- 1960 đến
1966: Theo học tại đại học Liège, Bỉ và tốt nghiệp Kỹ sư Vật lý - Hàng không
& Không gian
-
1984 Tiến sĩ khoa học đặc (Doctorat spécial,
Habilitation).
- 1966-1968: Kỹ sư
nghiên cứu Labo Hàng không & Không gian, Đại học Liège, Bỉ.
-
1968-1978: Làm trợ giáo rồi làm giảng viên Đại học Liège, Bỉ.
-
1982-1986: Phó Giáo sư thỉnh giảng, Đại học Kinshasa, Congo.
-
1984-1991: Phó Giáo sư Đại học Liège
-
1991-nay: Giáo sư thực thụ,
- Sáng
lập viên và trưởng Khoa trưởng khoa Cơ học Phá hủy Đại học Liège, Bỉ.
- Sáng lập
viên và Chủ nhiệm Văn phòng đào tạo Cao học Bỉ-Việt EMMC, Đại học Bách khoa
TP.HCM.
- Sáng lập
viên và Chủ nhiệm Văn phòng đào tạo Cao học Bỉ-Việt MCMC, Đại học Bách khoa
Hà Nội.
- Giáo sư điều phối viên tại châu Âu chương trình "Hợp tác đào
tạo Tiến sĩ một số chuyên ngành kỹ thuật tại Châu Âu" dưới hình thức
đồng hướng dẫn (bằng ngân sách Nhà nước
Việt Nam) do hai trường ĐH Liège và ĐH Xây dựng Hà Nội điều phối
(2003).
- Đã
đi thực tập dài hạn tại nhiều phòng thí nghiệm và ĐH năm châu.
- Đã
được mời (trên 25 lần) đi thuyết trình tại nhiều nước trên thế giới (Âu, Mỹ,
Canada, Mỹ Châu La Tinh, Nhật, Úc, Trung quốc, Phi Châu và Việt Nam).
- Đã
đứng ra tổ chức nhiều Hội nghị khoa học quốc tế và tham gia tham luận trên
60 lần.
- Là
người đề xướng, điều phối viên hay thành viên của trên 10 chương trình hợp
tác ĐH tại Châu Âu.
- Là hội
viên, thành viên của nhiều tổ chức khoa học quốc tế.
• Tác giả hay tham
gia thực hiện các phần mềm khoa học công nghệ:
- Tác giả
phần mềm
ADELEF
(1972-1988,Tính toán và thiết kế cất trúc phức tạp bằng phương pháp
phầ tử hửu hạn).
- Tác giả
phần mềm
CEPAO
(1979-1982, Tính đàn hồi và chảy dẽo kết cấu khung thép, phân tích và tối
ưu).
- Đồng tác
giả phần mềm
ELSA
(1991-1993, Tính giới hạn và thích nghi chảy dẽo các ống cong).
- Đồng tác
giả phần mềm
BECOME
(1992-1994, Tính toán cấu trúc phẳng bằng Phương pháp phần tử biên).
- Tham
gia phát triển phần mềm
SAMCEF
(1991-2004, Chủ trương mô hình các vết nứt, mô phỏng vật liệu composit).
• Chủ trì các ban và
các dự án nghiên cứu khoa học công nghệ:
- Chủ trì dự
án "Mô phỏng sự rạn nứt trong không gian 3 chiều" (1987-1988), với
tài trợ của các công ty S.E.P (Bệ phóng châu Âu) và SAMTECH (Công nghệ tính
toán cơ học)
- Chủ trì dự
án "Phương pháp tích phân vùng và phương pháp VCE" (1989) với tài trợ
của Công ty AEROSPATIALE (Marignane, Pháp)) và SAMTECH.
- Chủ trì dự
án "Phần mềm dán cấu trúc" (1990) với sự tài trợ của Công ty
AEROSPATIALE (Marignane, Pháp)) và SAMTECH.
- Chủ trì dự
án "Tính toán J của vết nứt trong điều kiện phi tuyến" (1991) với sự
tài trợ của Công ty AEROSPATIALE (Toulouse, Pháp)) và SAMTECH.
- Chủ trì dự
án "Mô hình vật liệu mới" do Chính phủ Vùng Wallonie tài trợ
(1991-1996).
- Thành viên
của tiểu ban CEE-AG2 (Cấu trúc lò nguyên tử, Liên hiệp Châu Âu): Chủ trì Hợp
đồng số ETNUT-0110-B (1993) với sự công tác của Khoa Đại học Công nghệ Mons
và Công ty NNC (Anh): “Tính giới hạn thích nghi chảy dẻo ống thẳng và
cong” (1993-1995).
Chủ trì Hợp đồng số
0235 (1993) với sự cộng tác công ty NNC (Anh): "Áp dụng phương pháp thích
nghi chảy dẻo cho các ống" (1994-1995).
- Chủ trì dự
án "Tính giới hạn ống cong" do công ty FRAMATOME (Pháp) tài trợ,
(1994-1995).
- Chủ trì tiểu
ban CEE-COST 512 (Hợp tác châu Âu về mô phỏng và chế tạo vật liệu), Chủ trì
Hợp đồng số 2760 (1993) với sự tài trợ của Region Wallonne “Mô hình và mô
phỏng sự phát triển hao mòn và rạn nứt của vật liệu composit hay kim loại
trong điều kiện mệt mỏi với sự có mặt của ứng suất dư” (1995-1999).
- Tham gia
chương trình BRITE&ERAM (Liên hiệp châu Âu), đại diện Bỉ tham gia dự án
BE97-4547 LISA, "Phương pháp phần tử hữu hạn và các phương pháp phân tích
và thiết kế giới hạn và thích nghi chảy dẻo cũng như kiểm tra sự an toàn của
cấu trúc cho công nghệ châu Âu” (1988-2002).
- Chủ trì dự
án "Mô hình sự ly cách của vật liệu composit" do Chính phủ Vùng
Wallonie tài trợ (2002-2005).
• Công trình nghiên
cứu khoa học công nghệ :
- Có 14 đầu
sách, giáo trình khoa học.
- Đã công bố
180 công trình nghiên cứu hay báo cáo khoa học trên các tạp chí quốc tế.
• Tác phẩm văn học
và báo chí :
- Đã xuất
bản 3 tập thơ và tham gia xuất bản 4 thi phẩm khác.
- Đã thực
hiện nhiều bản báo cáo, viết nhiều bài báo, bút ký có tính đại chúng.
• Đóng góp cho quê
hương Việt Nam:
+ Đã sớm được Ủy
Ban Khoa học Kỹ thuật Nhà nước (tiền thân của Bộ KH&MT) mời về Hà Hội thỉnh
giảng về cơ học tính toán (1997, 1979).
+ Liên tục đi thỉnh
giảng tại Việt Nam (Tp HCM, Hà Nội, Đà Nẳng) trung bình mỗi năm 3 lần từ
1989 cho đến ngày nay.
+ Từ 1990 cho đến
1995 đề xướng và thực hiện 3 dự án cho Cộng đồng các nước nói tiếng Pháp tài
trợ (AUPELF&UREF) và 3 dự án cho Cơ quan hợp tác quốc tể (CGRI), Cộng đồng
Bruxelles-Wallonie tài trợ.
+ Thành viên Hội
đồng các chuyên gia (Cộng đồng các quốc gia nói tiếng Pháp) sáng lập “Viện
Công nghệ Thông tin Hà Nội” (1992); hồi phục “Trường kỹ thuật Nam Vang”
(1992); điều hành “Các chương trình đào tạo liên ngành tại Đông Dương ”
(1994).
+Sáng lập viên và
Điều phối viên chương trình cao học Bỉ&Việt EMMC để giúp trường ĐH Bách khoa
Tp HCM tạo thạc sĩ về ngành "Tính toán cơ học trong xây dựng"
(1995-2007). Đã đào tạo 10 khoá (180 thạc sỹ và 5 TS đã tốt nghiệp và 15 TS
đang theo học)
+Sáng lập viên và
Điều phối viên chương trình cao học Bỉ&Việt MCMC để giúp trường ĐH Bách khoa
Hà Nội tạo thạc sĩ về ngành "Tính toán các môi trường liên tục"
(1998-2006). Đã đào tạo 6 khoá (100 thạc sỹ và 5 TS đang theo học).
+Đề xướng và điều
phối viên chương trình cao học quốc tế EU-EMMC (ĐHBK Tp
HCM-Delft-Montpellier-Liège) để đào tạo thạc sỹ châu Âu về ngành "Tính
toán các môi trường liên tục" (2001-2004).
+Đề xướng và điều
phối viên chương trình cao học quốc tế EU-EMMD (5 trường ĐH công nghệ Hà
Nội, Marseille, Lulea, Liège) để đào tạo thạc sỹ châu Âu về ngành "Thiết
kế và tính toán trong cơ học" (2001-2004).
+ Đề xướng và
Trưởng ban tổ chức Hội nghị: “Hội thảo quốc tế về cơ học vật rắn, thể
lỏng và các tương tác” tại Nha Trang vào tháng 8.2000.
+ Phó chủ tịch Ban
Điều hành và Điều phối viên phía Bỉ của đề án: "Hợp tác đào tạo Tiến sĩ
một số chuyên ngành kỹ thuật tại Châu Âu dưới hình thức đồng hướng dẫn bằng
ngân sách Nhà nước Việt Nam" (2003-2008).
•
Khen thưởng:
- Huy
chương, Hàn Lâm Viện Khoa học, Văn học và Nghệ thuật Hoàng gia Bỉ (1984).
- Huy
chương Lao động hạng nhất của Chính phủ Bỉ (1996).
-
Được vinh danh là một trong 12 người nước ngoài làm cho nước Bỉ đổi thay
(tuần báo VIF-EXPRESS, 16/7/1999).
-
Huân chương “Đại sĩ quan của Vua Léopold II”, Vương quốc Bỉ (1999).
- Bằng khen của Ủy Ban Nhân Dân TP Hồ Chí Minh khen thưởng cho kiều bào
có công với đất nước (2002).