TÁC GIẢ

Sinh năm: 1941

Hiện cư ngụ tại Bỉ và Việt Nam

Quá trình công tác

        - 1960 đến 1966: Theo học tại đại học Liège, Bỉ và tốt nghiệp Kỹ sư Vật lý - Hàng không & Không gian

        - 1984 Tiến sĩ khoa học đặc (Doctorat spécial, Habilitation).

        - 1966-1968: Kỹ sư nghiên cứu Labo Hàng không & Không gian, Đại học Liège, Bỉ.

        - 1968-1978: Làm trợ giáo rồi làm giảng viên Đại học Liège, Bỉ.

        - 1982-1986: Phó Giáo sư thỉnh giảng, Đại học Kinshasa, Congo.

        - 1984-1991: Phó Giáo sư Đại học Liège

        - 1991-nay: Giáo sư thực thụ,

        - Sáng lập viên và trưởng Khoa trưởng khoa Cơ học Phá hủy Đại học Liège, Bỉ.

        - Sáng lập viên và Chủ nhiệm Văn phòng đào tạo Cao học Bỉ-Việt EMMC, Đại học Bách khoa TP.HCM.

        - Sáng lập viên và Chủ nhiệm Văn phòng đào tạo Cao học Bỉ-Việt MCMC, Đại học Bách khoa Hà Nội.

        - Giáo sư điều phối viên tại châu Âu chương trình "Hợp tác đào tạo Tiến sĩ một số chuyên ngành kỹ thuật tại Châu Âu" dưới hình thức đồng hướng dẫn (bằng ngân sách Nhà nước Việt Nam) do hai trường ĐH Liège và ĐH Xây dựng Hà Nội điều phối (2003).

          - Đã đi thực tập dài hạn tại nhiều phòng thí nghiệm và ĐH năm châu.

          - Đã được mời (trên 25 lần) đi thuyết trình tại nhiều nước trên thế giới (Âu, Mỹ, Canada, Mỹ Châu La Tinh, Nhật, Úc, Trung quốc, Phi Châu và Việt Nam).

         - Đã đứng ra tổ chức nhiều Hội nghị khoa học quốc tế và tham gia tham luận trên 60 lần.

         - Là người đề xướng, điều phối viên hay thành viên của trên 10 chương trình hợp tác ĐH tại Châu Âu.

          - Là hội viên, thành viên của nhiều tổ chức khoa học quốc tế.

• Tác giả hay tham gia thực hiện các phần mềm khoa học công nghệ:

            - Tác giả phần mềm ADELEF (1972-1988, Tính toán và thiết kế cất trúc phức tạp bằng phương pháp phầ tử hửu hạn).

            - Tác giả phần mềm CEPAO (1979-1982, Tính đàn hồi và chảy dẽo kết cấu khung thép, phân tích và tối ưu).

            - Đồng tác giả phần mềm ELSA (1991-1993, Tính giới hạn và thích nghi chảy dẽo các ống cong).

            - Đồng tác giả phần mềm BECOME (1992-1994, Tính toán cấu trúc phẳng bằng Phương pháp phần tử biên).

            - Tham gia phát triển phần mềm SAMCEF (1991-2004, Chủ trương mô hình các vết nứt, mô phỏng vật liệu composit).

• Chủ trì các ban và các dự án nghiên cứu khoa học công nghệ:

         - Chủ trì dự án "Mô phỏng sự rạn nứt trong không gian 3 chiều" (1987-1988), với tài trợ của các công ty S.E.P (Bệ phóng châu Âu) và SAMTECH (Công nghệ tính toán cơ học)

         - Chủ trì dự án "Phương pháp tích phân vùng và phương pháp VCE" (1989) với tài trợ của Công ty AEROSPATIALE (Marignane, Pháp)) và SAMTECH.

         - Chủ trì dự án "Phần mềm dán cấu trúc" (1990) với sự tài trợ của Công ty AEROSPATIALE (Marignane, Pháp)) và SAMTECH.

         - Chủ trì dự án "Tính toán J của vết nứt trong điều kiện phi tuyến" (1991) với sự tài trợ của Công ty AEROSPATIALE (Toulouse, Pháp)) và SAMTECH.

         - Chủ trì dự án "Mô hình vật liệu mới" do Chính phủ Vùng Wallonie tài trợ (1991-1996).

         - Thành viên của tiểu ban CEE-AG2 (Cấu trúc lò nguyên tử, Liên hiệp Châu Âu): Chủ trì Hợp đồng số ETNUT-0110-B (1993) với sự công tác của Khoa Đại học Công nghệ Mons và Công ty NNC (Anh): “Tính giới hạn thích nghi chảy dẻo ống thẳng và cong” (1993-1995).

Chủ trì Hợp đồng số 0235 (1993) với sự cộng tác công ty NNC (Anh): "Áp dụng phương pháp thích nghi chảy dẻo cho các ống" (1994-1995).

         - Chủ trì dự án "Tính giới hạn ống cong" do công ty FRAMATOME (Pháp) tài trợ, (1994-1995).

        - Chủ trì tiểu ban CEE-COST 512 (Hợp tác châu Âu về mô phỏng và chế tạo vật liệu), Chủ trì Hợp đồng số 2760 (1993) với sự tài trợ của Region Wallonne “Mô hình và mô phỏng sự phát triển hao mòn và rạn nứt của vật liệu composit hay kim loại trong điều kiện mệt mỏi với sự có mặt của ứng suất dư” (1995-1999).

        -  Tham gia chương trình BRITE&ERAM (Liên hiệp châu Âu), đại diện Bỉ tham gia dự án BE97-4547 LISA, "Phương pháp phần tử hữu hạn và các phương pháp phân tích và thiết kế giới hạn và thích nghi chảy dẻo cũng như kiểm tra sự an toàn của cấu trúc cho công nghệ châu Âu” (1988-2002).

         - Chủ trì dự án "Mô hình sự ly cách của vật liệu composit" do Chính phủ Vùng Wallonie tài trợ (2002-2005).

• Công trình nghiên cứu khoa học công nghệ :

        - Có 14 đầu sách, giáo trình khoa học.

        - Đã công bố 180 công trình nghiên cứu hay báo cáo khoa học trên các tạp chí quốc tế.

• Tác phẩm văn học và báo chí :

            - Đã xuất bản 3 tập thơ và tham gia xuất bản 4 thi phẩm khác.

            - Đã thực hiện nhiều bản báo cáo, viết nhiều bài báo, bút ký có tính đại chúng.

• Đóng góp cho quê hương Việt Nam:

    + Đã sớm được Ủy Ban Khoa học Kỹ thuật Nhà nước (tiền thân của Bộ KH&MT) mời về Hà Hội thỉnh giảng về cơ học tính toán (1997, 1979).

    + Liên tục đi thỉnh giảng tại Việt Nam (Tp HCM, Hà Nội, Đà Nẳng) trung bình mỗi năm 3 lần từ 1989 cho đến ngày nay.

    + Từ 1990 cho đến 1995 đề xướng và thực hiện 3 dự án cho Cộng đồng các nước nói tiếng Pháp tài trợ (AUPELF&UREF) và 3 dự án cho Cơ quan hợp tác quốc tể (CGRI), Cộng đồng Bruxelles-Wallonie tài trợ.

    + Thành viên Hội đồng các chuyên gia (Cộng đồng các quốc gia nói tiếng Pháp) sáng lập “Viện Công nghệ Thông tin Hà Nội” (1992); hồi phục “Trường kỹ thuật Nam Vang” (1992); điều hành “Các chương trình đào tạo liên ngành tại Đông Dương ” (1994).

    +Sáng lập viên và Điều phối viên chương trình cao học Bỉ&Việt EMMC để giúp trường ĐH Bách khoa Tp HCM tạo thạc sĩ về ngành "Tính toán cơ học trong xây dựng" (1995-2007). Đã đào tạo 10 khoá (180 thạc sỹ và 5 TS đã tốt nghiệp và 15 TS đang theo học)

    +Sáng lập viên và Điều phối viên chương trình cao học Bỉ&Việt MCMC để giúp trường ĐH Bách khoa Hà Nội tạo thạc sĩ về ngành "Tính toán các môi trường liên tục" (1998-2006). Đã đào tạo 6 khoá (100 thạc sỹ và 5 TS đang theo học).

    +Đề xướng và điều phối viên chương trình cao học quốc tế EU-EMMC (ĐHBK Tp HCM-Delft-Montpellier-Liège) để đào tạo thạc sỹ châu Âu về ngành "Tính toán các môi trường liên tục" (2001-2004).

    +Đề xướng và điều phối viên chương trình cao học quốc tế EU-EMMD (5 trường ĐH công nghệ Hà Nội, Marseille, Lulea, Liège) để đào tạo thạc sỹ châu Âu về ngành "Thiết kế và tính toán trong cơ học" (2001-2004).

    + Đề xướng và Trưởng ban tổ chức Hội nghị: “Hội thảo quốc tế về cơ học vật rắn, thể lỏng và các tương tác” tại Nha Trang vào tháng 8.2000.

    + Phó chủ tịch Ban Điều hành và Điều phối viên phía Bỉ của đề án: "Hợp tác đào tạo Tiến sĩ một số chuyên ngành kỹ thuật tại Châu Âu dưới hình thức đồng hướng dẫn bằng ngân sách Nhà nước Việt Nam" (2003-2008).

• Khen thưởng:

    - Huy chương, Hàn Lâm Viện Khoa học, Văn học và Nghệ thuật Hoàng gia Bỉ (1984).

    - Huy chương Lao động hạng nhất của Chính phủ Bỉ (1996).

    - Được vinh danh là một trong 12 người nước ngoài làm cho nước Bỉ đổi thay (tuần báo VIF-EXPRESS, 16/7/1999).

    - Huân chương “Đại sĩ quan của Vua Léopold II”, Vương quốc Bỉ (1999).

    - Bằng khen của Ủy Ban Nhân Dân TP Hồ Chí Minh khen thưởng cho kiều bào có công với đất nước (2002).

 

©  http://vietsciences.free.fr  và http://vietsciences.org