đó tác dụng một
lực đàn hồi lên vật tác dụng nó
để buộc vật này trả lại cho nó
h́nh dạng cũ.
b)Tính
chất:
c)
Phản lực

d)
Lực căng dây treo
2.
Lực ma sát
|

|
a) Điều kiện xuất hiện
Dạng
thứ hai của lực đàn hồi là lực
ma sát.
Lực
ma sát xuất hiện khi có sự chuyển động
tương đối của 2 hoặc nhiều
vật với nhau. Nếu hai vật chuyển
động tiếp xúc là vật rắn người
ta gọi đó là lực ma sát khô. Nếu
một hoặc cả hai vật là chất lưu
( gồm chất khí và lỏng) th́ được
gọi là ma sát nhớt. Thí dụ ma sát nhớt
giữa hai ḍng không khí, ma sát nhớt giữa nước
chảy trong ống dẫn, ma sát nhớt giữa
lớp dầu và các chi tiết máy.
b) Đặc điểm
Đặc
điểm của các lực ma sát là luôn luôn có
phương tiếp tuyến với mặt
tiếp xúc của 2 vật chuyển động tương
đối, chiều luôn ngược với
chiều chuyển động tương đối.
Độ lớn của lực ma sát khô tỷ
lệ với phản lực thông qua hệ số
ma sát.
c)
Ma sát nghỉ và ma sát trượt
Tóm lại : Lực ma sát
nghỉ xuất hiện khi chưa có sự
chuyển động tương đối
của 2 vật tiếp xúc nhưng một trong 2
vật đă chịu tác dụng kéo của
ngoại lực. Độ lớn của lực ma sát
nghỉ thay đổi theo độ lớn
của lực kéo F khi lực kéo đạt đến
giá trị Fo nào đó sao cho vật A bắt đầu
chuyển động tương đối so
với vật B. Người ta nói rằng lúc này
lực ma sát nghỉ đă chuyển sang ma sát trượt.
Nhiều thí nghiệm chứng tỏ rằng:
d)
Lực ma sát nhớt
Lực ma sát nhớt có hai dạng tuỳ
thuộc vào vận tốc chuyển động tương
đối v của các vật tiếp xúc. Đôi khi
người ta cũng hiểu nó là lực cản
của môi trường.
Người
ta t́m được công thức xác định
độ lớn lực ma sát nhớt khi vận
tốc chuyển động tương đối
nhỏ:
e)
Vai tṛ của lực ma sát
- Có hại: Trong các máy đang
hoạt động bao giờ cũng xuất
hiện ma sát, cản trở chuyển động
làm hao phí năng lượng vô ích. Lúc đó
phải làm giảm ma sát. Thực nghiệm cho
thấy ma sát nhớt bao giờ cũng nhỏ hơn
ma sát khô nên trong kỹ thuật người ta thường
dùng dầu mỡ để bôi trơn.
- Có lợi: Nhờ có ma sát
mà máy móc xe cộ đang hoạt động có
thể dùng lại được, con người,
xe cộ mới di chuyển được.
V.
ỨNG DỤNG CÁC ĐỊNH LUẬT CƠ
HỌC NEWTON.
|

|
Vận
dụng các định luật Newton, chúng ta có
thể dể dàng giải các bài toán cơ
học đa dạng theo 4 bước cơ
bản sau:
Bước
1:
Phân tích bản chất các lực tác
dụng lên từng vật.
Theo
định luật III Newton các lực này chỉ
xuất hiện thành từng cặp.
Bước
2:
Viết phương tŕnh định luật
II Newton cho từng vật cụ thể.
Lưu ư:
Nếu hệ có K vật th́ sẽ có K phương
tŕnh định luật II.
Bước
3:
Chọn hệ qui chiếu quán tính và hệ
trục tọa độ sao cho bài toán trở nên
đơn giản, chọn chiều chuyển động
giả định cho hệ , sau đó, chiếu
phương tŕnh véctơ
(2. 21) lên các
trục tọa độ để được
các phương tŕnh đại số.
Bước
4:
Giải hệ các phương tŕnh đại
số để t́m các nghiệm số theo yêu
cầu của đề bài, sau đó biện
luận ư nghĩa của các giá trị (nếu có
giá trị âm), điều này phụ thuộc vào
việc chọn chiều chuyển động
giả định.



VI.
CÁC LỰC QUÁN TÍNH
|

|

1.
Lực quán tính ly tâm |

|
Lực nầy tác dụng lên
vật, không phụ thuộc vào vật đứng
yên trong hệ hay đang chuyển động
thẳng đều với hệ.

2.
Lực Coriolis (Phần tham khảo)
|

|
Xét
chuyển động của các vật trong hệ
qui chiếu quay, ngoài lực quán tính ly tâm c̣n
xuất hiện một lực được
gọi là lực Coriolis
hoặc lực quán tính Coriolis .
Ta
xem ví dụ sau: Một dĩa tṛn đặt
nằm ngang có thể quay quanh trục thẳng
đứng (h́nh 2.11a và 2.11b)


1.
Công
|

|
a) Công nguyên tố của lực không đổi
b)
Công toàn
phần:
c)
Phương
pháp tính công
d)
Thứ
nguyên và đơn vị

2.
Công suất
|

|
a) Công suất trung b́nh và công suất
tức thời
Những
máy khác nhau có thể thực hiện những công
như nhau trong những thời gian khác nhau. Máy
mạnh là máy có khả năng thực hiện công
đó trong thời gian ngắn. Khái niệm công
suất đặt trưng cho khả năng
rất mạnh khi một máy khi thực hiện công.
b) Xét mối liên hệ giữa công suất
và vận tốc
Công suất bằng tích vô hướng
của lực tác dụng nhân với vận
tốc. Trong kỹ thuật khi một máy chạy
với công suất tối đa muốn tăng
vận tốc th́ phải giảm lực kéo
hoặc ngược lại.
c) Thứ nguyên và Đơn vị công suất
3.
Động năng và định lư động
năng
|

|
a)
Động năng của chất điểm:
Động
năng của chất điểm m được
đo bằng tích một nửa khối lượng
với b́nh phương vận tốc của
chất điểm đó.
b)
Định luật bảo toàn động năng:
Biểu
thức (2.43) là nội dung của định lư
động năng: Công làm dịch chuyển
chất điểm từ điểm M đến
N bằng động năng tại điểm N
trừ động năng tại M.
Nếu xét trong khoảng
thời gian dt rất ngắn, biểu thức
(2.43) có thể viết lại ở dạng vi phân
:
dA
= dT
(2.44)
Từ biểu thức trên ta
thấy rằng động năng có cùng
đơn vị với công là Joule.( J )
4.
Trường thế và Thế năng
|

|
a)
Trường lực
b)
Trường lực thế


Ư
nghĩa của hệ thức (2.46) là công dịch
chuyển chất điểm theo một đường
cong kín trong trường thế luôn luôn bằng
không và lực của trường thế c̣n
được gọi là lực bảo toàn.
c)
Thế năng của trường thế
Trường thế có hai tính
chất :
1) Công dịch chuyển không
phụ thuộc dạng đường đi.
2) Công dịch chuyển
phụ thuộc điểm đầu M và điểm
cuối N.
Từ các tính chất đó,
chúng ta có thể gán
cho mọi điểm của trường một
giá trị của một hàm U(x,y,z) nào đó sao
cho gía trị của hàm đó tại hai điểm
M và N sẽ xác định công của lực F
khi dịch chuyển chất điểm từ
điểm M đến N .
d) Hệ thức liên hệ giữa thế năng
và công
e) Hệ thức giữa thế năng và
lực
5.Cơ
năng và sự bảo toàn cơ năng
|

|
a)
Cơ năng
Cơ
năng của một chất điểm bao
gồm động năng và thế năng
của chất điểm đó. Tại một
thời điểm và vị trí xác định cơ
năng của một chất điểm có
biểu thức :
E
= T +
U
(2.50)
b) Sự bảo toàn cơ năng
Giả
sử trong
thời gian dt, chất điểm dịch
chuyển từ M đến N trong quá tŕnh
đó động năng và cả thế năng
của hệ đều biến đổi và do
đó cơ năng của hệ cũng biến
đổi.
Như
vậy, khi chất điểm chuyển động
trong trường lực thế, th́ cơ năng
của chất điểm được bảo
toàn. Khi động năng của chất điểm
tăng lên th́ thế năng của nó giảm và
ngược lại, khi thế năng tăng lên
th́ động năng
giảm.
Ta có thể vận dụng
định lư trên trong trường hợp xét
một vật nhỏ
chuyển động trong trường trọng
lực. Trường trọng lực tại
gần bề mặt của trái đất có
thể xem là trường lực thế. Thế năng
được tính bằng công thức U = mgh.
Trong đó h là độ cao của vật so
với mặt đất.
Khi thả vật rơi
tự do, thế năng của vật giảm và
động năng của vật tăng lên đến
khi chạm vào mặt đất vật có động
năng cực đại. Cũng từ sự
bảo toàn cơ năng ta có thể t́m được
điều kiện cân bằng bền cho các
vật: Muốn cân
bằng bền th́ thế năng của vật
phải đạt cực tiểu
để cho động năng không thể
tăng được và nếu lúc đầu
giữ cho vật đứng yên th́ vật sẽ
đứng yên măi măi.
TRỌNG
TÂM ÔN TẬP
***&&&***
- Công
thức cộng vận tốc GaliLeo.
-
Khái
niệm khối lượng,
xung lượng, lựûc. Các loại lực trong
tự nhiên.
-
Các
định luật Newton. Vận dụng các định
luật Newton để giải các bài tập cơ
học.
-
Lực
quán tính trong chuyển động thẳng
và chuyển động tṛn .
-
Khái
niệm về công và công suất, động năng,
thế năng. Mối quan hệ của chúng.
-
Tính
chất trường thế, sự bảo toàn cơ
năng .
BÀI
TẬP
***&&&***
- Chứng
minh rằng với hai hệ qui chiếu quán tính
đang chuyển động tương đối
với nhau th́ chiều dài một vật trong
hai hệ qui chiếu đó là như nhau.
- Hai
vật có khối lượng là m1 và m2
chuyển động cùng phương với các
vận tốc là v1 và v2. Hai vật đó va
chạm vào nhau và động năng của
hệ được bảo toàn . Tính vận
tốc sau khi va chạm của hai vật đó
? ( Xét hai vật chuyển động cùng
chiều và ngược chiều).

- Một
thang máy có khối lượng 1 tấn, đi
lên nhanh dần đều với vận
tốc ban đầu bằng không và gia tốc
là 2 m/s2. Tính công của thang máy thực
hiện được trong 5 giây đầu tiên.
Tính công suất trung b́nh và công suất
cực đại sau 10 giây đầu tiên.
- Một
động cơ có công suất là 3 mă lực
(HP). Hiệu suất của máy là 75%. Động
cơ dùng để nâng một vật lên cao
với vận tốc không đổi là 3m/phút.
Tính khối lượng tối đa của
vật được nâng.
- Vận
động viên chạy xe đạp trên
đường ṿng xiếc (h́nh 3) là một
đường tṛn tâm O và bán kính R. T́m
vận tốc tối thiểu để người
đó đi qua điểm cao nhất của
đường tṛn mà không bị rơi
xuống.
- Một
quả cầu có khối lượng là 0,75
kg treo vào đầu một sợi dây
buộc cố định vào trần nhà. Đưa
quả cầu lệch khỏi phương
thẳng đứng một góc 300 rồi buông
ra không vận tốc đầu. Tính vận
tốc của quả cầu khi nó ở vị
trí tạo với vị trí cân bằng một
góc 150 Tính lực căng của dây cũng
tại vị trí đó.
Cho biết chiều dài của dây là 1m.
- Để
cất cánh một máy bay cần có vận
tốc là 360km/h ở cuối đường băng
dài 600m. T́m công suất tối thiểu mà
động cơ máy bay cần có Cho biết
khối lượng của máy bay là 2 tấn.
Lựûc cản chuyển động tỉ
lệ với lực nén của máy bay lên
đường băng với hệ số
tỉ lệ là 0.2. (Giả sử chuyển
động của máy bay là nhanh dần đều).
CÂU
HỎI TRẮC NGHIỆM
***&&&***
- Một
chú cá đang ở giữa một khúc sông
rộng, nước sông chảy mạnh về
phía đông
với tốc độ 5km/h. Chú cá có thể
bơi với tốc độ 5km/h. Để
đến bờ phía bắc của con sông
với thời gian ngắn nhất th́ chú cá
phải :
a) Bơi thẳng về phía
bắc
b) Bơi thẳng về phía đông bắc .
c) Bơi thẳng về phía
tây bắc
d) Bơi thẳng về phía đông.
- Hai
ḷ xo giống nhau được nạp vào hai
khẩu súng mũ. Hai súng đều bắn
đạn thẳng đứng. Biết đạn
ở súng A có khối lượng gấp đôi
đạn ở súng B. Độ cao cực đại
của viên đạn ở súng B đạt
đến là H. Độ
cao cực đại của viên đạn
ở súng A đạt
đến là :
a) 4/H
b) H/2
c) H/4
d) H
e) 2
- Chọn
ra một câu phát biểu đúng và có thể
thực hiện:
a)
Ngồi trên máy bay có thể quan sát trái
đất quay quanh trục.
b)
Nếu chuyển động cùng chiều và
cùng vận tốc với viên đạn, ta có
thể tóm được viên
đạn đang bay .
c)
Hăy cho tôi một điểm tựa, tôi
sẽ nhất bổng trái đất lên
.
d)
Khi một bánh xe quay trên đường, các
điểm trên bánh xe có cùng vận tốc
chuyển động
so với mặt đất .
- So
sánh công của lực tác dụng lên một
xe để vận tốc tăng từ
0 m/s đến 30 m/s:
a)
Nhỏ hơn công của lực tác dụng
để xe tăng vận tốc từ
30 m/s đến 60 m/s.
b)
Bằng với công của lực tác
dụng để xe tăng vận tốc từ
30 m/s đến 60 m/s.
c)
Lớn hơn công của lực tác dụng
để xe tăng vận tốc từ
30 m/s đến 60 m/s.
d)
Bằng với công của lực tác
dụng để xe tăng vận tốc từ
40 m/s đến 70 m/s.
- Một
trường thế được biểu
diễn bằng hàm thế năng :
U(x,y,z) = 2x3y4
+ z2 xy -8
Joule
công
dịch chuyển chất điểm từ
điểm P ( 1 ,1, 2)
đến điểm
Q ( 0,0,1) bằng :
a)
6 J
b)
-8J
c) -6J
d) 10J e)
-10J
- Một
con lắc đơn gồm một quả
cầu M gắn vào một sợi dây mảnh có
chiều dài L (cho g là gia tốc trọng trường
). Phải truyền cho quả cầu một
vận tốc ban đầu V0 theo phương
ngang bằng bao nhiêu
để nó có thể đi lên đến
điểm cao nhất mà không bị rơi
xuống :

|